VUI LÒNG GIỮ TÀI LIỆU NÀY CẨN THẬN

Size: px
Start display at page:

Download "VUI LÒNG GIỮ TÀI LIỆU NÀY CẨN THẬN"

Transcription

1 N

2 PSR-S970/PSR-S770 CHÚ Ý QUAN TRỌNG Sản phẩm này sử dụng pin hoặc một nguồn cung cấp điện bên ngoài (adapter). KHÔNG kết nối sản phẩm này với bất kỳ nguồn điện hoặc bộ chuyển đổi khác với khuyến cáo của Yamaha. CẢNH BÁO: Không đặt sản phẩm này ở một vị trí mà bất cứ ai có thể đạp lên, đi qua, hoặc cuộn bất cứ điều gì trên phần điện hoặc kết nối dây của bất cứ loại nào. Không khuyến khích việc sử dụng dây nối dài! Nếu bạn phải sử dụng một dây nối dài, kích thước tối thiểu phải 25 ' (hoặc ít hơn) là 18 AWG. Đối với dây kéo dài hơn, tham khảo ý kiến một thợ điện địa phương. Sản phẩm này nên được sử dụng với các phụ kiện như kệ, chân v.v theo đúng khuyến cáo của Yamaha. Khi sử dụng các phụ kiện, vui lòng quan sát tất cả các dấu hiệu an toàn và hướng dẫn đi kèm. THAY ĐỔI THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Các thông tin trong tài liệu này chính xác tại thời điểm in. Tuy nhiên, Yamaha có quyền thay đổi hoặc sửa đổi bất kỳ thông số kỹ thuật mà không cần thông báo trước để cập nhật sản phẩm. Sản phẩm này, hoặc một mình hoặc kết hợp với một bộ khuếch đại và tai nghe hoặc loa, có thể có khả năng tạo âm thanh lớn đến mức độ gây ra mất thính lực vĩnh viễn. KHÔNG mở âm lượng lớn trong thời gian dài hoặc khiến bạn cảm thấy không thoải mái. Nếu bạn gặp bất kỳ sự mất thính giác hoặc ù tai, bạn nên tham khảo ý kiến bác sỹ chuyên khoa. QUAN TRỌNG: chú ý các âm thanh to bất thường có thể gây hại. Một số sản phẩm Yamaha có thể có ghế dài và / hoặc phụ kiện gắn cố định được hoặc cung cấp cùng sản phẩm hoặc phụ kiện tùy chọn. Một số sản phẩm này được thiết kế để đại lý lắp ráp. Hãy đảm bảo rằng băng ghế được lắp ráp và đặt ổn định (nếu có) trước khi sử dụng. Ghế dài cung cấp bởi Yamaha được thiết kế để chỉ chỗ ngồi. không sử dụng cho mục đích khác. CHÚ Ý: Phí dịch vụ phát sinh do nhu cầu tư vấn sử dụng sản phẩm (khi máy đang hoạt động đúng như thiết kế) thuộc về trách nhiệm chủ sở hữu. Xin đọc hướng dẫn này cẩn thận và tham khảo ý kiến của đại lý nơi ban mua trước khi yêu cầu dịch vụ. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG: Yamaha luôn nỗ lực để sản xuất các sản phẩm an toàn cho người sử dụng và thân thiện với môi trường. Chúng tôi thật sự tin rằng các sản phẩm của chúng tôi và các phương pháp sản xuất sử dụng để sản xuất ra chúng đều đáp ứng được những mục tiêu đề ra. Để phù hợp với các quy định của pháp luật, bạ vui lòng chú ý những điều sau đây: Pin: Sản phẩm này có thể chứa một pin không sạc nhỏ (nếu có) được hàn cố định. Tuổi thọ trung bình của loại pin này là khoảng năm năm. Khi đến thời điểm cần thay thế, vui lòng liên hệ với một đại diện dịch vụ đủ điều kiện để thực hiện việc thay thế đó. Sản phẩm này cũng có thể sử dụng loại pin dùng có thể sạc lại. Hãy chắc chắn rằng loại pin bạn định sạc là loại có thể sạc được. Khi lắp pin, đừng nên dùng lẫn pin cũ và pin mới, hoặc nhiều loại pin khác nhau. Pin phải được lắp đặt một cách chính xác. Sự không tương xứng hoặc lắp không chính xác có thể dẫn đến pin quá nóng gây hỏng pin bị vỡ Cảnh báo: Đừng cố gắng tháo rời, hoặc đốt cháy pin. Giữ tất cả pin xa tầm tay trẻ em. Vứt bỏ pin đã sử dụng kịp thời và tuân theo quy định của pháp luật trong khu vực bạn sống. Lưu ý: Hỏi cửa hàng bán lẻ pin trong khu vực của bạn để xử lý pin đúng cách. Thông báo xử lý: Nếu sản phẩm này bị hỏng đến mức không thể sửa chữa, hoặc vì một số lý do nào đó bạn không cần dùng đến nữa, xin vui lòng tuân thủ quy định có liên quan đến xử lý sản phẩm có chứa chì, pin, nhựa v.v của địa phương. Nếu đại lý không thể giúp bạn, xin vui lòng liên hệ với Yamaha. TEM SẢN PHẨM: Tem sản phẩm được dán dưới đáy của sản phẩm. Trong đó có ghi rõ tên model, số sê-ri, nguồn điện v.v Bạn nên ghi lại các thông tin đó vào ô trống dưới đây và giữ lại hướng dẫn này như một hồ sơ để tham khảo. Model Số sê-ri. Ngày mua VUI LÒNG GIỮ TÀI LIỆU NÀY CẨN THẬN 2 Hướng dẫn sử dụng PSR-S970/S770

3 PSR-S970/PSR-S770 AC adaptor và PSR-S970/PSR-S770 THÔNG TIN FCC (U.S.A.) 1. CHÚ Ý QUAN TRỌNG: KHÔNG THAY ĐỔI CẤU HÌNH SẢN PHẨM! Sản phẩm này, khi cài đặt đúng như trong tài liệu hướng dẫn này đều đáp ứng yêu cầu của FCC. Việc tự ý sửa đổi mà không có sự chấp nhận bởi Yamaha có thể làm cho sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu FCC. 2. QUAN TRỌNG: Nên sử dụng cáp chất lượng cao kết khi nối với các phụ kiện hoặc sản phẩm khác. Nên dùng các loại cáp đi kèm sản phẩm và tuân thủ các hướng dẫn sử dụng để đáp ứng yêu cầu FCC tại Mỹ. 3. : Sản phẩm này đã được kiểm tra và tuân thủ các yêu cầu nêu trong Quy định FCC Phần 15 cho các thiết bị điện tử Class "B". Tuân thủ các yêu cầu ở một mức độ hợp lý đảm bảo rằng việc sử dụng sản phẩm này trong một môi trường dân cư sẽ không gây hại cho các thiết bị điện tử khác. Thiết bị này tạo / sử dụng tần số vô tuyến, nếu không được cài đặt và sử dụng theo các hướng dẫn được ghi trong sách hướng dẫn sử dụng, có thể là nguyên nhân gây ra nhiễu có hại cho các hoạt động của các thiết bị điện tử khác. Nếu phát hiện sản phẩm này gây nhiễu sóng khi TẮT và MỞ, hãy thử sử dụng một trong các biện pháp sau đây: Di dời một trong hai sản phẩm này hoặc các thiết bị đang bị ảnh hưởng bởi sự giao thoa. Kiểm tra nguồn điện (ngắt mạch hoặc cầu chì) hoặc dùng bộ lọc ngồn AC. Nếu gây nhiễu sóng phát thanh hoặc truyền hình, cần chuyển hướng ăng-ten. Nếu ăng-ten có lõi chì 300 ohm, vui lòng thay đổi đầu cáp dẫn. Nếu các biện pháp trên không có hiệu quả, xin vui lòng liên hệ với các đại lý ủy quyền bán sản phẩm này hoặc Yamaha Corporation of America, Electronic Service Division, 6600 Orangethorpe Ave, Buena Park, CA * Chỉ áp dụng cho các sản phẩm được phân phối bởi YAMAHA CORPORATION OF AMERICA. (class B) PSR-S970/S770 Owner s Manual3

4 AC adaptor Thiết bị này tuân thủ Phần 15 của Quy định FCC. Hoạt động tùy thuộc vào hai điều kiện sau đây: (1) Thiết bị này không gây nhiễu có hại, và (2) thiết bị phải chấp nhận bất kỳ gây nhiễu nào, bao gồm cả gây nhiễu do các hoạt động không mong muốn. (fcc_sengen) CAUTION COI CHỪNG GIẬT ĐIỆN KHÔNG ĐƯỢC MỞ THẬN TRỌNG: ĐỂ GIẢM NGUY CƠ GIẬT ĐIỆN, KHÔNG ĐƯỢC MỞ NẮP (HOẶC LƯNG). CHỈ DÀNH CHO KỸ THUẬT VIÊN CÓ KINH NGHIỆM. Giải thích về các biểu tượng Các tia sét đánh với biểu tượng mũi tên trong một tam giác đều có mục đích cảnh báo người dùng về sự hiện diện của "Điện áp nguy hiểm" trong sản phẩm có thể đủ độ lớn để tạo thành một nguy cơ điện giật đến chết người. Dấu chấm than trong một tam giác đều là cảnh báo người dùng chú ý các điểm quan trọng khi sử dụng và bảo dưỡng (sửa chữa) được hướng dẫn trong tài liệu đi kèm sản phẩm. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN 1 Đọc các hướng dẫn 2 Giữ những hướng dẫn này 3 Chú ý đến tất cả các cảnh báo. 4 Thực hiện theo các hướng dẫn. 5 Không sử dụng thiết bị này gần nước. 6 Chỉ lau bằng vải khô. 7 Không chặn bất kỳ lỗ thông gió nào. Cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 8 Không lắp đặt gần bất kỳ nguồn nhiệt nào như bộ tản nhiệt, điện trở nhiệt, bếp lò, hoặc các thiết bị khác (bao gồm cả bộ khuếch đại) tạo ra nhiệt. 9 Đừng bỏ qua mục đích an toàn của các đầu tiếp đất. Một đầu cắm có hai lưỡi trong đó một lưỡi rộng hơn lưỡi còn lại. Một loại lưỡi tiếp đất đảm bảo cho sự an toàn của bạn. Các đầu cắm không phù hợp với ổ cắm của bạn, hãy hỏi ý kiến thợ điện để thay thế loại phù hợp hơn. 10 Bảo vệ dây dẫn điện để không bị dẫm chân lên hoặc bị thắt gập lại. 11 Chỉ sử dụng phụ kiện đính kèm theo quy định của nhà sản xuất. 12 Chỉ sử dụng các loại xe đẩy, kệ, chân, bàn đúng chuẩn của nhà sản xuất. Chú ý tránh bị thương khi di chuyển bằng xe đây. 13 Ngắt dây cắm nguồn ra khỏi thiết bị khi có sét đánh hoặc khi không sử dụng trong thời gian dài 14 Hãy đưa sản phẩm cho nhân viên kỹ thuật được đào tạo kiểm tra và sửa chữa khi bị hỏng, lỏng phích cắm nguồn, bị nước vào, bị ẩm mốc, hoạt động chập chờn hoặc bị rớt. CẢNH BÁO ĐỂ TRÁNH BỊ CHÁY NỔ HOẶC SỐC ĐIỆN, KHÔNG NÊN MỞ MÁY KHI BỊ DÍNH NƯỚC VÀ BỊ ẨM. (UL60065_03) 4 PSR-S970/S770 Owner s Manual

5 THẬN TRỌNG VUI LÒNG ĐỌC KỸ TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG Hãy để hướng dẫn sử dụng này ở một nơi an toàn và tiện dụng để tham khảo khi cần. AC adaptor CẢNH BÁO AC adapter này được thiết kế để sử dụng với chỉ cho đàn Yamaha, không sử dụng cho mục đích nào khác. Sử dụng trong nhà. Không sử dụng trong môi trường ẩm ướt. CHÚ Ý Khi lắp đặt, hãy chắc chắn rằng các ổ điện được cắm vào dễ dàng. Nếu một số rắc rối hay trục trặc xảy ra, ngay lập tức tắt công tắc nguồn của dụng cụ và ngắt kết nối adapter AC ra khỏi ổ cắm. Khi các bộ chuyển đổi AC được kết nối với ổ cắm AC, hãy nhớ rằng đang có điện truyền vào ở mức tối thiểu ngay cả khi bạn đã tắt công tắc điện. Khi bạn không sử dụng các nhạc cụ trong một thời gian dài, hãy rút dây điện ra khỏi tường. Dành cho PSR-S970/PSR-S770 CẢNH BÁO Luôn luôn tuân theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản được liệt kê dưới đây để tránh khả năng chấn thương nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong do sốc điện, ngắn mạch, thiệt hại, hỏa hoạn hoặc những nguy hiểm khác. Những biện pháp phòng ngừa bao gồm, nhưng không giới hạn, những điều sau đây: Nguồn/AC adaptor Không đặt dây điện gần nguồn nhiệt như lò sưởi hay bộ tản nhiệt. Ngoài ra, không làm cong dây quá mức hoặc làm hỏng dây, hoặc đặt các vật nặng lên trên. Chỉ sử dụng điện áp quy định cho sản phẩm. Điện áp yêu cầu được in trên nhãn mỗi sản phẩm. Sử dụng các bộ chuyển đổi theo quy định (trang 111). Sử dụng các bộ chuyển đổi khác có thể gây thiệt hại cho thiết bị hay phát sinh nhiệt. Kiểm tra các đầu cắm định kỳ và vệ sinh bụi bẩn bám trên bề mặt đầu cắm. Không tháo rời thiết bị Không mở thiết bị hoặc cố gắng tháo rời, sửa đổi các thành phần bên trong dù bất kỳ cách nào. Nếu phát hiện hỏng hóc, ngưng sử dụng ngay lập tức và nhờ nhân viên kỹ thuật Yamaha kiểm tra. Cảnh báo nước Không để sản phẩm dính nước mưa, sử dụng gần nước hoặc trong điều kiện bị ẩm, hoặc đặt bất kỳ đồ chứa nước (như lọ, chai hoặc ly) có chứa các chất lỏng mà có thể đổ vào các khe hở. Nếu bất kỳ chất lỏng như nước thấm vào các sản phẩm, hãy tắt điện ngay lập tức và rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm AC. Sau đó nhờ nhân viên kỹ thuật Yamaha kiểm tra. Không bao giờ cắm điện hoặc rút dây điện khi tay ướt. Cảnh báo cháy nỗ Đừng để vật dễ cháy như nễn trên sản phẩm. Vật dễ cháy có thể gãy và rơi vào sản phẩm gây cháy. Cảnh báo tình trạng bất thường Khi một trong những vấn đề sau đây xảy ra, ngay lập tức tắt công tắc điện và ngắt kết nối cắm điện ra khỏi ổ cắm. Sau đó, nhờ nhân viên kỹ thuật Yamaha kiểm tra. - Các dây điện hoặc phích cắm trở nên bị sờn hoặc bị hư hỏng. - Phát ra mùi bất thường hoặc bốc khói. - Một vật lạ rớt vào bên trong sản phẩm. - Âm thanh mất đột ngột khi đang trong quá trình sử dụng. DMI-5 1/2 PSR-S970/S770 Owner s Manual5

6 CHÚ Ý Luôn luôn tuân theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản được liệt kê dưới đây để tránh khả năng thương tích cho bạn hoặc người khác, hoặc thiệt hại cho các thiết bị, tài sản khác. Những biện pháp phòng ngừa bao gồm, nhưng không giới hạn, những điều sau đây: Nguồn/AC adaptor Không kết nối các thiết bị vào ổ cắm điện có quá nhiều ổ cắm. Như vậy có thể làm giảm chất lượng âm thanh, hoặc có thể gây ra quá nóng trong ổ cắm. Khi tháo phích cắm điện của thiết bị, luôn giữ chắc đầu cắm, không giữ phần dây điện. Kéo mạnh dây điện có thể làm dây bị đứt. Rút phích cắm điện ra khỏi ổ cắm khi không sử dụng trong thời gian dài, hoặc khi xảy ra bão điện. Vị trí lắp đặt Không đặt thiết bị ở một vị trí không ổn định, nơi nó có thể vô tình đổ. Không đặt các vật chắn lỗ thông gió ở trước thiết bị vì có thể gây cản luồng không khí làm mát thiết bị, gây nóng. Trước khi di chuyển sản phẩm, nhớ loại bỏ tất cả các dây cáp kết nối, để tránh hỏng cáp hoặc gây thương tích cho bất cứ ai có thể vướng chân. Khi lắp đặt, đảm bảo rằng ổ cắm AC bạn đang sử dụng có thể cắm vào dễ dàng. Nếu một số rắc rối hay trục trặc xảy ra, ngay lập tức tắt điện và tháo phích cắm ra khỏi ổ cắm. Ngay cả khi công tắc nguồn đã tắt, điện vẫn còn truyền vào thiết bị ở mức tối thiểu. Khi bạn không sử dụng sản phẩm trong một thời gian dài, hãy rút dây điện ra khỏi ổ cắm điện xoay chiều. Chỉ sử dụng chân đế được chỉ định cho nhạc cụ. Khi gắn nên sử dụng các loại ốc đi kèm. Nếu không có thể gây ra hư hại cho nhạc cụ ngã nếu lỡ bị đổ. Kết nối Trước khi kết nối thiết bị với các thiết bị điện tử khác, nhớ tắt điện tất cả các thiết bị. Trước khi tắt nguồn, nhớ chỉnh âm lượng về mức tối thiểu. Hãy chắc chắn chỉnh âm lượng của tất cả các thiệt bị về mức tối thiểu rồi sau đó điều chỉnh âm lượng phù hợp cho đến khi đạt được mức mong muốn. Cẩn thận khi dùng Đừng nhét một ngón tay hoặc bàn tay vào bất kỳ khoảng trống nào trên thiết bị. Không bao giờ nhét hoặc thả giấy, kim loại, hoặc vật khác vào các khoảng trống trên bảng điều khiển hoặc phím. Điều này có thể gây thương tích cho bạn hoặc người khác, thiệt hại cho thiết bị hoặc các tài sản khác, hoặc đàn không hoạt động được. Không đặt các vật nặng trên các nhạc cụ, và không dùng sức quá mạnh để nhấn vào các nút hoặc các cổng kết nối. Không sử dụng các dụng cụ / thiết bị hoặc tai nghe trong một thời gian dài tại một mức âm lượng cao hoặc gây khó chịu, vì điều này có thể gây ra mất thính lực vĩnh viễn. Yamaha không chịu trách nhiệm về thiệt hại do sử dụng không đúng cách hoặc sửa đổi các nhạc cụ, hay dữ liệu bị mất hoặc bị hư hại. Luôn luôn tắt nguồn khi các nhạc cụ không sử dụng Ngay cả khi nút nguồn (Standby / On) đang ở trạng thái chờ (màn hình tắt), điện vẫn đang chạy vào trong thiết bị ở mức tối thiểu Khi bạn không sử dụng các nhạc cụ trong một thời gian dài, chắc chắn rằng bạn rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm AC DMI-5 2/2 Để tránh khả năng bị trục trặc / hư hỏng sản phẩm, thiệt hại cho dữ liệu, hoặc thiệt hại cho thiết bị khác, hãy làm theo các hướng dẫn dưới đây. Sử dụng Không sử dụng các nhạc cụ trong vùng gần với TV, radio, thiết bị âm thanh nổi, điện thoại di động, hoặc các thiết bị điện khác. Nếu không, các nhạc cụ, truyền hình, đài phát thanh có thể tạo ra tiếng ồn. Khi bạn sử dụng các nhạc cụ cùng với một ứng dụng trên ipad, iphone hoặc ipod touch của bạn, chúng tôi khuyên bạn nên đặt "Airplane Mode" để "ON" trên thiết bị đó để tránh tiếng ồn gây ra bởi việc truyền tín hiệu. Không để dụng cụ dính bụi quá mức hoặc rung động, quá lạnh hoặc nóng (chẳng hạn như trong ánh sáng mặt trời trực tiếp, gần lò sưởi, hay trong một chiếc xe hơi đậu ngoài trời nắng suốt ngày) để ngăn chặn khả năng bảng điều khiển bị biến dạng, hư hỏng các thành phần bên trong hoặc hoạt động không ổn định. (bảo đảm phạm vi nhiệt độ hoạt động: 5-40 C, hoặc F.) Không đặt vinyl, nhựa hoặc các vật cao su lên trên các nhạc cụ, vì có thể làm phai màu bảng điều khiển hoặc phím đàn. Thông tin về kiểu máy, số sê-ri, nguồn điện cung cấp có thể được in trên nhãn dán ở dưới đàn. Hãy lưu chúng vào ô để trống sẵn bên cạnh để dùng khi cần trong những trường hợp bị mất cắp v.v... Bảo dưỡng Sử dụng một miếng vải mềm khi muốn làm sạch thiết bị. Không sử dụng chất pha loãng sơn, dung môi, rượu, chất làm sạch, hoặc khan lau tẩm hóa chất. Lưu dữ liệu Các bài hát / Styles / Voices / Multi Pads và MIDI sẽ bị mất khi bạn tắt nguồn. Điều này cũng xảy ra khi nguồn được tắt bằng chức năng Auto Power Off (trang 17). Hãy lưu dữ liệu vào nhạc cụ, hoặc một ổ USB (trang 28). Tuy nhiên, các dữ liệu được lưu vào nhạc cụ có thể bị mất do một số lỗi, do bấm nhầm nút v.v Nên lưu dữ liệu quan trọng của bạn vào một ổ USB. Để biết thông tin về việc sử dụng ổ USB, hãy tham khảo trang 100 Để bảo vệ chống mất mát dữ liệu do đầu đọc USB bị hư, chúng tôi khuyên bạn nên lưu dữ liệu quan trọng vào ổ đĩa USB dự phòng khác, hoặc một thiết bị bên ngoài chẳng hạn như một máy tính để sao lưu dữ liệu. Kiểu máy Serial No. (bottom_en_01) 6 PSR-S970/S770 Owner s Manual

7 Các phụ kiện đi kèm Hướng dẫn sử dụng (cuốn sách này) Đăng ký Thành viên Online Dùng "PRODUCT ID" đính kèm để điền vào Mẫu đăng ký. Giá để nhạc AC adapter *, dây điện * Có thể không được bao gồm tùy thuộc vào khu vực của bạn. Vui lòng hỏi đại lý Yamaha nơi bạn mua. Về hướng dẫn sử dụng Sản phẩm này bao gồm các tài liệu sau. Tài liệu đi kèm Hướng dẫn sử dụng (cuốn sách này) Cung cấp giải thích chung về các chức năng cơ bản của PSR-S970/S770. Các tài liệu online (PDF) Reference Manual (chỉ có English, French, German và Spanish) Giải thích các tính năng chuyên sâu của nhạc cụ mà không có trong hướng dẫn sử dụng. Ví dụ, bạn có thể tìm hiểu làm thế nào để tạo Styles, bài hát hay Multi Pads, hoặc tìm lời giải thích chi tiết về các thông số cụ thể. Data List Chứa danh sách nội dung cài đặt trước quan trọng khác nhau như Voices, Styles, Effects, thông tin liên quan đến MIDI. Computer-related Operations /Cách sử dụng liên quan đến máy tính Bao gồm các hướng dẫn về cách kết nối thiết bị này với máy tính, và các hoạt động liên quan đến truyền / nhận dữ liệu MIDI. Hướng dẫn kết nối iphone/ipad (chỉ có English, French, German và Spanish) Giải thích làm thế nào để kết nối các thiết bị với các thiết bị thông minh, chẳng hạn như iphone, ipad, v.v... Included Accessories Để có được những tài liệu này, truy cập vào trang web Yamaha Downloads, sau đó nhập tên model để tìm kiếm các tập tin mong muốn. Yamaha Downloads Các minh họa và màn hình LCD như trong hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích giảng dạy, và có thể xuất hiện hơi khác so với những gì xuất hiện trên nhạc cụ của bạn. Các màn hình được lấy từ PSR-S970, gốc là tiếng Anh. iphone, ipad và ipod touch là thương hiệu của Apple Inc, đăng ký tại Mỹ và các nước khác. Các tên công ty và tên sản phẩm trong hướng dẫn này là các nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của công ty tương ứng. Quy ước về hướng dẫn trong sách này Trong sáchhướng dẫn này, có nhiều bước được đưa ra bằng cách viết tắt tiện lợi, với các mũi tên chỉ hướng theo trình tự. vd: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [G] SYSTEM TAB [ ][ ] BACKUP/RESTORE Ví dụ trên mô tả một hoạt động gồm bốn bước: Nhấn nút [FUNCTION]. Nhấn nút TAB [ ] để chọn tab MENU 2. Nhấn nút [G] (SYSTEM). Dùng nút TAB [ ][ ] để chọn tab BACKUP/RESTORE. PSR-S970/S770 Owner s Manual 7

8 Định dạng GM (General MIDI)" là một trong những định dạng Voice (Tiếng) phổ biến nhất. "GM System Level 2" là một cấu hình tiêu chuẩn nâng cao tiêu chuẩn "GM" gốc và cải thiện khả năng tương thích dữ liệu Song (Bài Nhạc). Định dạng này giúp tăng âm sắc, Voice hay hơn, các thông số Voice mở rộng, xử lý hiệu ứng được tích hợp. XG là một cải tiến đáng kể của định dạng GM System Level 1, được phát triển bởi Yamaha nhằm cung cấp thêm phần chất lượng Voice và các biến thể, cũng như kiểm soát tốt hơn đối với các Voice và các hiệu ứng, và để đảm bảo tính tương thích của dữ liệu trong tương lai. GS được phát triển bởi Roland. Tương tự như Yamaha XG, GS là một cải tiến đáng kể về mặt kỹ thuật của GM đặc biệt để cung cấp nhiều Voice và bộ Drum (trống) và các biến thể khác, cũng như kiểm soát tốt hơn đối với các Voice và các hiệu ứng. Định dạng Yamaha XF tăng cường tiêu chuẩn SMF (Standard MIDI File) với chức năng hay hơn và các bộ mở trong tương lai. Định dạng này có khả năng hiển thị lời bài hát khi một tập tin chứa dữ liệu XF lyric được chơi. "SFF (Style File Format)" là một định dạng tập tin Style (điệu) gốc của Yamaha sử dụng hệ thống chuyển đổi độc đáo để cung cấp các kiểu đệm tự động chất lượng cao dựa trên các hợp âm. "SFF GE (Guitar Edition)" là một định dạng cải tiến của SFF, có tính năng cải tiến chuyển nốt cho các track guitar. Thông tin Bản quyền Sao chép các dữ liệu âm nhạc thương mại có sẵn bao gồm nhưng không giới hạn dữ liệu MIDI và / hoặc dữ liệu âm thanh đều bị nghiêm cấm ngoại trừ việc dùng cho mục đích sử dụng cá nhân. Sản phẩm này có bao gồm các gói nội dung trong đó sở có quyền sở hữu của chính Yamaha hoặc Yamaha có giấy phép sử dụng bản quyền của tác giả khác. Do các luật bản quyền và các luật khác có liên quan, bạn không được phép kinh doanh các nội dung đó, bao gồm các nội dung tương tự đã được lưu sẵn hoặc ghi lại trong nhạc cụ. Các nội dung nêu trên bao gồm các chương trình máy tính, dữ liệu đệm Style, dữ liệu MIDI, dữ liệu WAVE, dữ liệu ghi âm giọng nói, dữ liệu số v.v... Bạn được phép sử dụng và kinh doanh các dữ liệu do bạn tự trình diễn hoặc được ghi âm âm lại bởi các trương trình sản xuất âm nhạc. Trong trường hợp này bạn không cần đến sự cấp phép của Yamaha. Nhạc cụ này được cài đặt sẵn một số các tựa đề và bản quyền sau: Beauty And The Beast Từ Walt Disney s BEAUTY AND THE BEAST Lời bởi Howard Ashman Nhạc bởi Alan Menken 1991 Walt Disney Music Company and Wonderland Music Company, Inc. All Rights Reserved Used by Permission What Makes You Beautiful Lời và nhạc bởi Savan Kotecha, Rami Yacoub và Carl Falk 2011 EMI APRIL MUSIC INC., MR. KANANI SONGS, RAMI PRODUCTIONS AB and AIR CHRYSALIS SCANDINAVIA AB All Rights for MR. KANANI SONGS Controlled and Administered by EMI APRIL MUSIC INC. All Rights for RAMI PRODUCTIONS AB Administered by KOBALT SONGS MUSIC PUBLISHING All Rights for AIR CHRYSALIS SCANDINAVIA AB Administered by CHRYSALIS MUSIC GROUP, INC., a BMG CHRYSALIS COMPANY All Rights Reserved International Copyright Secured Used by Permission Chức năng/ các gói dữ liệu có sẵn trong nhạc cụ Một số các bài hát cài sẵn đã được chỉnh sửa độ dài hoặc sắp xếp lại, và có thể không giống chính xác như bản gốc. Thiết bị này có khả năng sử dụng các loại định dạng dữ liệu âm nhạc khác nhau bằng cách tối ưu hóa chúng với dữ liệu định dạng âm nhạc thích hợp để sử dụng được thuận tiện hơn. Kết quả là, thiết bị này có thể không phát trở lại chính xác như các nhà sản xuất hoặc nhà soạn nhạc dự định ban đầu. Các phông chữ bitmap được sử dụng trong nhạc cụ này được cung cấp và là tài sản của Ricoh Co., Ltd. 8 PSR-S970/S770 Owner s Manual

9 Nội dung Các phụ kiện đi kèm... 7 Về hướng dẫn sử dụng... 7 Định dạng... 8 Thông tin... 8 Chào mừng đến với thế giới nhạc cụ điện tử 10 Giao diện điều chỉnh 12 Cài đặt 16 Nguồn Bật/ tắt nguồn Điều chỉnh âm lượng Thay đổi ngôn ngữ hiển thị Chơi nhạc Demo Sử dụng căn bản 20 Điều chỉnh trên màn hình Mở nhanh màn hình muốn truy cập Direct Access..23 Thông điệp hiển thị trên màn hình Cấu hình hiển thị chính Quản lý tập tin Nhập chữ số Thiết lập cài đặt lại theo mặc định nhà sản xuất Sao lưu dữ liệu Voices (Âm sắc) 35 Sử dụng các âm sắc Thay đổi cao độ của phím đàn Sử dụng cần nắn tiếng Sử dụng nút LIVE CONTROL Dùng hiệu ứng cho âm sắc Tự tạo tiếng Organ Flutes Cài đặt thêm âm sắc khác Bộ âm sắc mở rộng Styles (Giai Điệu) Điệu và nhạc đệm 48 Chơi với phần tự đệm Chơi Style Playback Thay đổi kiểu bấm hợp âm Mở cài đặt Style hiện tại (One Touch Setting) Cách tìm âm sắn phù hợp với style đang sử dụng (Repertoire) Cách chọn style phù hợp với bài nhạc (Style Recommender) Mở/tắt các kênh của Style Điều chỉnh âm lượng giữa các phần đệm Cài đặt điểm phân chia - Split Point Đệm hợp âm tay phải trong khi chơi Bass ở tay trái Tạo/chỉnh sửa Styles (Style Creator) Songs ( bài nhạc) chơi, luyện và thu lại 62 4 Phát bài nhạc (Song) Hiển thị nốt nhạc (Score) Hiển thị lời bài nhạc /chữ Bật tắt từng kênh của Song...65 Luyện tập với chức năng hướng dẫn Phát nhạc dạng lập lại Thu lại phần trình diễn của bạn Thu / Phát audio từ USB Phát lại và thu tập tin Audio 71 Phát tập tin audio Thu âm phần trình diễn thành định dạng Audio Multi Pads (tiếng đệm) Thêm các đoạn giai điệu 76 Phát Multi Pads Dùng Chord Match Dùng chức năng Multi Pad Synchro Start Tạo Multi Pad bằng file Audio (Audio Link Multi Pad) Tìm bài nhạc Mở màn hình cài đặt 80 Chọn các Record mong muốn (Panel Settings) Tìm kiếm Records (Panel Settings) Tải các record (Thông số cài đặt) từ Website Đăng ký Song, Audio hoặc Giai Điệu vào Record Registration Memory Lưu và mở lại Panel Setups 85 Đăng ký Panel Setups Lưu Registration Memory thành tập tin Bank Mở lại Panel Setup đã đăng ký Microphone/Guitar Input Dùng Microphone hoặc Guitar với nhạc cụ 88 Kết nối Microphone/Guitar Cài đặt để sử dụng Microphone/Guitar Sử dụng Talk function Sử dụng Vocal Harmony (PSR-S970) Sử dụng Synth Vocoder (PSR-S970) Trộn âm thanh Chỉnh sửa Volume và Tonal Balance 95 Các bước căn bản Kết nối Sử dụng với các thiết bị khác 97 Kết nối Footswitch/Foot Controller (FOOT PEDAL jacks) Kết nối thiết bị Audio (OUTPUT [L/L+R]/[R] jacks, [AUX IN] jack) Kết nối màn hình gắn ngoài ([RGB OUT] terminal) (PSR-S970) Kết nối Microphone hoặc Guitar ([MIC/GUITAR INPUT] jack) Kết nối USB ([USB TO DEVICE] ) Kết nối iphone/ipad ([USB TO DEVICE], [USB TO HOST] và MIDI) Kết nối Computer ([USB TO HOST]) Kết nối thiết bị MIDI gắn ngoài (MIDI [IN]/[OUT]) Chức năng khác Global Settings và Sử dụng các tính năng chuyên sâu 104 Các bước căn bản Danh sách Chức Năng Direct Access Chart (Biểu đồ truy cập trực tiếp) 106 Các sự cố tiêu biểu 107 Thông số 110 Index 112 Table of Contents PSR-S970/S770 Owner s Manual 9

10 Chào mừng Âm sắc chân thật và giàu cảm xúc tr 35 PSR-S970/S770 tích hợp toàn bộ các âm sắc tuyệt hay và chân thực, cung cấp cho bạn những công cụ để chơi những âm sắc tự nhiên hơn và có giàu biểu cảm hơn. Chơi cùng ban nhạc page 48 Giai Điệu của PSR-S970/770 cho phép nhạc cụ thể hiện được rất nhiều các thể loại âm nhạc khác nhau với đầy đủ nhạc cụ kèm theo. Đơn giản chỉ cần chọn chế độ hòa âm tự động là bạn đã có ngay toàn bộ một ban nhạc đệm phía sau. Hơn nữa Auio Style sẽ khiến bạn ấn tượng bởi âm thanh chân thật, rất phù hợp cho các phòng thu âm với rất nhiều bộ trống, bộ gõ tích hợp sẵn. Mở rộng Âm Sắc và Giai Điệu page 46 PSR-S970/S770 là một công cụ mở cho phép bạn mở rộng các nội dung có sẵn tùy theo sự sáng tạo của bạn. Bạn có thể truy cập vào trang web để tải xuống thêm nhiều Âm Sắc và Điệu khác (Expansion Pack). Bằng việc sử dụng phần mềm "Yamaha Expansion Manager", bạn có thể quản lý và tạo tùy chỉnh riêng các cài đặt trên trên đàn PSR-S970/S770. Nâng cấp âm thanh với bộ hiệu ứng DSP page 42 PSR-S970/S770 được trang bị sẵn bộ âm thanh chất lượng cao, bao gồm Real Distortion và Real Reverb. Ngoài ra, đàn PSR- S970 cũng có sẵn bộ hiệu ứng âm thanh vòm ảo VCM vốn chỉ được trang bị trên các dòng mixer cao cấp của Yamaha. Màn hình điều khiển với giao diện tuyệt đẹp giống như một thiết bị âm thanh chuyên nghiệp. Phát Audio và thu âm bằng USB page 71 Tập tin Audio (WAV hoặc MP3) được lưu trong USB có thể được phát lại trên đàn. Bạn cũng có thể ghi âm lại bản nhạc vừa chơi thành tập tin audio (định dạng WAV) vào USB dễ dàng biên tập lại trên máy tính, và chia sẽ qua Internet, hoặc chép ra CD riêng. Nhạc cụ này cũng cung cấp rất nhiều tính năng xử lý tiện lợi như Time Stretch, cho phép phát chậm hoặc nhanh tập tin audio mà không làm thay đổi cao độ, và Pitch Shift, cho phép bạn thay đổi cao độ mà không ảnh hưởng đến tốc độ phát. Hơn nữa, chức năng Vocal Cancel function (xóa giọng ca sĩ) cho phép bạn hát karaoke trực tiếp trên đàn. 10 PSR-S970/S770 Owner s Manual

11 Kết nối microphone và hát cùng với đàn page 88 Bạn có thể kết nối microphone và sử dụng với rất nhiều công cụ có sẵn. PSR-S970 được trang bị tính năng Vocal Harmony độc đáo, cho phép bạn tạo tiếng bè. Bạn cũng có thể thay đổi giới tính ví dụ, chuyển đổi thành giọng Nữ từ giọng Nam hoặc chức năng Vocal Doubler nhân giọng hát của bạn thành nhiều giọng hơn. PSR-S970 với chức năng Synth Vocoder sẽ tạo ra rất nhiều các hiệu ứng cực hay. Cả hai dòng PSR-S970 và PSR-S770 cho phép bạn kết nối với electric guitar, và sử dụng bộ hiệu ứng DSP để xử lý âm thanh guitar và phát ra cùng với đàn. Bộ điều khiển real-time Live Control page 40 Hai nút xoay có chức năng khác nhau cho phép bạn kiểm soát việc chơi đàn của bạn trong thời gian thực. Ví dụ, bạn có thể sử dụng các nút xoay để chỉnh độ sáng (tần số cắt) của các âm thanh hoặc để kiểm soát sự cân bằng âm lượng giữa các thành phần như Voice và Style. Vì vậy bạn có thể dễ dàng thêm các biến thể của âm thanh mà không làm gián đoạn quá trình chơi. Bạn cũng có thể kiểm soát bài nhạc một cách dễ dàng bằng cách sử dụng hai bánh xe nắn tiếng - PITCH BEND và MODULATION. Bánh xe PITCH BEND có thể nâng hoặc hạ tông các nốt, và bánh xe MODULATION có thể làm hiệu ứng tiếng rung (trang 39). Welcome to Digital Workstation Hợp âm rãi - Arpeggios page 44 Bạn có thể chơi những hợp âm rải (hợp âm ngắt) bằng cách nhấn nút có sẵn trên đàn, cho phép bạn ngay lập tức và tự động có được các hợp âm rãi thích hợp nhất một cách dễ dàng. Khám phá Demo page 19 Các đoạn Demo cài sẵn có âm thanh chất lượng cao, nhiều tính năng tiện lợi và thông tin hữu dụng để bạn tự học cách chơi. Các chức năng này sẽ nâng cao niềm vui thích và mở rộng hơn khả năng sáng tạo khi bạn chơi nhạc cụ. Hãy thử và khai thác cây đàn mới này nhé! PSR-S970/S770 Owner s Manual 11

12 10 11 Giao diện điều khiển Mặt trên [ ] (Standby/On)...trang 16 Mở nguồn hoặc để chế độ chờ. 2 [MASTER VOLUME]... trang 18 Điều chỉnh âm lượng tổng. 3 Nút [DEMO]... trang 19 Mở màn hình để chọn Demo. 4Nút [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] (PSR-S970) /nút [MIC SETTING] (PSR-S770)... trang 88 Mở màn hình để cài đặt microphone/guitar và (chỉ có PSR-S970) cài đặt Vocal Har- mony. 5 Nút SONG... trang 62 Chọn Song và điều khiển phát Song. 6 Chọn STYLE... trang 48 Chọn kiểu Style. 7Nút [TAP TEMPO]/TEMPO... trang 51 Điều khiển tốc độ phát Style, Song và Metronome. 8 Nút TRANSPOSE... trang 38 Chuyển giọng nhạc cụ mỗi nữa tông. 9 Nút [METRONOME]... trang 37 Mở hoặc tắt metronome (đếm nhịp). 10 Nút [FADE IN/OUT]... trang 52 Điều khiển fade in/out khi phát Style/Song. 11 Nút [OTS LINK]... trang 54 Chuyển chức năng OTS Link thành on/off. 12 Nút STYLE CONTROL... trang 50 Điều khiển phát lại Style. 13 Núm [ASSIGN], LIVE CONTROL... trang 40 Gán chức năng để điều khiển trong thời gian thực. 14 Nút [PITCH BEND]... trang 39 Nắn tiếng lên cao hay giảm xuống. 15 Nút [MODULATION]... trang 39 Dành cho các hiệu ứng rung tiếng v.v Cổng [PHONES]... trang 15 Để kết nối tai nghe. 17 LCD and related controls... trang Nút [BAL.]... trang 57, 74 Mở màn hình cài đặt volume balance giữa các thành phần. 12 PSR-S970/S770 Owner s Manual

13 Panel Controls and Terminals 19 Nút [MIXER/EQ]...trang 95 Mở cài đặt khác nhau cho phím, Style và Song. 20 Nút [CHANNEL ON/OFF]... trang 56, 65 Mở cài đặt kênh Style/Song mở hoặt tắt. 21 Nút [FUNCTION]... trang 104 Cài đặt chuyên sâu và tự tạo Styles, Songs và Multi Pads. 22 Nút chọn VOICE... trang 36 Chọn Voice. 23 Nút [USB AUDIO PLAYER]... trang 71 Mở màn hình phát tập tin audio và thu âm phần trình diễn với định dạng audio. 24 Nút [USB]... trang 101 Mở màn hình để lựa chọn tập tin file trong USB. 25 Nút VOICE EFFECT... trang 42 Cài đặt hiệu ứng âm thanh. 26 Nút [MUSIC FINDER]... trang 80 Mở panel setups. 27 Nút PART SELECT... trang 36 Chọn các thành phần. 28 Nút PART ON/OFF... trang 35 Mở hoặc tắt các thành phần. 29 Nút REGISTRATION MEMORY... trang 85 Đăng ký hoặc mở lại panel setup. 30 Nút MULTI PAD CONTROL... trang 76 Chọn và phát đoạn nhạc hoặc tiếng Multi Pad. 31 Nút ONE TOUCH SETTING... trang 53 Mở màn hình cài đặt Style thích hợp. 32 Nút UPPER OCTAVE... trang 38 Dịch chuyển cao đội theo mỗi octave. Panel Setup (Cài đặt Panel) Bạn có thể tạo nên rất nhiều các cài đặt khác nhau bằng cách điều khiển trên màn hình. Hãy tham khảo phần panel setup hoặc panel settings trong tài liệu này. PSR-S970/S770 Owner s Manual 13

14 Mặt sau DC IN jacks... trang 16 Để kêt nối adaptor. 2 FOOT PEDAL [1]/[2] jacks... trang 97 Để kết nối Footswitches và/hoặc Foot controllers. 3 OUTPUT [L/L+R]/[R] jacks... trang 98 Để kết nối thiết bị audio bên ngoài. 4 [AUX IN] jack... trang 98 Để kết nối thiết bị audio bên ngoài, như máy chơi nhạc cá nhân. 5 [MIC/GUITAR INPUT] jack... trang 88 Đẻ kết nối microphone hoặc guitar. 6 [GAIN] knob... trang 88 Để điều chỉnh mức vào của [MIC/GUITAR INPUT] jack. 7 [MIC GUITAR] switch... trang 88 Để chuyển đỗi giữa MIC and GUITAR để dùng [MIC/GUITAR INPUT] jack thích hợp. Air Vents Nhạc cụ này có các lỗ thông gió. Không chèn hoặc để các vật khác chắn các lỗ này, điều đó có thể khiến các linh kiện bên trong đàn tản nhiệt không tốt và gây nóng. Thoát hơi Gắn giá nhạc Gắn giá nhạc vào khe như hình bên. 14 PSR-S970/S770 Owner s Manual

15 8 9 )! 8 MIDI [IN]/[OUT] terminals... trang 103 Để kết nối các thiết bị MIDI. 9 [USB TO HOST] terminal... trang 102 Để kết nối với computer. 10 [USB TO DEVICE] terminal... trang 100 Để kết nối thiết bị USB. 11 [RGB OUT] terminal (PSR-S970)... trang 99 Để kết nối với màn hình ngoài. Panel Controls and Terminals Sử dụng Headphones Kết nối headphone vào cổng [PHONES]. CHÚ Ý Đầu cắm stereo tiêu chuẩn Không nên nghe với âm lượng lớn trong thời gian dài. Điều này có thể ảnh hưởng đến thích lực của bạn. PSR-S970/S770 Owner s Manual 15

16 Cài đặt Nguồn điện Kết nối AC adaptor theo thứ tự sau. 2 AC adaptor 1 3 AC Outlet Power cord DC IN jack (trang 14) Hình dáng đầu cắm khác nhau tùy mỗi địa phương. CẢNH BÁO ChỈ sử dụng AC adaptor tiêu chuẩn (trang 111). Dùng sai AC adaptor có thể làm hư đàn hoặc nòng bất thường. THẬN TRỌNG Khi cài đặt đàn, đảm bảo rằng ổ cắm AC bạn đang sử dụng có thể dễ dàng tiếp cận. Nếu xảy ra trục trặc hoặc sự cố, hãy ngay lập tức tắt nguồn và rút phích cắm ra khỏi ổ cắm. Làm ngược lại quy trình khi bạn ngắt nguồn từ AC adaptor. Bật/ tắt nguồn điện 1 Vặn nút [MASTER VOLUME] về MIN. 2 2 Nhấn nút [ ] (Standby/On) để mở nguồn. Sau khi màn hình chính hiển thị, điều chỉnh nút âm lượng đến vị trí mong muốn. 3 Sau khi dùng xong, nhấn nút [ ] (Standby/On) vài giây để tắt nguồn. Trang sau Không nhấn foot pedal hoặc dịch chuyển nút [PITCH BEND] v.v... Nếu nhấn trong lúc đàn khởi động có thể khiến đàn bị loạn chức năng. Bạn không thể sử dụng đàn cho đến khi đàn khởi động xong hoàn toàn, kể cả việc tắt nguồn và chơi đàn.. 16 PSR-S970/S770 Owner s Manual

17 CHÚ Ý Điện vẫn còn lưu trong đàn ngay cả khi đã tắt nguồn. Rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm nếu không sử dụng đàn trong thời gian dài. Trong khi ghi âm hoặc chỉnh sửa, hoặc trong khi một thông báo được hiển thị trên màn hình, bạn khồng thể tắt nguồn ngay cả khi bấm nút [] (Standby / On). Nếu bạn muốn tắt máy, nhấn nút [] (Standby / On) sau khi ghi âm, chỉnh sửa xong, hoặc sau khi thông báo biến mất. Nếu bạn cần phải tắt ngay, nhần và giữ [] (Standby / On) lâu hơn ba giây. Lưu ý rằng việc tắt cưỡng bức này có thể gây mất dữ liệu và gây hư đàn. Cài đặt chức năng Auto Power Off (Tự Động Tắt Nguồn) Để ngăn chặn tiêu thụ điện năng không cần thiết, đàn này có chức năng tự động tắt nguồn nếu đàn không hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Mặc định là 30 phút, tuy nhiên, bạn có thể thay đổi thời gian tắt nguồn. 1 Mở chức năng. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [J] UTILITY TAB [ ] CONFIG 1 Các dữ liệu mà không được lưu vào USER hoặc ổ USB sẽ bị mất nếu nguồn tự động tắt. Hãy nhớ lưu dữ liệu trước khi tắt nguồn (tr28). Setting Up Nhấn nút [B] vài lần để chọn 4 AUTO POWER OFF. 3 Dùng nút [4 ]/[5 ] để chọn giá trị cài đặt. Nếu bạn không muốn dùng chế độ tắt nguồn tự động, chọn DISABLED. Nhấn nút [EXIT] vài lần để quay lại màn hình chính. Tắt chế độ Auto Power Off (cách đơn giản) Nhấn giữ phím ngoài cùng bên trái và đồng thời bật nguồn. Một thông báo hiện ra cho biết chức năng bỏ chọn chế độ tắt nguồn tự động đã được kích hoạt. C1 PSR-S970/S770 Owner s Manual 17

18 Điều chỉnh Ấm Lượng Tổng Xoay nút [MASTER VOLUME] để chiều chỉnh âm lượng khi chơi đàn. THẬN TRỌNG Không mở âm lượng to trong thời gian dài. Việc này có thể gây mất thính giác. Thay đổi ngôn ngữ hiển thị Chọn các ngôn ngữ được cài đặt sẵn (English, Japanese, German, French, Spanish, Italian) khi hiển thị thông báo. 1 Mở chức năng. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [G] SYSTEM TAB [ ] OWNER 2 2 Dùng nút [4 ]/[5 ] để chọn lựa và thay đổi ngôn ngữ mong muốn. Nhấn nút [EXIT] vài lần để quay lại màn hình chính. 18 PSR-S970/S770 Owner s Manual

19 Phát Demo Demo cung cấp các thông tin hữu ích, dễ hiểu, giới thiệu về các tính năng và chức năng cũng với âm thanh chất lượng cao. 1 Nhấn nút [DEMO] để mở màn hình Demo. Setting Up 2 Nhấn một trong các nút [A] [E] để chọn danh sách Demo. Nhấn một trong các nút [F] [J] để phát Demo liên tục, mở nhiều màn hình khác. Menu phụ có thể hiện ra trên màn hình. Nhấn nút [A] [J] để chọn menu phụ bạn muốn. Nhấn [EXIT] để quay lại menu cao hơn. 3 Nhấn [EXIT] vài lần để thoát màn hình Demo. PSR-S970/S770 Owner s Manual 19

20 Cách sử dụng căn bản Điều khiển dựa trên màn hình Màn hình cung cấp thông tin cho tất cả các loại cài đặt. Bạn có thể thay đổi bằng cách chọn các nút xung quanh màn hình. 2 Nút TAB [E][F] 1Nút [A] [J] 1Nút [A] [J] [DIRECT ACCESS] (tr 23) 3Nút [1 ] [8 ] 5Nút [EXIT] 4 Nút xoay và nút [ENTER] 1 Nút [A] [J] Nút [A] [J] dùng để chọn các menu xuất hiện ngay bên cạnh. Ví dụ 1 Ví dụ 2 trong màn hình lựa chọn Tập Tin (File Selection) (tr 26), nút [A] [J] có thể được dùng để chọn các tập tin. Nút [A] và [B] được dùng để di chuyển con trỏ lên hoặc xuốn. Nút [F] và [H] được dùng để chọn các thông số tương ứng. 20 PSR-S970/S770 Owner s Manual

21 2 Nút TAB [ ][ ] Nút dùng để thay đổi trang hiển thị sẽ có tab trên đầu trang. Basic Operations 3 Nút [1 ] [8 ] Nút [1 ] [8 ] dùng để chọn hoặc điều chỉnh cài đặt (lên hoặc xuống) cho những chức năng hiển thị ngay nên cạnh. Dùng nút [1 ] [8 ] cho những menu xuất hiện ở khu vực này. Dùng nút [1 ] [8 ] cho những menu xuất hiện ở khu vực này. Dùng nút [1 ] [8 ] dể chọn các menu mong muốn. Dùng nút [1 ] [8 ] để điều chỉnh các thông số xuất hiện ở mỗi trang thông tin (hoặc núm xoay). Để quay lại giá trị cài đặt gốc, nhấn đồng thời cả hai nút [ ] và [ ] PSR-S970/S770 Owner s Manual21

22 4 Nút Quay Số và nút [ENTER] Tùy vào màn hình đã được chọn, Nút Quay Số có thể được dùng theo hai cách sau. Chọn tập tin (Voice, Style, Song, và thông số khác) Khi màn hình File Selection (tr 26) hiển thị, bạn có thể dùng nút Quay Số và nút [ENTER] để chọn một tập tin. Xoay để di chuyển con trỏ. Nhấn nút [ENTER] để chọn. Tập tin được chọn sẽ sáng lên. Điều khiển giá trị các thông số Bạn có thể thoải mái dùng nút Quay Số song song với các nút [1 ] [8 ] để điều chỉnh các thông số hiển thị trên màn hình. Xoay nút Quay Số để điều chỉnh các thông số dã chọn. Chọn thông số mong muốn với các nút [1 ] [8 ] thích hợp. Kỹ thuật này cũng hoạt động tốt với các thông số pop-up như Tempo và Transpose. Chỉ cần nhấn nút thích hợp (vd., TEMPO [+]), và xoay nút Quay Số để cài đặt giá trị. 5 Nút [EXIT] (thoát) Nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình trước đó. Nhấn nút [EXIT] vài lần để quay lại màn hình cài đặt mặc định chính (tr 24). 22 PSR-S970/S770 Owner s Manual

23 Mở nhanh màn hình muốn truy cập Direct Access Với chức năng truy cập trực tiếp thuận tiện, bạn có thể ngay lập tức mở nhanh màn mong muốn chỉ cần nhấn một nút bấm. Hãy tham khảo "biểu đồ truy cập trực tiếp" trên trang 106 để biết danh sách các màn hình có thể mở ra với chức năng truy cập trực tiếp. 1 Nhấn nút [DIRECT ACCESS]. Một thông báo xuất hiện trên màn hình nhắc bạn nhấn nút thích hợp. 2 Nhấn nút (hoặc xoay knob, bánh xe, pedal đã kết nối) tương ứng với màn hình bạn muốn cài đặt. Ví dụ, nhấn nút [GUIDE] để mở cài đặt cho Guide mode. Basic Operations Thông điệp hiển thị trên màn hình Một thông báo (thông tin hoặc hộp thoại xác nhận) đôi khi xuất hiện trên màn hình để tạo thuận lợi cho việc chơi đàn. Khi thông báo xuât hiện, bạn chỉ cần nhấn nút thích hợp. PSR-S970/S770 Owner s Manual23

24 Cấu hình hiển thị chính Thông điệp xuất hiện trên màn hình chính khi mở nguồn. Màn hình hiển thị các cài đặt căn bản hiện tại cho các Voice và Style đã được chọn, cho phép bạn thấy trong mỗi trang đơn. Màn hình chính xuất hiện trong suốt thời gian bạn chơi đàn. Bạn có thể mở nhanh màn hình chính bằng cách nhấn nút [DIRECT ACCESS],ngay sau khi nhấn nút [EXIT] Tên Song (bài nhạc) và thông tin liên quan Hiển thị tên Song đã được chọn, thời gian và tempo. Nhấn nút [A] để chọn màn hình Song Selection chọn bài nhạc (tr 62). 2 BAR/BEAT/Tempo Hiển thị vị trí hiện tại (bar/beat/tempo) khi phát Style hoặc Song. 3 Tên hợp âm Khi mở nút [ACMP], hợp âm trên đàn sẽ hiển thị. Khi phát Song có chứa thông tin hợp âm, thì hợp âm hiện tại sẽ hiện ra. 4 Split Point điểm phân chia Hiển thị vị trí của Split Point (tr 58). 5 Báo mức tín hiệu vào của MIC/Guitar (PSR-S970) Khi một microphone/guitar được kết nối, mức tín hiệu đầu vào sẽ sáng lên. Điều chỉnh núm xoay [GAIN] trên màn hình điểu khiển chính thành màu xanh hoặc vàng (nhưng chưa thành màu đỏ). Tham khảo trang 88 đế có thêm thông tin về kết nối microphone/guitar, nhấn nút [B]/[C]/[D] để mở màn hình chọn kiểu Vocal Harmony. 6 Tên Style và thông tin liên quan Hiển thị tên Style đã được chọn trong hiện tại, thời gian và tempo. Nhấn nút [E] để mở màn hìn chọn Style (trang 48). 7 Tên Voice Hiển thị tên Voice đã được chọn trong hiện tại cho phần RIGHT 1, RIGHT 2 và LEFT (trang 35). Dùng nút [F], [G] and [H] để mở màn hình lựa chọn Voice cho các phành phần tương ứng: Nhấn một lần để tô làm sáng thành phần của Voice, nhấn thêm một lần nữa để mở màn hình lựa chọn Voice. 24 PSR-S970/S770 Owner s Manual

25 8 Tên từng kênh của Multi Pad Hiển thị tên của từng bank trong Multi Pad. Nhấn nút [I] để mở màn hình lựa chọn kênh Multi Pad (trang 76). 9 Tên từng kênh của Registration Memory Hiển thị tên của từng kênh Registration Memory đã được chọn và số Registration Memory. Nhấn nút [J] để mở màn hình lựa chọn kênh Registration Memory (trang 86). 10 Cài đặt Volume Balance hoặc Channel On/Off Hiển thị cài đặt volume balance (trang 57) hoặc channel on/off (trang 56,65) giữa các thành phần. Dùng nút [1 ] [8 ] để thay đổi cài đặt. 11 Thông tin núm LIVE CONTROL Hiển thị số đã được chọn trong số tám giá trị có thể gán cho núm LIVE CONTROL (trang 40). 12 Loại Vocal Harmony (PSR-S970) Hiển thị loại Vocal Harmony đã được chọn trong hiện tại (tr 91). 13 Thông tin phát /thu âm Audio trên ổ nhớ USB Hiển thị thông tin tập tin audio đã được chọn từ USB đang kết nối (trang 71), bao gồm thời gian phát còn lại, tên tập tin và icon chế độ Repeat. Khi thu âm audio đang chờ sằn, đèn hiệu WAITING sẽ xuất hiện. Trong khi đang thu âm, đèn hiệu RECORDING sáng lên liên tục. 14 Transpose - chuyển giọng Hiển thị giá trị thay đổi mỗi đơn vị nửa cung (trang 38). 15 Nâng Octave Hiển thị giá trị khi dịch chuyển octave (trang 38). 16 Registration Sequence Xuất hiện khi kích hoạt chế độ Registration Sequence. Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 7 để biết thêm chi tiết. CHI CHÚ Nhấn nút [BAL.] để mở màn hình Volume Balance, và nhấn nút [CHANNEL ON/OFF] để mở màn hình CHANNEL ON/OFF. Basic Operations PSR-S970/S770 Owner s Manual25

26 Hiển thị cấu hình File Selection chọn tập tin Hiển thị File Selection cho phép bạn chọn Voice, Styles, và dữ liệu khác. Hiển thị File Selection một trong các nút VOICE hoặc STYLE, SONG [SELECT] v.v Địa chỉ (ổ đĩa) lưu dữ liệu PRESET...Noi lưu trữ các dữ liệu đã được lập trình sẵn (preset). USER...Nơi lưu các bản thu hoặc bản biên tập. Bộ Tiếng và Giai điệu mở rộng cũng được lưu ở đây trong thư mục Expansion. USB...Nơi lưa các dữ liệu trong USB. Chỉ xuất hiện khi ổ USB được cắm vào cổng [USB TO DEVICE]. Đọc phần kết nội USB ở trang 100 trước khi dùng USB. Bạn cũng có thể truy cập vào Voice, Style,và các dư liệu khác được lưu trong USB (trang 101). 2 Dữ liệu có thể chọn (tập tin) Màn hình sẽ hiện ra các tập tin có thể được chọn. Nếu có nhiều hơn 10 tập tin, số trang (P1, P2...) sẽ hiện ra bên dưới tập tin. Nhấn nút thích hợp để thay đổi trang hiển thị. Nút Next xuất hiện khi có trang kế tiếp, nút Prev. xuất hiện khi có trang trước đó. Dữ liệu bao gồm loại đã được lập trình sẵn và loại do người dùng tự tạo đều được lưu dưới dạng files. 3 MENU 1/MENU 2 Bên dưới màn hình lựa chọn tập tin (File Selection), bạn có thể chuyển đổi giữa MENU 1 và MENU 2 bằng cách nhấn nút [8 ].MENU 1 hiển thị tên các chức năng liên quan đến tập tin hiện tại (Voice, Style, Song, v.v ), MENU 2 hiển thị tên chức năng của phần quản lý tập tin/ thư mục (trang 27). 26 PSR-S970/S770 Owner s Manual

27 Mở thư mục cấp cao hơn Khi tập tin trong thu mục hiện ra, UP hiện ra ở nút [8 ]. Nhấn nút này để mở ra thư mục ở cấp cao hơn. Ví dụ màn hình chọn PRESET Voice PRESET Voices được phân loại và chứa trong các thư mục phù hợp. Mức cao nhất (trường hợp này là thư mục) hiện ra. Mỗi thư mục chứa các Voice đã được phân loại phù hợp. Basic Operations Màn hình cho thấy các Voice có trong thư mục. Quản lý tập tin Bạn có thể lưu, đặt tên, sao chép, di chuyển, xóa các tập tin, và bạn có thể tạo các thư mục để quản lý các tập tin bằng các nút nằm ở vị trí thấp hơn trong việc hiển thị lựa chọn file. Hãy tham khảo trang 26 để biết thông tin trên màn hình hiển thị lựa chọn thư mục. Hãy đọc "Kết nối thiết bị USB" trước khi sử dụng USB (trang 100). Hạn chế đối với các Song được bảo vệ Các Song cài đặt sẵn và hầu hết các Song thương mại có sẵn được bảo vệ để ngăn chặn việc sao chép bất hợp pháp hoặc vô tình xoá mất. Các Song đó được đánh dấu bởi những chỉ thị ở phía trên bên trái của tên file. Các chỉ dẫn và những hạn chế liên quan được nêu chi tiết bên dưới. Prot. 1: Cho biết Song cài sẵn được sao chép vào ổ USER. Các bài đó chỉ có thể sao chép / di chuyển / xóa trong ổ USER. Prot. 2 Orig: Cho biết bài hát được định dạng bảo vệ bởi Yamaha. Các bài đó không thể copy. Có thể được di chuyển / lưu vào ổ USER và ổ USB với ID. Prot. 2 Edit: Song đã được biên tập trong phần Prot.2 Orig. Các bài đó không thể copy. Có thể được di chuyển / lưu vào ổ USER và ổ USB với ID. Hãy chắc chắn rằng "Prot. 2 "Song và " Prot. 2E "Song tương ứng nằm trong cùng một thư mục. Nếu không, "Prot. 2E "Song không thể được phát lại. nếu bạn di chuyển Song loại này, hãy chắc chắn rằng bạn đã di chuyển cả "Prot. 2 "và" Prot. 2E "Songs vào cùng thư mục. Không bao giờ thay đổi "Prot. 2 " tên Song và biểu tượng trên màn hình. Nếu không, "Prot. 2E "Song tương ứng sẽ không thể được phát lại. Trang sau PSR-S970/S770 Owner s Manual27

28 Lưu một tập tin Bạn có thể lưu dữ liệu gốc của bạn (chẳng hạn như bài hát bạn đã thu) như một tập tin vào phần USER hoặc ổ USB trong màn hình lựa chọn (trang 26). 1 Trong màn hình chọn tập tin, chọn tab thích hợp (USER hoặc USB) mà bạn muốn lưu dữ liệu bằng cách dùng nút TAB [ ][ ]. Nếu bạn muốn lưu dữ liệu nằm trong thư mục có sẵn, hãy chọn thư mục ở đây. Không thể lưu tập tin vào tab PRESET tab hoặc thư mục Expansion (trang 46) trong tab USER. 3 2 Đảm bảo rằng MENU 2 hiện ra ở góc dưới bên phải của màn hình. Nếu cần, nhấn nút [8 ] để mở MENU 2. 3 Nhấn nút [6 ] (SAVE). Màn hình nhập ký tự sẽ xuát hiện. Để hủy việc lưu, nhấn nút [8 ] (CANCEL) trước bước 5 bên dưới. 4 Nhập tên tập tin (trang 32). Nếu bỏ qua bước này, bạn vẫn có thể đổi tên file bất cứ lúc nào sau khi lưu (trang 30). Trong tab USER, số tập tin có thể lưu được tối đa tùy thuộc vào độ dài tên tập tin và dung lượng của tập tin. 5 Nhấn nút [8 ] (OK) để lưu file. Các tập tin được lưu sẽ tự động nằm ở vị trí theo thứ tự ABC. 28 PSR-S970/S770 Owner s Manual

29 Tạo một thư mục mới Bạn có thể tạo các thư mục để dễ quản lý dữ liệu do mình tạo ra. 1 Chọn tab thích hợp (USER hoặc USB) mà bạn muốn tạo một thư mục mới bằng cách nhấn nút TAB [ ][ ]. Nếu bạn muốn tạo một thư mục mới trong một thư mục hiện tại, bạn cũng có thể chọn thư mục ở đây. 3 Không thể tạo thư mục mới trong tab PRESET hoặc thư mục Expansion (trang 46) trong tab USER. NOTE Tối đa 500 tập tin/thư mục có thể được lưu trong một thư mục. ITrong tab USER, không thể tạo quá ba mức độ thư mục. Số lượng tối đa các file / thư mục có thể khác nhau tùy thuộc vào kích thước và độ dài của tên file / thư mục. Basic Operations 2 Hãy chắc rằng MENU 2 hiện ra ở góc dưới bên phải của màn hình. Nếu cần, nhấn nút [8 ] để mở MENU 2. 3 Nhấn nút [7 ] (FOLDER). Màn hình nhập ký tự sẽ hiện ra. Muốn xóa thao tác tạo thư mục mới, hãy nhấn nút [8 ] (CANCEL). 4 Nhập tên thư mục mới (trang 32). Các thư mục mới sẽ được lưu tại vị trí thích hợp theo thứ tự ABC. Không đặt tên thư mục là Expansion. Nếu không toàn bộ dữ liệu chứa trong thư mục Expansion sẽ bị mất khi bạn cài bộ Expansion Pack (trang 46). PSR-S970/S770 Owner s Manual29

30 Đặt lại tên tập tin/ thư mục Bạn có thể đặt lại tên của tập tin/ thư mục. 1 Trong màn hình hiển thị lựa chọn tập tin, chọn tab thích hợp (USER hoặc USB) có chứa các tập tin / thư mục mà bạn muốn đổi tên bằng cách sử dụng nút TAB [ ][ ]. 2 Hãy chắc rằng MENU 2 hiện ra ở góc dưới bên phải của màn hình. Nếu cần, nhấn nút [8 ] để mở MENU 2. Không thể đặt lại tên tập tin và thư mục trong tab PRESET hoặc thư mục Expansion (trang 46) trong tab USER. 3 Nhấn nút [1 ] (NAME). Cửa sổ đặt lại tên sẽ xuất hiện bên dưới màn hình. 4 Nhấn nút một trong các nút [A] [J] tương ứng với các tập tin/ thư mục. 5 Nhấn nút [7 ] (OK) để xác nhận tập tin/ thư mục bạn chọn. Cửa sổ nhập ký tự sẽ xuất hiện. 6 Nhập tên cho tập tin. Thư mục đã chọn (trang 32). Tên của tập tin/ thư mục sau khi đổi sẽ tự động lưu ở vị trí thích hợp theo thứ tự ABC. Nhấn nút [8 ] (CANCEL) để hủy việc đổi tên. Không đặt tên thư mục là Expansion. Nếu không toàn bộ dữ liệu chứa trong thư mục Expansion sẽ bị mất khi bạn cài bộ Expansion Pack (trang 46). Sao chép hoặc di chuyển tập tin Bạn có thể sao chép hoặc cắt các tập tin và dán chúng vào một vị trí (thư mục). Bạn cũng có thể sao chép các thư mục (nhưng không phải di chuyển) bằng cách sử dụng các bước tương tự. 1 Trong màn hình hiển thị lựa chọn tập tin, chọn tab thích hợp (PRESET, USER hoặc USB) trong đó có chứa các tập tin/ thư mục mà bạn muốn sao chép bằng cách dùng nút TAB [ ][ ]. 2 Hãy chắc rằng MENU 2 hiện ra ở góc dưới bên phải của màn hình. Nếu cần, nhấn nút [8 ] để mở MENU 2. Tập tin trong tab PRESET không thể bị di chuyển, chỉ có thể sao chép. Tập tin trong thư mục Expansion (trang 46) ở tab USER tab không thể sao chép hoặc di chuyển. Dữ liệu các Song có chức năng chống sao chép để năng chặng việc sao chép bất hợp pháp. Trang sau 30 PSR-S970/S770 Owner s Manual

31 3 Nhấn nút [3 ] (COPY) để sao chép hoặc [2 ] (CUT) để di chuyển. Cửa sổ cho các hoạt động Copy (sao chép)/ Cut (cắt) xuất hiện ở dưới cùng của màn hình. 4 Nhấn nút [A] [J] tương ứng đến tập tin/ thư mục mong muốn. Nhấn nút chọn (sáng màu) tập tin/ thư mục. Để hủy chọn, nhấn nút [A] [J] tương tự lần nữa. Nhấn nút [6 ] (ALL) để chọn tất cả tập tin/thư mục trên màn hình hiện tại, bao gồm các trang khác. Để hủy chọn, nhấn nút [6 ] (ALL OFF) lần nữa. 5 Nhấn nút [7 ] (OK) để xác nhận chọn tập tin/ thư mục. 6 Chọn tab nơi chuyển đến (USER hoặc USB) để dán tập tin/ thư mục bằng cách dùng nút TAB [ ][ ]. Nếu cần, chọn thư mục đến bằng cách dùng nút [A] [J]. NOTE Nhấn nút [8 ] (CANCEL) để hủy việc sao chép. Basic Operations 7 Nhấn nút [4 ] (PASTE) để dán tập tin/ thư mục đã chọn ở bước 4. Tập tin/ thư mục sau khi dán sẽ tự động lưu ở vị trí thích hợp theo thứ tự ABC. Xóa tập tin/ thư mục Bạn có thể xóa riêng lẻ hoặc nhiều tập tin/ thư mục. 1 Trong màn hình hiển thị lựa chọn tập tin, chọn tab thích hợp (PRESET, USER hoặc USB) trong đó có chứa các tập tin/ thư mục mà bạn muốn sao xóa bằng cách dùng nút TAB [ ][ ]. Không thể xóa tập tin và thư mục trong tab PRESET hoặc Expansion (trang 46) trong tab USER 2 Hãy chắc rằng MENU 2 hiện ra ở góc dưới bên phải của màn hình. Nếu cần, nhấn nút [8 ] để mở MENU 2. 3 Nhấn nút [5 ] (DELETE). Cửa sổ cho các hoạt động xóa xuất hiện ở dưới cùng của màn hình. Trang sau PSR-S970/S770 Owner s Manual 31

32 4 Nhấn nút [A] [J] tương ứng đến tập tin/ thư mục mong muốn. Nhấn nút chọn (sáng màu) tập tin/ thư mục. Để hủy chọn, nhấn nút [A] [J] tương tự lần nữa. Nhấn nút [6 ] (ALL) để chọn tất cả tập tin/thư mục trên màn hình hiện tại, bao gồm các trang khác. Để hủy chọn, nhấn nút [6 ] (ALL OFF) lần nữa. Nhấn nút [8 ] (CANCEL) để hủy việc xóa. 5 Nhấn nút [7 ] (OK) để xác nhận chọn tập tin/ thư mục. 6 Làm theo hướng dẫn trên màn hình. YES...Xóa các tập tin / thư mục YES ALL... Xóa tất cả các tập tin / thư mục đã chọn NO...Thoát khỏi các tập tin / thư mục mà không xóa CANCEL... Hủy bỏ hoạt động Xóa Nhập ký tự Phần này bao gồm cách nhập ký tự để đặt tên files/folders, nhập từ khóa ở Music Finder (trang 81), v.v... Nhập ký tự được thực hiện như màn hình dưới đây Thay đổi loại ký tự bằng cách nhấn nút [1 ]. CASE... Chữ in hoa, số, ký hiệu case... Chữ nhỏ, số, ký hiệu 2 Dùng nút Quay Số để di chuyển con trỏ đến vị trí mong muốn. 3 Nhấn nút [2 ] [6 ] và nút [7 ] tương ứng với các ký tự muốn nhập. Mỗi nút có thể chứa nhiều ký tự khách nhau, ký tự sẽ thay đổi mỗi khi bạn nhấn nút. Chọn ký tự và di chuyển con trỏ hoặc nhấn nút nhập ký tự khác. Hoặc cách khác, bạn chờ trong một thời gian ngắn, ký tự sẽ được nhập tự động. Để biết thông thông tin phần nhập ký tự, hãy tham khảo cách nhập ký tự khác ở trang sau. 4 Nhấn nút [8 ] (OK) để thật sự nhập tên mới và quay về màn hình trước đó. Khi nhập lời trong chức năng Song Creator (xem trong Reference Manual, Chương 3), bạn có thể nhập ký tự tiếng Nhật (kana và kanji). Không thể dung các ký hiệu đặt biệt sau: \ / : *? " < > Tên tập tin có độ dài tối đa 41 ký tự, thư mục đối đa 50 ký tự. Nhấn nút [8 ] (CANCEL) để hủy việc nhập ký tự. Trang sau 32 PSR-S970/S770 Owner s Manual

33 Các hoạt động nhập ký tự khác Xóa ký tự Di chuyển con trỏ đến vị trí bạn muốn xóa bằng cách sử dụng nút Quay Số, và nhấn nút [7 ] (DELETE). Để xóa tất cả ký tự trên cùng một dòng cùng một lúc, nhấn và giữ nút [7 ] (DELETE). Nhập ký hiệu hoặc khoảng cách 1. Nhấn nút [6 ] (SYMBOL) để mở danh sách ký hiệu. 2. Dùng nút Quay Số để di chuyển con trỏ đến ký hiệu hoặc khoảng cách, sau đó nhấn [8 ] (OK). Chọn các icons cho tâp tin (hiển thị ở bên trái tên tập tin) 1. Nhấn nút [1 ] (ICON) để mở màn hình ICON SELECT (chọn icon). 2. Chọn icon bằng cách dùng nút [A] [J], nút [3 ] [5 ] hoặc nút Quay Số. Màn hình bao gồm nhiều trang. Nhấn nút TAB [ ][ ] để chọn các trang khác nhau. 3. Nhấn nút [8 ] (OK) để xác nhận chọn icon. NOTE Nhấn nút [8 ] (CANCEL) để hủy hoạt động này. Basic Operations Quay về chế độ cài đặt gốc (reset) Nhấn phím phải ngoài cùng (C6) đồng thời mở nguồn. Chế độ này sẽ cài đặt đàn quay lại trạng thái mặc định của nhà sản xuất (thông số cài đặt hệ thống). Tham khảo Parameter Chart trong Data List trên website để biết thêm chi tiết rằng những thông số nào thuộc về phần System Setup. C6 Các Somg đã thu âm (trang 68), Expansion Packs (trang 46), và các thư mục khác đã lưu trong đàn sẽ không bị xóa mất. Bạn cũng có thể reset về giá trị mặc định hoặc xóa tất cả các tập tin/ thư mục trong ổ USER. Mở màn hình: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [G] SYSTEM TAB [ ] RESET. Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 11 để biết thêm chi tiết. PSR-S970/S770 Owner s Manual33

34 Sao lưu dữ liệu Bạn có thể sao lưu các dư liệu đã lưu trong ổ USER (trừ Protected Song và Expansion Voices/Styles) các tất cả các cài đặt khác trong đàn vào trong USB thành một tập tin. 1 Kết nối USB vào cổng [USB TO DEVICE] để sao lưu. 2 Mở màn hình hoạt động. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [G] SYSTEM TAB [ ][ ] BACKUP/RESTORE 3 Đọc kết nối thiết bị USB trang 100 trước khi sử dụng USB. Bạn có thể sao lưu các tập tin trong ổ USER,như Voice, Song, Style, Multi Pad và Registration Memory, bằng cách sao chép riêng lẽ vào ổ USB. Tham khảo trang 30. Bạn cũng có thẻ sao lưu cài đặt hệ thống, MIDI, User Effect, và Music Finder Records riêng lẽ. Mở màn hình: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [G] SYSTEM TAB [ ][ ] SETUP FILES. Tham khảo Reference Manual trên website, Chương Nhấn nút [G] (BACK UP) để lưu dữ liệu vào USB. Khi một thông báo xác nhận xuất hiện, hãy làm theo những hướng dẫn trên màn hình. Quá trình sao lưu/ hồi phục có thể mất vài phút. Khôi phục tập tin sao lưu ( Backup File) Để thực thi, nhấn nút [I] (RESTORE) trong trang BACKUP/RESTORE (ở trên). Khi thông báo xác nhận xuất hiện, hãy làm theo hướng dẫn trên màn hình. Đàn sẽ tự khởi động lại sau khi hoàn thành. CHÚ Ý Di chuyển Protected Songs (lưu trong USER) đến USB trước khi khôi phục. Nếu không, Song sẽ bị xóa mất. 34 PSR-S970/S770 Owner s Manual

35 1 Voices Âm sắc Chơi nhạc trên đàn Đàn được trang bị một lượng các âm sắc các nhạc cụ với độ trung thực cao bao gồm Piano, Ghi ta, bộ dây, bộ kèn, bộ nhạc cụ hơi. 1 Chơi đàn sử dụng Voice Bạn có thể chơi các âm sắc trên ba phần tiếng (part): Trái LEFT, Phải RIGHT 1 và 2. Bạn có thể kết hợp các phần tiếng này này bằng cách sử dụng nút PART ON/OFF để tạo ra các âm sắc kết hợp và chơi nhạc thuận tiện Phần LEFT Chọn voice cho phần tương ứng Bật tắt tiếng của phần tương ứng Phần RIGHT 2 Phần RIGHT 1 Nếu bạn cần danh sách tât cả các âm sắc mặc định của đàn, tham khảo phần Voice list trong tài liệu Data List trên trang web Voices Âm sắc và chơi đàn Phần tay trái (LOWER) Phần tay phải (UPPER) Điểm phân chia Slipt Point (Mặc định làf#2) Để chơi riêng một âm sắc cho toàn bộ bàn phím đàn: bật phần đệm RIGHT 1 hoặc 2 Để chơi hai âm sắc khác nhau theo lớp trên toàn bộ phím đàn (Layer): Bật RIGHT 1 và 2. Để chơi các âm sắc khác nhau ở vùng phím phía tay trái và tay phải của bàn phím (Chế độ Split): Bật phần LEFT và RiGHT (1 và/ hoặc 2). Nốt F#2 và các phím thấp hơn được sử dụng cho Phần LEFT trong khi phần tay phải (không bao gồm F#2) được dùng cho phần RIGHT 1 và 2. Phím phân chia bàn phím đàn thành phần tay trái và tay phải được gọi là điểm Slipt Point. 1 Bật nút PART ON/OFF tương ứng với một hoặc các phần part tương ứng bạn muốn sử dụng. Nút PART SELECT tương ứng sẽ tự động được bật. Có thể thay đổi điểm phân chia (Trang 58). Bạn có thể lưu lại âm sắc đã chọn và cài đặt bật/ tắc cho từng phần vào Registration Memory (Băng tiếng) (Trang 85). PSR-S970/S770 Owner s Manual 35

36 2 Kiểm tra nút PART SELECT tương ứng với phần bạn muốn thay đổi Voice phải được bật. 3 Ấn một trong các nút chọn bộ Voice để hiển thị màn hình chọn tiếng. Expansion Voices Tiếng mở rộng Tiếng cài đặt bên ngoài (Trang 46). User Voices Tiếng được tạo bằng cách cân chỉnh sử dụng tính năng Voice Set (Tham khảo Reference Manual trên website) hoặc tiếng được sao chép sang vùng nhớ USER (trang 30). Ấn nút [8 ] (UP) trong màn hình chọn tiếng để hiện thì các thư mục, bộ tiếng bao gồm GM&XG và GM2, vốn không có trong các nút chọn bộ tiếng. Preset Voices Âm sắc mặt định của đàn được phân loại thành từng bộ và đặt trong các thư mục khác nhau. Các nút nhấn chọn bộ âm sắc tương ứng với những bộ âm sắc mặc định. Ví dụ, nhấn nút [STRING] để chọn hiện thị các âm sắc bộ dây khác nhau. Nếu bạn ấn nút [ORGAN FLUTES] trong bước 3, Ấn nút [I] (PRE- SETS) trước khi qua bước 4. 4 Ấn một trong các nút [A] [J] tương ứng âm sắc muốn chọn. Bạn cũng có thể gọi các trang khác bằng các ấn các nút tương ứng với số trang (P1, P2 ) hay ấn cùng lúc nhiều lần nút chọn bộ âm sắc tương ứng. Các đặc tính của tiếng sẽ hiển thị phía trên tên các tiếng mặc định của đàn. Chi tiết xem trang 37. Bạn có thể xem thông tin chi tiết của tiếng đã chọn bằng cách ân nút [6 ] (INFO). (Một số tiếng sẽ không có thông tin này) Để nghe các đoạn demo giới thiệu mẫu của âm sắc Ấn nút [7 ] (DEMO) để nghe các đoạn demo giới thiệu âm sắc đã chọn. Để ngưng phát demo, ấn nút [7 ] lần nữa Xin kiểm tra để chắc rằng biểu tượng MENU 1 hiển thị ở góc dưới bên phải của màn hình hiển thị (Trang 26) 5 Nếu cần, thực hiện lại bước 1-4 bên trên để chọn âm sắc cho các phần khác. 6 Bắt đầu chơi đàn. 36 PSR-S970/S770 Owner s Manual

37 Giữ âm thanh của phần LEFT (Left Hold) Khi bật nút [LEFT HOLD] trong phần PART ON/OFF khi phần LEFT được bật On, âm thanh của phần LEFT sẽ được giữ lại và tiếp tục phát khi phím đàn được thả. Với các âm sắc như nhạc cụ dây sẽ được phát liên tục, với các âm sắc có chất âm ngắn như piano, âm thanh sẽ ngắt chậm hơn (Tương tự như sử dụng pedal ngân sustain). Tính năng này rất hữu dụng khi sử dụng với các giai điệu bởi âm thanh của phần LEFT sẽ trùng hợp âm với phần giai điệu phát ra. Để ngừng âm phần LEFT khi âm thanh đang phát ra, bạn có thể dừng phát giai điệu Style hoặc tắt nút [LEFT HOLD]. Sử dụng bộ gõ nhịp Metronome Bạn có thể bật và tắt bộ gõ nhịp bằng cách ấn nút [METRONOME]. Bạn có thể chỉnh tốc độ của bộ gõ nhịp METRONOME tương tự như chỉnh tốc độ phát giai điệu Style (Trang 51) Bạn có thể thay đổi kiểu nhịp, âm lượng và âm sắc của bộ gõ nhịp: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [J] UTILITY TAB [ ] CONFIG 1 [A]/[B] 2 METRONOME 1 Voices Âm sắc và chơi đàn Thuộc tính của âm sắc Có sáu loại Âm sắc đặc biệt khác nhau, hay được gọi là loại âm sắc, hiển thị phía trên tên của âm sắc bao gồm: S. Art,Live!, Cool!, Sweet!, Mega Voice. Âm sắc S.Art! (Super Articulation) Từ Articulation trong nhạc thường được chỉ sự liên tục giữa các nốt. Điều này thường được phản ánh bằng các kỹ thuật trình diễn như Staccatom, Legato Bạn có thể gọi hiển thị các thông tin hữu ích như cách sử dụng các tiếng này bằng cách ấn nút [6 ] (INFO) trong màn hình chọn tiếng. Drums/Live!Drums/SFX/Live!SFX (gọi bằng cách sử dụng nút [DRUM KIT]) Các âm sắc của nhạc cụ bộ gõ, bộ trống và các hiệu ứng SFX trên đàn. Tham khảo chi tiết danh sách các âm sắc bộ gõ trong phần Data List tại website. Âm sắc Organ Flutes (gọi bằng cách ấn nút [ORGAN FLUTES]) Cho phép bạn chỉnh sửa lại âm sắc của organ cổ điện bằng cách chỉnh các mức của bàn đạp giả lập, tương tự như organ truyền thống. Chi tiết xem trang 45. Tiếng S.Art! chỉ tương thích với các dòng đàn có trang bị các âm sắc này. Các Song và style được tạo ra sử dụng các âm sắc này sẽ không phát ra đúng trên các nhạc cụ khác. Âm sắc S.Art! sẽ phát ra khác nhau tùy vào độ mạnh nhẹ, đoạn trên phím đàn Vì vậy nếu bạn bật HARMONY/ARPEGGIO (Trang 42), thay đổi cài đặt về transpose (trang 38) hoặc thay đổi các thông số (trang 38) hoặc thay đổi thông số âm sắc ( trang 47), có thể âm thanh sẽ khác. Chi tiết thông tin về các loại âm sắc khác, tham khảo Reference Manual trên website. PSR-S970/S770 Owner s Manual 37

38 Thay đổi cao độ của phím đàn Thay đổi cao độ theo nữa cung (Transpose) Nút TRANSPOSE [-]/[+] tăng cao độ của toàn bộ đàn ( phần giai điệu Style, Song.) giữa -12 và 12 trong từng khoảng nữa cung. Để trả Transpose về giá trị 0 ngay lập tức, nhấn đồng thời nút [+] và [-]. Tính năng Tranpose sẽ không có tác dụng với bộ trống Drum Kit và các âm sắc hiệu ứng SFX Thay đổi cao độ trong màn hình giao diện MIXING CONSOLE Bạn cỏ thể thay đổi cao độ (Transpose, tăng giảm quãng và tinh chỉnh) trong màn hình giao diện MIXING CONSOLE bằng cách bấm [MIXER/EQ] TAB [ ][ ]TUNE Chỉnh cao độ theo quãng Nút UPPER OCTAVE [-]/[+] cho phép bạn nâng hạ cao độ của phím đàn của phần RIGHT 1 và 2 theo quãng 8. Tinh chỉnh cao độ Mặc định, cao độ của toàn bộ nhạc cụ được đặt ở Hz. Các cân chỉnh cơ bản có thể được thay đổi trong [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [E] MASTER TUNE/SCALE TUNE. Cao độ có thể thay đổi giữa 44.8Hz và 466.8Hz tương ứng thang chỉnh sửa mỗi 0.2 Hz. Chi tiết tham khảo Reference manual trên website. 38 PSR-S970/S770 Owner s Manual

39 Sử dụng bend Sử dụng bend cao độ Sử dụng cần gạt cao độ [PITCH BEND] để thay đổi cao độ của tiếng đàn khi đang chơi đàn. Cần gạt chỉnh cao độ Pitch Bend có hiệu lực với toàn bộ đàn (tiếng RIGHT 1,2 và LEFT). Cần gạt [PITCH BEND] sẽ tự trả về vị trí trung tâm sau khi người dùng thả cần gạt. Các hiệu ứng của cần gạt [PITCH BEND] sẽ không có hiệu lực với phần LEFT khi đàn đang phát giai điệu Style tùy vào cài đặt của Style PSR-S970) Hiệu ứng tạo ra bởi cần gạt cao độ sẽ không có hiệu lực với các hiệu ứng bè cho giọng hát. 1 Bạn có thể thay đổi ngưỡng cao độ tối đa của cần gạt PITCH BEND trên màn hình Mixing Console display: [MIXER/EQ] TAB [ ][ ] TUNE [H] PITCH BEND RANGE. Sử dụng cần gạt Modulation Tính năng Modulation tạo ra các hiệu ứng rung cho các nốt khi chơi đàn. Mặc định hiệu ứng này có hiệu lực với tất cả các tiếng của đàn (RIGHT 1,2 và LEFT). Di chuyển cần gạt [MODULATION] lên sẽ làm tăng hiệu ứng và di chuyển cần gạt xuống sẽ giảm lại hiệu ứng. Tùy vào âm sắc bạn chọn, các hiệu ứng của cần gạt MODULATION sẽ điều khiển âm lượng, bộ lọc hoặc các thông số khác thay vì hiệu ứng rung tiếng Voices Âm sắc và chơi đàn Trước mỗi khi chơi đàn, bạn cần kiểm tra cần gạt MODULATION nằm ở vị trí thấp nhất để tránh hiệu ứng MODULATION ảnh hưởng đến tiếng đàn Bạn có thể cài đặt [MODULATION] sẽ có tác dụng với từng phần của đàn một cách độc lập: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [D] CONTROLLER TAB [ ] KEYBOARD/PANEL [A]/[B] 2 MODULATION WHEEL. Hiệu ứng tạo ra bởi cần gạt [MODULATION] sẽ không có tác dụng với phần LEFT của đàn trong lúc đàn đang phát giai điệu style và tùy thuộc vào cài đặt của giai điệu Style PSR-S970/S770 Owner s Manual 39

40 Sử dụng núm hiệu ứng LIVE CONTROL Bạn có thể thêm vào các hiệu ứng theo thời gian thực cho phần trình diễn của mình bằng cách cài đặt và sử dụng các tính năng hiệu ứng cho hai núm hiệu ứng LIVE CONTROL [1] và [2] 1 Nhấn nút [ASSIGN] để mở màn hình hiển thị LIVE CONTROL. 2 2 Sử dụng nút [A]/[B] hay các nút [1 ] [8 ] để chọn các bộ tính năng đã được cài đặt trước mà bạn muốn sử dụng. Số thứ tự của bộ hiệu ứng được chọn sẽ hiển thị ở phía trên bên trái màn hình chính của đàn (Trang 24). Ấn nút [ASSIGN] liên tục hoặc sử dụng bánh xe dữ liệu sẽ giúp bạn chọn các bộ hiệu ứng Tính năng mặc định 1 Núm 1 Núm 2 Voice/Filter/R1,R2 Điều chỉnh tần số cắt (Cut off Frequency) của bộ lọc và độ cộng hưởng (resonance) cho tiếng RIGHT 1 và 2 để thay đổi chất âm của âm sắc. Voice/Effect/Rev/R1,R2 Điều chỉnh độ sâu của tiếng vang (Reverb) cho tiếng RIGHT 1 và 2. Xoay núm hiệu ứng để tăng độ sâu của tiếng vang Voice/Balance/R1,R2 Chỉnh độ cân bằng âm lượng giữa tiếng RIGHT 1 và RIGHT 2, xoay núm hiệu ứng sang trái để tăng âm lượng RIGHT 1 và xoay sang phải để tăng âm lượng RIGHT 2. Voice/Attack/R1,R2 Chỉnh thời gian để mức âm lượng tăng dần lên tối đa của tiếng RIGHT 1 và 2 sau khi phím đàn được nhấn. Xoay núm sang phải để tăng giá trị thời gian. Voice/Arp/Velocity Chỉnh âm lượng của phần nốt tự rãi (Arpeggio). Xoay núm sang phải để tăng âm lượng. Để hiểu cách sử dụng tính năng Arpeggio, xem trang 42 Style/Retrig/OnOff, Rate Bật và tắt tính năng lặp lại đoạn giai điệu (Style Retrigger) và điều chỉnh độ dài. Style Retrigger sẽ lặp lại một đoạn đầu của giai điệu đang sử dụng (xem trang 48). Xoay núm sang trái hoàn toàn sẽ tắt tính năng này, và xoay phải để kích hoạt và giảm độ dài của đoạn lặp Voice/Effect/Cho/R1,R2 Chỉnh chiều sâu của Chorus cho tiếng RIGHT 1 và 2. Xoay núm sang phải để tăng chiều sâu của hiệu ứng. Voice/Release/R1,R2 Chỉnh thời gian để mức âm lượng giảm dần của phần RIGHT 1 và 2 sau khi phím đàn đã được thả. Xoay núm sang trái để tăng giá trị này Voice/Arp/GateTime Điều chỉnh độ dài cũng từng nốt của tính năng Arpeggio, Xoay núm sang phải để tăng. Chorus/Voice, Style Chỉnh chiều sâu của Chorus cho tất cả các phần tiếng của đàn và cả giai điệu. Xoay núm sang phải để tăng hiệu ứng. 40 PSR-S970/S770 Owner s Manual

41 6 Style/Track-Mute A Knob 1 Knob 2 Bật và tắt việc phát các kênh giai điệu Style. Xoay núm hoàn toàn về phía trái đàn sẽ phát kênh trống Rhythm 2, và tất cả các kênh còn lại đều tắt. Xoay núm theo chiều kim đồng hồ dần dần sẽ bật phát các kênh theo thứ tự Rhythm 1, Bass, Chord 1, Chord 2, Pad, Phrase 1, Phrase 2, và tất các kênh sẽ phát khi xoay núm hoàn toàn về phía phải. Bật và tắt các kênh cho phép bạn thay đổi cảm giác về giai điệu một cách dễ dàng. Chi tiết về các kênh của giai điệu Style, xem trang 56 Balance/Style,M.Pad Chỉnh độ cân bằng âm lượng phát giữa giai điệu Style và Multi Pad (trang 76). Xoay núm sang trái sẽ tăng âm lượng của Style và xoay sang phải sẽ tăng âm lượng của Multi Pad Filter/Voice,Style Điều chỉnh tần số cắt (Cutoff frequency) của bộ lọc và độ cộng hưởng (Resonance) cho toàn bộ các phần trên đàn và cả giai điệu Style để thay đổi chất âm phát ra. MIC(Gt)/Volume Chỉnh âm lượng của micro hoặc guitar qua cổng cắm [MIC/GUITAR INPUT]. Xoay núm để tăng giá trị. Reverb/Voice,Style Chỉnh độ sâu của hiệu ứng vang (Reverb) cho tất cả các phần của đàn và giai điệu. Xoay núm sang phải sẽ làm tăng độ sâu của hiệu ứng (PSR-S970) MIC/VH-Balance Chỉnh cân bằng âm lượng giữa âm thanh micro và hiệu ứng bè. Xoay núm sang trái để tăng âm lượng đầu vào, sang phải để tăng âm lượng bè. Chi tiết tính năng Vocal Harmony tham khảo trang 91 Voices Âm sắc và chơi đàn (PSR-S770) AUX/Volume Điều khiển âm thanh đầu vào qua cổng [AUX IN] để điều chỉnh cân bằng âm lượng với các phần khác. Xoay núm sang phải để tăng giá trị. Bạn có thể lựa chọn hiệu ứng của từng núm Live control của 8 bộ hiệu ứng bằng cách nhấn nút [I] (ASSIGN) để hiển thị màn hình PARAMETER ASSIGN. Tham khảo Reference Manual trên website 3 Xoay các núm LIVE CONTROL để điều khiển hiệu ứng khi đang chơi nhạc, hoặc phát giai điệu Style... Tính năng lặp đoạn giai điệu (Style Retrigger) chỉ có tác dụng các đoạn giai điệu chính ( Main A, B,C,D) của giai điệu Tùy vào cài đặt hoặc vị trí xoay núm hiệu ứng, bạn sẽ không thấy được sự thay đổi của các thông số hoặc các núm hiệu ứng hoạt động không chính xác, dù cho bạn có xoay các núm hay không. Ấn nút [F](RESET) để khôi phục lại giá trị mặc định, Ấn nút [G] (ALL RESET) để khôi phục giá trị mặc định của tất cả các hiệu ứng. PSR-S970/S770 Owner s Manual 41

42 Sử dụng hiệu ứng cho Âm sắc Bạn có thể sử dụng nhiều hiệu ứng khác nhau để thay đổi chất tiếng của các tiếng của đàn (LEFT, RIGHT 1 và 2). Bạn có thật bật hoặc tắt các hiệu ứng sử dụng các nút sau đây. Các hiệu ứng này chỉ có tác dụng với phần được chọn (nút PART SELECT được bật). HARMONY/ARPEGGIO Phần hiệu ứng của bè (Harmony) hoặc rãi nốt tự động (Arpeggio) chỉ có hiệu lực với các tiếng ở phần RIGHT. Tham khảo hướng dẫn cụ thể bên dưới và phần Kích hoạt rãi nốt tự động Arpeggio cho phần đệm tay phải ở trang 44. TOUCH Nút này sẽ bật/tắt cảm ứng độ mạnh nhẹ của phím đàn. Khi tắt, âm lượng của đàn sẽ không thay đổi dù bạn có đánh mạnh hay nhẹ. SUSTAIN Khi tính năng này bật, tất cả các nốt đánh trên đàn trong phần phải (RIGHT 1 và 2) để có độ ngân dài. MONO Khi nút này được bật, âm sắc cuả phần sẽ được chơi theo dạng mono (chỉ một nốt phát ra tại một thời điểm) với ưu tiên của nốt sau cùng, cho phép bạn chơi các âm đơn như Lead, nhạc cụ kèn chân thật hơn. Tùy vào Âm sắc, hiệu ứng trượt sẽ được tạo ra khi nốt được chơi. Khi nút này tắt, các phần Âm sắc sẽ có thể được chơi nhiều nốt đồng loạt. DSP/DSP VARI. Với các hiệu ứng kỹ thuật số của đàn, bạn có thể thêm vào hiệu ứng vang và chiều sâu của môi trường vào âm thanh của đàn theo nhiều cách - ví dụ như thêm hiệu ứng vang (Reverb) để âm thanh phát ra tương tự như bạn đang chơi nhạc trong phòng hòa nhạc. Nút này dùng để bật hoặc tắt hiệu ứng của bộ xử lý tín hiệu số DSP (Digital Signal Processor) trong phần đang chọn của đàn. Nút [DSP VARI.] được dùng để thay đổi các thuộc tính chi tiết của hiệu ứng DSP. Ví dụ, có thể tinh chỉnh tốc độ xoay (nhanh/ chậm) của hiệu ứng xoay vòng của loa đàn khi bạn chơi nhạc. Sử dụng Harmony/Echo cho phần giai điệu tay phải Bạn có thể thay đổi loại cảm ứng mạnh nhẹ. Chi tiết, tham khảo Reference manual trên website. Tính năng Portamento cho phép tạo ra một sự trợt tiếng theo cao độ từ nốt đầu sau nốt kế tiếp. Bạn có thể thay đổi kiểu hiệu ứng. Trong màn hình chọn tiếng, chọn [5 ] (VOICE SET) TAB [ ][ ] EFFECT/EQ [A]/[B] 2 DSP. Chi tiết xem Reference Manual trên website. Các hiệu ứng dùng trình diễn như bè (đôi, ba ), tiếng vọng (eco), Tremolo, trill có thể sử dụng cho các nốt chơi bên phần tay phải của đàn tùy theo hợp âm được chơi ở phần tay trái. 1 Bật nút [ HARMONY/APPEGGIO]. 2 Chọn loại hiệu ứng bè Harmony hoặc tiếng vọng Echo. 2-1 Mở màn hình hiển thị tính năng chi tiết. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [B] HARMONY/ARPEGGIO 2-2 Sử dụng nút [1 ] [3 ] để chọn Harmony hoặc Echo. Khi bạn chọn âm sắc khác, loại Harmony/Echo/ Arpeggio sẽ được cài đặt theo mặt định được lưu trong cài đặt tiếng Voice Set. Chi tiết phần Voice set, tham khảo Reference Manual trên website. 42 PSR-S970/S770 Owner s Manual

43 2-3 Sử dụng nút [4 ] [6 ] để chọn loại hiệu ứng bạn muốn dùng Ấn một trong các nút [7 ] (DETAIL) để gọi hiển thị màn hình cài đặt. Chi tiết, tham khảo Reference Manual trên website. Các hiệu ứng bè - Harmony Standard Duet Strum Hiệu ứng bè được áp dụng cho các nốt khi chơi ở phía tay phải thay đổi tương ứng theo hợp âm được chơi ở tay trái. Khi nút [ACMP] được bật và tiếng LEFT tắt: Split Point Chi tiết phần Slipt Poin tham khảo trang Voices Âm sắc và chơi đàn Phần đệm hợp âm khi cho Style và hiệu ứng Harmony Khi nút [ACMP] tắt và tiếng LEFT bật: Split Point Cài đặt kiểu hợp âm 1+5 và Octave sẽ không có hiệu lực Tiếng của phần LEFT và hợp âm cho phần hiệu ứng Harmony RIGHT 1 và 2 Voices Khi cả nút [ACMP] và tiếng LEF được bật: Split Point (STYLE) Split Point (LEFT) Phần đệm hợp âm khi cho Style và hiệu ứng Harmony LEFT Voice RIGHT 1 và 2 Voices Multi Assign Hiệu ứng Multi Assign sẽ tự nhấn định các nốt được chơi đồng thời ở tay phải thành nhiều tiếng (Âm sắc). Cần bật tiếng [RIGHT 1] và [RIGHT 2] để sử dụng hiệu ứng Multi Assign. Âm sắc của RIGHT 1 và RIGHT 2 sẽ được nhấn định thay phiên theo thứ tự các nốt mà bạn chơi. PSR-S970/S770 Owner s Manual 43

44 Các hiệu ứng vọng Echo (Echo, Tremolo, Trill luyến) Các Hiệu ứng Echo, Tremolo hoặc Trill (Rung) được áp dụng cho các nốt chơi ở phần tay phải và tương ứng theo tốc độ (tempo) tùy theo nút [ACMP] và tiếng LEFT bật hay tắt. Bạn cần lưu ý rằng hiệu ứng Trill (Luyến) chỉ hoạt động khi bạn nhấn giữ hai phím đàn cùng lúc (hoặc hai nốt được nhấn cuối cùng nếu bạn đang nhấn nhiều nốt), hai nốt đó sẽ được phát luân phiên. 3 Chơi đàn. Hiệu ứng được chọn trong bước 2 sẽ có hiệu lực với phần nốt đánh ra của tay phải. Để tắt hiệu ứng, nhấn nút [HARMony/ ARPEGGIO] để tắt. Kích hoặt tính năng tự rãi nốt (Arpeggio) với phần đệm tay phải Tính năng Arpeggio hỗ trợ người đàn rãi các nốt tự động bằng cách nhấn các nốt của hợp âm đang chơi. Ví dụ, bạn có thể chơi các nốt C, E và G để đàn tự phát cả chuỗi nốt tự động. Tính năng này sử dụng để làm nhạc cũng như biểu diễn. 1 Bật nút [ HARMORNY/ARPEGGIO]. 2 Chọn loại hiệu ứng Arpeggio. 2-1 Mở màn hình hiển thị chi tiết. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [B] HARMONY/ARPEGGIO 2-2 Sử dụng các nút [1 ] [3 ] để chọn loại hiệu ứng có chữ Arp (Không phải hiệu ứng Harmony và Echo). 2-3 Sử dụng các nút [4 ] [6 ] để chọn loại hiệu ứng ARP. Khi bạn chọn âm sắc khác, loại Harmony/Echo/ Arpeggio sẽ được cài đặt theo mặt định được lưu trong cài đặt tiếng Voice Set. Chi tiết phần Voice set, tham khảo Reference Manual trên website. Sử dụng tính năng Arpeggio Quantize, Arpeggio sẽ đồng bộ phát với Song/Style, cho phép nhịp sẽ được đồng bộ. Có thể cài đặt bằng cách [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [J] UTILITY TAB [ ][ ] CONFIG Bạn có thể đặt âm lượng Arpeggio và chọn phần đệm để phát Arpeggio bằng cấn ấn nút [7 ] (DETAIL) trong màn hình chọn hiệu ứng. Chi tiết tham khảo Reference Manual trên website. 3 Chơi một hay nhiều nốt để kích hoạt Arpeggio. Các đoạn rãi và ngắt nốt sẽ thay đổi khác nhau tùy theo các nốt được nhấn. Để tắt hiệu ứng Arpeggio, nhấn nút [HARMONY/ARPEGGIO]. Bạn có thể tiếp tục phát phần đệm Arpeggio sau khi đã buông phím đàn bằng cách đặt tính năng giữ Arpeggio (Hold Arpeggio) bằng bàn dặp pedal. Chi tiết xem trang 97. Bạn có thể điều khiển âm lượng của phần đệm Arpeggio và độ dài của từng nốt sử dụng các núm LIVE Control. Chi tiết tham khảo trang 44 PSR-S970/S770 Owner s Manual

45 Tạo ra âm sắc Organ Flutes của riêng bạn Bạn có thể tạo âm sắc Organ Flute của mình bằng cách chỉnh âm sắc Organ Flute. Tương tự như đàn organ cổ điển, các âm sắc mặc định có thể được chỉnh sửa tăng giảm các mức bàn đạp hơi. Âm sắc tạo ra có thể lưu vào bộ nhớ bên trên (USER) hoặc USB để gọi lại khi cần. 1 Ấn nút [ORGAN FLUTES]. Trang FOOTAGE của phần chỉnh sửa tiếng sẽ hiển thị tiếng Organ Flute vừa được gọi. Nếu bạn muốn chỉnh sửa các tiếng Organ khác, ấn [I] (PRESETS) để gọi màn hình chọn tiếng Organ flute, và chọn tiếng. Sau đó, ấn nút [5 ] (VOICE SET) để trở về màn hình chỉn sửa. Bàn đạp hơi là thuật ngữ liên quan đến đàn organ hơi, âm thanh được tạo ra bởi các đoạn ống có chiều dài khác nhau (Feet). 1 2 Sử dụng nút [1 ] [8 ] để chỉnh sửa cài đặt cho bàn đạp hơi. Cài đặt của bàn đạp hơi quyết định tiếng cơ bản của Organ. Nút [1 ] điều khiển hai bàn đạp: 16 và 5 1/3. Ấn nút [D] để chuyển giữa 2 loại bàn đạp. Chi tiết trang VOLUME/ATTACK và EFFECT/EQ, xem Reference Manual trên website. Ấn nút [D] Khi đang giữ một trong hai nút [1 ] để chọn cả hai bàn đạp, cho phép bạn chỉnh sửa cùng lúc hai giá trị sử dụng bánh xe dữ liệu. Voices Âm sắc và chơi đàn 3 Nếu bạn muốn, có thể thay đổi loại Organ và thay đổi các cài đặt khác, như Rotary Speaker và Vibrato. [A]/[B] ORGAN TYPE Loại tiếng Organ được giả lập. SINE: Tiếng sạch VINTAGE: Tiếng đục và méo (distored). EURO (PSR-S970 only): Âm thanh của đàn organ điện tử dùng Transitor với tính năng tremolo. [C] ROTARY SP SPEED Lần lượt chuyển đổi giữa tốc độ thay đổi loa nhanh và chậm khi hiệu ứng Rotary Speaker được chọn cho Organ Flutes (thông số DSP TYPE trong trang EFFECT/EQ), và nút VOICE EFFECT [DSP] được bật. [F] /[G] VIBRATO Thay đổi hiệu ứng rung cho Organ Flutes Voice ON hay OFF. [H] VIBRATO DEPTH Đặt độ sâu của Vibrato một trong ba mức :1 (low), 2 (mid), hay 3 (high). PSR-S970/S770 Owner s Manual 45

46 3 Ấn nút [I] (PRESETS) để gọi màn hình chọn âm sắc Organ Flutes. 4 Lưu âm sắc của bạn theo các bước ở trang 28 Để trở về màn hình sửa tiếng, ấn nút [5 ] (VOICE SET). NOTICE Cài đặt sẽ mất nếu bạn chọn một âm sắc khác hoặc tắt nguồn nhạc cụ mà không lưu lại. Thêm các nội dung mới Expansion Packs Bạn có thể thêm nhiều âm sắc và giai điệu vào thư mục mở rộng Expansion của bộ nhớ USER bằng cách cài đặt các bộ âm sắc và giai điệu mở rộng (Expansion Pack). Bạn có thể chọn các âm sắc và giai điệu sau khi đã được cài đặt vào đàn bằng nút [EXPANSION/USER] của tiếng VOICE (Âm sắc) và phần STYLE (Giai điệu) để giúp bạn có những sáng tạo và biểu diễn âm nhạc một cách sáng tạo. Bạn có thể mua các dữ liệu mở rộng chất lượng cao của Yamaha hoặc tự tạo các dữ liệu mở rộng của riêng mình bằng cách sử dụng phần mềm Yamaha Expansion Manager sử dụng máy tính. Chi tiết hướng dẫn về cài đặt và sử dụng phần mềm Expansion Packs, tham khảo Reference Manual trên website. Thông tin về các bộ dữ liệu mở rộng của Yamaha có ở: Để tải phần mềm Yamaha Expansion Manager và tài liệu hướng dẫn, truy xuất vào địa chỉ 46 PSR-S970/S770 Owner s Manual

47 Tính năng nâng cao Tham khảo Reference Manual Trên website, Chương 1. Chọn GM/XG hoặc các âm sắc khác: Màn hinh chọn âm sắc [8 ] (UP) [2 ] (P2) Cảm ứng mạnh nhẹ và các hiệu ứng khác liên quan Cài đặt cảm ứng mạnh nhẹ của phím đàn Cài đặt chi tiết cho phần Harmony/Arpeggio: Cài đặt liên quan đến cao độ Tinh chỉnh cao độ của phím đàn: Scale Tuning: Thay đổi phần ảnh hưởng của nút TRANS- POSE: Chỉnh sửa thông số cài đặt của núm LIVE CONTROL: Sửa âm sắc (Voice Set): Tắt tính năng tự gọi các cài đặt của Voice Set (hiệu ứng...): [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [D] CONTROLLER TAB [ ] KEYBOARD/PANEL [A] 1 TOUCH RESPONSE [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [B] HARMONY/ARPEG- GIO [7 ] (DETAIL) [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [ ] MASTER TUNE/ SCALE TUNE TAB [ ] MASTER TUNE [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [ ] MASTER TUNE/ SCALE TUNE TAB [ ] SCALE TUNE [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [D] CONTROLLER TAB [ ] KEYBOARD/PANEL [B] 3 TRANSPOSE ASSIGN [ASSIGN] [I] (ASSIGN) Màn hình chọn âm sắc [8 ] MENU 1 [5 ] (VOICE SET) [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [F] VOICE SET FILTER 1 Voices Âm sắc và chơi đàn Chỉnh sửa Organ Flutes: Cài đặt các bộ nội dung mở rộng: [ORGAN FLUTES] TAB [ ][ ] VOLUME/ATTACK hay EFFECT/EQ [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [ ] PACK INSTALLA- TION [6 ] (INSTALL) PSR-S970/S770 Owner s Manual 47

48 2 Styles Giai điệu -Chơi nhạc với phần nhạc đệm Đàn được trang bị nhiều mẫu nhạc nền đệm tự động ( Còn được gọi là giai điệu Style) với nhiều thể loại nhạc khác nhau bao gồm Pop, Jazz và các thể loại khác. Các giai điệu có tính năng đệm đàn tự động, giúp người chơi nhạc tạo ra phần nhạc đệm bằng cách chơi các hợp âm ở tay phải. Tính năng này giúp người chơi tạo ra phần nhạc đệm nền như một ban nhạc hay giàn hợp xướng. Phát Style với tính năng tự đệm 1 Chọn một bộ giai điệu (Style) bằng cách nhấn các nút trong khu vực Style để hiển thị màn hình. ExpansionStyle Style cài đặt bên ngoài (Trang 46). User Styles Style tạo bởi tính năng Style Creator (tham khảo Reference Manual trên website), hoặc style chép vào bộ nhớ User (trang 30). Xem danh sách các style sẵn có của đàn trong tài liệu Data List trên website. Preset Styles 2 Ấn các nút [A] [J] để chọn Style. Bạn có thể mở các trang (PAGE) khác bằng cách các nút tương ứng với số trang (P1, P2 ) hoặc nhấn nút bộ giai điệu Style nhiều lần. 3 Nhấn nút [ACMP] để bật tính năng tự đệm giai điệu. Phần đệm tay trái của đàn (Trang 58) sẽ trở thành phần đệm hợp âm, đàn sẽ tự nhận diện các hợp âm được chơi trong phần này để làm chủ âm cho phần đệm nhạc nền tự động với giai điệu Style đã chọn. Mặc dù đàn sẽ tự nhận dạng các hợp âm dựa vào những nốt bạn chơi trên đàn trong phần đệm hợp âm, bạn có thể thay đổi vùng nhận dạng hợp âm từ tay trái sang tay phải chi tiết tham khảo trang PSR-S970/S770 Owner s Manual

49 4 Nhấn nút [SYNC START] để bật tính năng bật và bắt đầu giai điệu và đồng bộ với thời gian nhấn hợp âm của phần đệm bên trái. 5 Ngay khi bạn chơi một hợp âm ở tay trái, giai điệu Style sẽ bắt đầu. Thử chơi những hợp âm với tay trái và chơi phần giai điệu tay phải. 6 Nhấn nút [START/STOP] để bật và tắt phần phát giai điệu Style. Thông tin chi tiết về hợp âm và các kiểu bấm hợp âm tham khảo trang 52. Hợp âm đánh ở phần tay trái sẽ hiện trong màn hình chính (Trang 24). Bạn có thể tăng giảm cao độ phát Style (Trang 38) 2 Các loại giai điệu Style Bạn có thể sử dụng tích năng Style Retrigger bằng cách cài tính năng này vào núm hiệu ứng LIVE CONTROL, chi tiết xem trang 40 Loại giai điệu style và các đặc tính liên quan được hiển thị phía trên tên của Style. Có nhiều loại giai điệu Style khác nhau; tuy nhiên, chỉ các nội dung bên dưới được giới thiệu ở tài liệu này. Thông tin về các loại khác của Style bạn có thể tham khảo Reference Manual trên website. 160% của tốc độ mặc định DJ Styles Các giai điệu này nằm trong bộ giai điệu [DANCE] và có thể chọn bằng cách ân nút [DANCE & R&B]. Các điệu này đã có sẵn các chuỗi hợp âm, vì vậy, bạn có thể thay đổi hợp âm bằng cách thay đổi chủ âm. Lưu ý rằng, các điệu này sẽ không thay đổi theo hợp âm thứ hoặc trưởng của người chơi. Phần Multi Pad (Trang 76) trong thư mục DJ Phrase dành cho các điệu này. Bạn có thể mở và chọn Multipad bằng cách sử dụng chức năng One Touch Setting (trang 53). Audio Styles (PSR-S970) Audio Styles (+Audio) được tạo sử dụng thêm một kênh thu bởi các nghệ sĩ trong phòng thu. Tạo cảm giác sinh động giống thật, bằng cách đưa các hiệu ứng môi trường của trống vào style, giúp phần trình diễn của bạn sống động hơn. Đặc biệt, giữ được sắc thái giai điệu khó mà tạo được nếu sử dụng các bộ trống của đàn. Công nghệ căng nhịp (Time Stretch Technology) cho phép thay đổi tốc độ của kênh audio mà không thay đổi cao độ, mọi thứ sẽ được đồng bộ hoàn hảo. Bạn không thể thay đổi loại hợp âm thứ hay trưởng của các DJ Styles. Nếu tempo cao hơn 160% của mặc định, kênh audio sẽ được tắt. Tempo tối đa (có thể dùng) được hiển thị trên góc phải của tên Style. Xin lưu ý các Audio Style sẽ nạp lâu hơn các style khác Styles Phát các giai điệu Loại file style tương thích Đàn sử dụng file có định dạng SFF GE (Trang 8). Nhạc cụ này có thể phát các file SFF có sẵn, nhưng các file này sẽ được chuyển thành định dạng SFF GE nếu file này được lưu hoặc chép lại trong đàn. Bạn cần lưu ý là để phát các file trên đàn, các file này phải tương thích với định dạng SFF GE. PSR-S970/S770 Owner s Manual 49

50 Sử dụng và phát giai điệu Style Để phát/ ngừng phát style Nút [START/STOP] Phát hoặc ngưng phát Style, tuy nhiên nếu nút [ACMP] tắt, đàn chỉ phát phần trống đệm. Nút [ACMP] Để bật/ tắt tính năng đệm tự động. Sau khi kích hoạt nút này, cả phần trống đệm và phận đệm hòa âm sẽ được phát khi người chơi bấm các thế hợp âm trong phần chơi hợp âm của tay trái khi Style đang được phát. Nút [SYNC START] Nút điều khiển này sẽ chuyển việc phát Style thành trạng thái sẵn sàng. Style sẽ bắt đầu được phát khi người chơi ân bất kỳ phím đàn nào (khi nút [ACMP] được tắt) hoặc khi người chơi bấm một hợp âm trong phần đệm tay trái (khi nút [ACMP] được bật). Khi style đang được phát, style sẽ ngừng lại và chuyển sang chế độ sẳn sàng nếu người dùng nhấn nút này. Nút [SYNC STOP] Khi nút [ACMP] được bật, khi người chơi nhấn nút [ SYNC STOP] và chơi đàn. Bạn có thể phát và ngưng phát Style bất kỳ lúc nào bạn muốn bằng cách nhấn hoặc thả các phím ở phần bấm đệm hợp âm của đàn. Nút INTRO [I] [III] Đàn hỗ trợ ba đoạn nhạc dạo mở đầu (intro) trước khi bắt đầu phát style. Sau khi nhấn một trong ba nút INTRO [I] [III], bắt đầu phát Style. Sau khi phần nhạc dạo kết thúc, đàn sẽ tự động phát và chuyển sang phần chính (Main) của style. Khi thay đổi kiểu bấm hợp âm (trang 52) được đặt thành Full Keyboard hoặc AI Full Keyboard, Tính năng Sync stop không thể bật Nút ENDING/rit. [I] [III] Đàn hỗ trợ ba đoạn kết khác nhau để người dùng có thể sử dụng trước khi ngưng phát Style. Khi bạn nhấn một trong ba nút ENDING/rit. [I] [III], Style sẽ tự động dừng lại sau khi phần kết được phát xong. Bạn có thể giảm tốc độ phát đoạn kết bằng cách nhấn lại nút kết một lần nữa. Đoạn Intro [I] chỉ phần trống trong khi phần đoạn INTRO [II] và [III] bao gồm tất cả các phần và cả phần trống. Khi bạn chơi đoạn INTRO [II] hay [III], để các đoạn này phát đầy đủ, bạn cần chơi hợp âm ở phần đệm hợp âm với nút [ACMP] được bật. Nếu bạn ấn ENDING/rit. [I] khi đang phát Style, một đoạn phiêu sẽ tự động phát trước khi ENDING/rit [I]. 50 PSR-S970/S770 Owner s Manual

51 Chuyển đoạn khi phát style Mỗi style sẽ hỗ trợ 4 đoạn chính (main) khác nhau, bốn đoạn phiêu (Fill in) và một đoạn ngắt. Nếu sử dụng các đoạn đệm này một các hiệu quả, bạn có thể chơi nhạc một cách linh động và chuyên nghiệp. Các đoạn có thể chuyển mọt cách tự do khi đang phát style. Nút MAIN VARIATION [A] [D] Nhấn một trong các nút MAIN VARIATION [A] [D] để chọn đoạn đệm chính [ Main] (nút có đèn sáng đỏ). Mỗi đoạn main có nhiều khuông và sẽ được phát lặp lại liên túc. Nhấn một trong các nút main sẽ kích hoạt phát các đoạn phiêu (fill in) và trở lại đoạn đệm main tương ứng. Tính năng AUTO FILL Khi người dùng bật nút [ AUTO FILL IN], ấn bất kỳ nút nào trong các nút MAIN VARIATION [A] [D] khi bạn đang phát các style đàn sẽ chuyển sang phát đoạn phiêu và chuyển sang phát đoạn main kế tiếp. Nút [BREAK] Tính năng break cho phép người chơi thêm vào các đoạn ngắt động của phần trống đệm của style. Nhấn nút [ BREAK] trong lúc đang phát style. Khi đàn phát xong 1 khuông của phần ngắt, đàn sẽ phát tiếp tục phần main. Ấn nút chọn đoạn Main (đỏ) lần nữa. Đoạn fill-in của phần Main được chọn (nháy đỏ). 2 Trạng thái đèn báo của các nút INTRO/MAIN/VARIATON/BREAK/ENDING Đỏ: đoạn này đang được chọn phát Đỏ nhấp nháy: Đoạn này sẽ được phát tiếp theo sau đó Các nút MAIN VARIATION [A] [D] sẽ chớp nháy khi đang phát đoạn phiêu (Fill in). Xanh: đoạn này có dữ liệu nhưng không ở trạng thái được chọn. Tắt: đoạn này không có dữ liệu và không thể phát được. Điều chỉnh tốc độ (Tempo) Styles Phát các giai điệu Nút TEMPO [-] và [+] giúp người chơi thay đổi tốc độ phát style, song hoặc bộ gõ nhịp (Metronome). Tốc độ của style và Song có thể chỉnh được bằng cách nhấn nút [TAP TEMPO] theo tốc độ của nhịp muốn chỉnh. Nút TEMPO [-]/[+] Nhấn nút TEMPO [-] hay [+] để mở màn hình hiển thị Tempo. Sử dụng nút TEMPO [-]/[+] để tăng hay giảm tốc độ tempo từ 5 đến 500 nhịp /phút. Nhấn giữ nút này sẽ thay đổi giá trị liên tục. Nhấn nút TEMPO [-] và [+] cùng lúc sẽ chọn giá trị tốc độ mặc định của style hay Song. Nếu bạn muốn thay đổi tốc độ của tập tin Audio, sử dụng tính năng Time Stretch trang 73.. Với audio Styles (trang 49), tốc độ tối đa có thể được phát hiển thị dưới tempo hiện tại. Nút [TAP TEMPO] Trong lúc phát Style hoặc Song, bạn có thể thay đổi tốc độ tempo bằng nhấn nút [TAP TEMPO] hai lần ở tốc độ nhịp mong muốn. Khi style đang tắt, nhấn nút [ TAP TEMPO] (bốn lần với style có kiểu nhịp 4/4) để phát style ở tốc độ đã nhấn nút. PSR-S970/S770 Owner s Manual 51

52 Fading In/Out Nút [FADE IN/OUT] Đây là tính năng phát style với âm lượng tăng dần hoặc giảm dần trong quá trình phát style hay Song. Nhấn nút [FADE IN/OUT] khi style đang được tắt và nhấn nút [START/STOP] đối với style (hay nút [PLAY/PAUSE] đối với Song) để phát với âm lượng từ nhỏ đến lớn. Để ngưng phát style theo chế độ âm lượng giảm dần. Để tắt tính năng này khi đang phát ở chế độ âm lượng giảm dần, nhấn nút [FADE IN/OUT]. Thay đổi kiệu bấm hợp âm Bằng cách thay đổi kiểu bấm hợp âm, bạn có thể tự tạo ra phần đệm của style mà không phải bấm đủ các nốt trong hợp âm. 1 Mở màn hình hiển thị liên quan. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [A] SPLIT POINT/CHORD FINGERING TAB [ ] CHORD FINGERING 2 Nhấn nút [1 ] [3 ] để chọn kiểu bấm hợp âm. Khi vùng nhận dạng hợp âm được đặt là UPPER (trang 59), chỉ có thể chọn chế độ FINGERED*, ngoại trừ kiểu hợp âm 1+5, 1+8 và Chord cancel sẽ không có tác dụng Các lựa chọn của phần này. SINGLE FINGER Bấm hợp âm kiểu đơn giản Phương thức này giúp người chơi dễ dàng bấm hợp âm với một, hai hay ba ngón tay. Trưởng Chỉ ấn chủ âm. Thứ Cùng lúc bấm chủ âm và phím đen ngay trước đó. Bảy Cùng lúc ấn chủ âm và phím trắng ngay trước đó. Thứ bảy Bấm cùng lúc chủ âm và phím đen và phím trắng ngay phía trái. FINGERED Lựa chọn này cho phép bấm hợp âm bằng cách nhấn các nốt cấu tạo thành hợp âm đó trong phần đệm tay trái của đàn. Khi tính năng [ACMP] (đệm kết hợp với hợp âm) được bật và tiếng đệm tay trái (LEFT) được bật. Chi tiết thông tin về các thế bấm hợp âm có thêm thao khảo tính năng Chord Tutor (trang 53) hoặc theo Reference Manual trên Website. AI FULL KEYBOARD Chế độ cho phép bạn sử dụng cả hai tay ở bất kỳ phần nào tương tự như kiểu đánh piano mà vẫn tạo ra các phần đệm phù hợp. Bạn không cần phải nghĩ về sử dụng kiểu hợp âm nào (Tùy theo giai điệu của bài hát, tính năng này không phải lúc nào cũng tạo ra hợp âm phù hợp). Với các chế độ khác, tham khảo Reference Manual trên website. 52 PSR-S970/S770 Owner s Manual

53 Sử dụng tính năng Chord Tutor Function Tính năng này hiển thị ở phía phải của màn hình, bạn có thể xem các nốt cấu thành của hợp âm. Nếu bạn biết tên của thế bấm hợp âm nhưng không biết cụ thể bao gồm các nốt nào thì bạn có thể sử dụng tính năng này. Mặc dù tính năng này chỉ hiển thị cách bấm hợp âm đầy đủ (FINGERED), tính năng này còn hỗ trợ hiển thị khi kiểu bấm hợp âm kiểu đơn giản (SINGLE FINGER) được chọn. Sử dụng nút [6 ] để chọn hợp âm gốc sau đó dùng nút [7 ]/[8 ] để chọn loại hợp âm. Các nốt cấu thành của hợp âm sẽ được hiển thị trên màn hình. Tùy vào hợp âm, một số nốt sẽ được bỏ qua nhằm đơn giản thế bấm Mở hiển thị màn hình cài đặt cho style hiện tại (One Touch Setting ) One Touch Setting (OTS) là một tính năng rất hữu dụng và tiện lợi để tự động gọi các cài đặt liên quan đến âm sắc hoặc hiệu ứng của style đang được sử dụng chỉ với một nút nhấn. Nếu bạn đã chọn style, bạn sẽ có một cài đặt One Touch Setting để tự động chọn âm sắc và hiệu ứng cho bạn. 1 Chọn (Bước 1 2 trang 48). 2 Nhấn một trong các nút ONE TOUCH SETTING [1] [4]. Không chỉ các cài đặt liên quan đến âm sắc, hiệu ứng phù hợp với style, tính năng này còn có thể bật chế độ đệm hợp âm [ACMP] và [SYNC START] (khởi động đồng bộ), giúp cho bạn có thể chơi nhạc ngay. Chi tiết về các thông số cài đặt của One Touch Setting tham khảo Parameter Chart trong Data List trên website. Styles Phát các giai điệu Xem thông tin cài đặt của One Touch Setting Trong màn hỉnh hiển thị chọn style, nhấn nút [6 ] (OTS INFO) (khi MENU 1 hiển thị phía dưới góc phải của màn hình) để mở màn hình hiển thị thông tin về âm sắc được cài đặt cho các nút ONE TOUCH SETTING [1] [4] của Style hiện tại Nếu tên của phần đệm (R1/R2/L) màu xám có nghĩa là âm sắc của phần đó đã được tắt khi nhấn các nút ONE TOUCH SETTING [1] [4] tương ứng. Để đóng màn hình hiển thị, nhấn một trong các nút [ ] (CLOSE) 3 Ngay khi bạn chơi hợp âm ở phần đệm hợp âm, Style sẽ được phát. Mỗi Style có bốn cài đặt One Touch Setting. Nhấn một trong các nút ONE TOUCH SETTING [1] [4] để thử các cài đặt khác. Bạn có thể lưu lại cài đặt One Touch Setting, chi tiết tham khảo Reference Manual trên website PSR-S970/S770 Owner s Manual53

54 Tự động thay đổi One Touch Settings tương ứng với các đoạn Main khác nhau (OTS Link) Lợi điểm của tính năng OTS (One Touch Setting) Link là cho phép bạn thay đổi các cài đặt One Touch Settings khi bạn chọn các đoạn Main khác nhau (A-D). Phần Main A, B,C và D sẽ tương ứng với One Touch Settings 1,2,3 và 4 Bạn có thể thay đổi thời gian mà One touch setting sẽ thay đổi tương ứng với thay đổi của MAIN VARIATION [A] [D]. Chi tiết tham khảo Reference Manual trên website Tìm các bài nhạc phù hợp Style đang sử dụng (Repertoire) Bạn có thể tìm các bài nhạc phù hợp để chơi với Style hiện tại bằng cách sử dụng Music Finder Records (Trang 80). Bạn có thể gọi các cài đặt như âm sắc và hiệu ứng cùng pedal bằng cách chọn các bài nhạc phù hợp. Để sử dụng tính năng (Repertoire) hiệu quá, bạn nên lưu các dữ liệu Music Finder của riêng mình (trang 82). 1 Chọn Style (bước 1 2 trang 48). 2 Nhấn nút [4 ] (REPERTOIRE). Màn hình hiển thị nội dung MUSIC FINDER sẽ hiển thị và danh sách cái bài nhạc phù hợp với Style. Kiểm tra MENU 1 hiển thị ở góc phải phía dưới màn hình. (Trang 26). 3 3 Sử dụng các nút [2 ]/[3 ] để chọn các bài nhạc phù hợp (Record). Màn hình cải đặt để chơi các bài nhạc sẽ hiển thị. Tùy theo các Style khác nhau được chọn, có thể sẽ không có dữ liệu nào hiển thị. 4 Ngay khi bạn chơi hợp âm, Style sẽ được phát. 54 PSR-S970/S770 Owner s Manual

55 Chọn các Styles Phù hợp với bài nhạc (Style Recommender) Tính năng này sẽ gợi ý các Style phù hợp với bài nhạc bạn đang chơi, dựa vào giai điệu bạn chơi trong một hay hai khuông nhạc. 1 Trong màn hình chọn Style (Trang 46), nhấn nút [7 ] (RECOMMEND) để hiển thị màn hình STYLE RECOMMENDER. phím đàn sẽ được chia ra thành 2 phần bởi phím B1. Kiểm tra MENU 1 hiển thị ở góc phải phía dưới màn hình. (Trang 26). Snare Kick B1 Bộ trống (kick, Snare và Hi Hat) được đặt ở bên trái của phím B1 và tiếng Piano sẽ được đặt ở phía phải. 2 2 Sử dụng tính năng Style Recommender để tìm style. 2-1 Press the [J] (START) để phát bộ gõ nhịp Metronome, khi đó tính năng Style Recommender bắt đầu hoạt động. 2-2 Sử dụng nút TEMPO [-]/[+] hoặc nút [TAP TEMPO] để chỉnh tốc độ, và sử dụng các nút [ ] (METRONOME) để chọn kiểu nhịp. 2-3 Chơi bài hát bạn cần tìm style ở phần Piano (nên sử dụng cả 2 tay) hoặc chơi phần trống trong một hay hai khuông theo nhịp gõ. Đoạn nhạc sẽ được phân tích trong vài giây sau đó sẽ phát các style phù hợp nhất. Danh sách các style phù hợp sẽ hiển thị trên màn hình. Ví dụ 1: Chơi bài nhạc bên dưới trong phần tiếng Piano. Ấn nút [J] để chọn START và CANCEL. Để có kết quả tốt hơn, bắt đầu chơi từ khuông kế tiếp khi bạn hát bạn chơi bắt đầu ở giữa một khuông nhạc, hoặc bài hát có nốt lặng ngay đầu khuông. Styles Phát các giai điệu Các Style phù hợp với phần nhạc bạn đánh với tempo tương thích sẽ được hiển thị trên màn hình. Ví dụ 2: Chơi các đoạn trống trong phần trống phái trái. Các Style có nhịp trống phù hợp sẽ được hiển thị. PSR-S970/S770 Owner s Manual55

56 3 Chọn style từ danh sách sử dụng các nút [2 ] [7 ]. Thử chơi bài nhạc với Style để kiểm tra xem phù hợp hay không. Nếu style không phù hợp, nhấn nút [J] (RETRY) để trở về bước Khi bạn tìm được style phù hợp, nhấn một trong các nút [8 ] (OK) để trở về màn hình chính. 5 Bắt đầu chơi nhạc. Bật hoặc tắt các kênh (Channel) của Style Mỗi style sẽ có các kênh như liệt kê phía dưới. Bạn có thể thay đổi Style bằng cách bật hoặc tắt các kênh khi phát Style. Style channels RHY1, 2 (Rhythm 1, 2): Đây là các phần cơ bản của Style, chứa các mẫu của bộ trống và bộ gõ. BASS: Phần bass sử dụng các âm sắc phù hợp với style CHD1, 2 (Chord 1, 2): Dành cho các phần đệm nền tạo nhịp điệu cho style, thường sử dụng âm sắc piano hoặc Guitar. PAD: Phần này sử dụng cho các nhạc cụ có độ ngân dài như bộ dây, organ, choir. PHR1, 2 (Phrase1, 2): Các phần này được dùng cho các đoạn nhấn nhá của kèn, các chuỗi rãi và các phần khác làm cho style tăng thêm màu sắc. (PSR-S970) AUDIO: Kênh audio của Style (trang 49). 1 Nhấn nút [CHANNEL ON/OFF] liên tiếp nếu bạn cần hiển thị màn hình CHANNEL ON/OFF (STYLE) chưa các kênh cần thao tác. Trên đàn PSR-S970, có 2 trang, 1/2 và 2/2 hiển thị các kênh của Style. Đàn PSR-S770 chỉ có một trang. Thông tin về CHANNEL ON/ OFF (SONG) tham khảo trang Sử dụng các nút [1 ] [8 ] để bật hay tắt các kênh. Để nghe một kênh duy nhất, giữ nút tương ứng với kênh để đặt kênh sang chế độ SOLO. Để bỏ chế độ SOLO, chỉ cần nhấn nút tương ứng với kênh một lần nữa. Bạn có thể lưu phần cài đặt này vào Registration Memory (trang 85). 56 PSR-S970/S770 Owner s Manual

57 Để thay đổi âm sắc các kênh Ấn các nút [1 ] [8 ] tương ứng các kênh để hiển thị màn hình chọn âm sắc (Trang 36) sau đó chọn âm sắc.. Kênh audio không có âm sắc nên không thể thay đổi âm sắc. 3 Nhấn nút [EXIT] để đóng màn hình CHANNEL ON/OFF (STYLE). Bạn có thể bất tắt các kênh của Style để có hiệu ứng linh động sử dụng núm hiệu ứng LIVE Control. Chi tiết tham khảo trang 40. Điều chỉnh âm lượng giữa các phần đệm 2 Bạn có thể cân chỉnh âm lượng của từng phần (Song, Style, LEFT, RIGHT 1/2 ). 1 Nhấn nút [BAL.] một hoặc 2 lần để hiển thị trang màn hình BALANCE chứa các kênh liên quan. Có 2 trang, 1/2 và 2/2. 2 Sử dụng các nút [1 ] [8 ] để chỉnh âm lượng các phần. Trong trang BALANCE 1/2, bạn có thể chỉnh âm lượng giữa bài hát (MIDI Song, trang 62), Style, Multi PAD (M.PAD, trang 76), microphone và các phần đệm (LEFT, RIGHT 1 và 2). Trong trang BALANCE 2/2, bạn có thể chỉnh âm lượng giữa Song (MIDI), Audio (Trang 71), âm thanh từ ngõ vào [AUX IN] (Trang 89), và tất cả các phần của đàn (KBD). Xem thông tin về nút [2 ] [3 ], xem trang 74 3 Nhấn nút [EXIT] để đóng màn hình hiển thị BALANCE. 2 Bạn có thể điều khiển cân bằng âm lượng giữa các phần bằng cách sữ dụng các núm hiệu ứng LIVE CONTROL. Chi tiết tham khảo trang 40 Trong trang tính năng VOL/VOICE của MIXING CONSOLE (Trang 95), bạn có thể điều chỉnh âm lượng của phần Song và các kênh của Style một cách độc lập. Khi kết nối bộ kết nối không dây LAN USB UD-WL01 vào đàn, phần WLAN sẽ xuất hiện trong trang BALANCE (2/2), và âm lượng của audio qua cổng input qua phần mềm ứng dụng Iphone/Ipad (trang 102) cũng có thể cân chỉnh Styles Phát các giai điệu PSR-S970/S770 Owner s Manual57

58 Cài đặt điểm phân chia - Split Point Phím đàn phân chia bàn phím thành 2 phần được gọi là Split Point. Có hai điểm Split point : Điểm Split Point cho tiếng LEFT và điểm Split Point cho STYLE. Split Point (STYLE) Split Point (LEFT) Split Point (LEFT): Chia bàn phím đàn thành phần tay trái (LOWER) và phần tay phải (UPPER). Split Point (STYLE): Chia phần phím đàn phí tay trái (LOWER) thành phần đệm hợp âm và phần Âm sắc cho LEFT. 1 Hiển thị màn hình cài đặt điểm phân chia. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [A] SPLIT POINT/CHORD FINGERING TAB [ ] SPLIT POINT 2 Đặt điểm Split Point. Bạn có thể đặt điểm Split Point bằng tên nốt trực tiếp dùng nút [3 ] [6 ]. [ ] STYLE + LEFT Điểm Split Point (Style) và điểm Split Point (LEFT) sử dụng chung. Nhấn nút [ ] và xoay vòng xoay dữ liệu hoặc nhấn phím đàn muốn đặt làm điểm Split Point khi đang nhấn nút [F]. Split Point (STYLE + LEFT) Chord + LEFT Voice (Lefthand) RIGHT 1, 2 Voices (Right-hand) [G] STYLE Đặt từng Split Point riêng biệt. Ấn một trong các nút hoặc xoay bánh xe [H] LEFT dữ liệu. Bạn có thể đặt điểm Split Point trực tiếp trên phím đàn bằng cách ấn phím đàn tương khi khi đăng giữ nút [G] hay [H]. Split Point (LEFT) không thể thấp hơn Split Point (STYLE). 58 PSR-S970/S770 Owner s Manual

59 Đệm hợp âm sử dụng tay phải trong khi chơi bass ở tay trái Bằng cách thay đổi vùng đệm hợp âm từ tay trái chuyển sang tay phải, bạn có thể tự đệm bass sử dụng tay trái trong khi tay phải sẽ điều khiển hợp âm của Style. 1 Mở màn hình hiển thị cài đặt Slipt Point. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [A] SPLIT POINT/CHORD FINGERING TAB [ ] SPLIT POINT 2 Sử dụng nút [1 ]/[2 ] để đặt giá trị CHORD DETECTION AREA ( Khu vực đệm hợp âm) sang UPPER Split Point (STYLE) Split Point (LEFT) 2 Với cài đặt này, toàn bộ phần đệm dành cho tay phải sẽ hoạt động như là một phần đệm hợp âm cũng như để chơi giai điệu chính của bài hát. Khi đó, bạn cần để ý một số lưu ý sau: Ở phần đệm dành cho tay phải (UPPER), bạn có thể đệm các thế hợp âm khi đang chơi phần giai điệu chính. Khi tính năng Manual BASS được bật (ON) sử dụng nút [E], âm sắc của phần Bass của Style sẽ ở chế độ im lặng và được chuyển sang cho các phím đàn được chơi ở tay trái (LOWER). Phần cài đặt cách bấm hợp ậm (Chord Fingering Trang 52) sẽ được đặt ở chế độ ( FINGERED*) một cách tự động, trong trường hợp này, bạn nhấn nhấn ít nhất 3 phím đàn cùng lúc để đàn nhận được hợp âm bạn đang chơi. Nếu bạn bấm ít hơn 3 nốt, đàn sẽ không thay đổi hợp âm trước đó bạn đánh. Split Point (STYLE) sẽ không có hiệu lực. Kiểu này tương tự như FIN- GERED, trừ hợp âm 1+5, 1+8. Styles Phát các giai điệu PSR-S970/S770 Owner s Manual59

60 Creating/Editing Styles (Style Creator) Tính năng Style Creator cho phép bạn tạo những Style ngay từ đầu bằng cách thu các đoạn trống đệm từ đàn hoặc sử dụng những dữ liệu Style đã có sẵn. Cách cơ bản nhất chọn một Style sẵn có trên đàn và gần giống với Style bạn muốn tạo, sau đó thâu lại phần đệm trống, bass, đệm nền hợp âm, và các đoạn rãi (Tương ứng với trang tính năng Source Pattern trong phần tạo điệu Style Creator) cho từng kênh của từng phần của Style. Phần này chỉ giới thiệu sơ bộ về tính năng Style Creator. Chi tiết hướng dẫn phần tạo Style, tham khảo Referecene Manual trên website. Cấu trúc dữ liệu của Style Source Patterns Một Style được hợp thành từ nhiều phân đoạn (Mở đầu Intro, Đoạn chính Main, Đoạn Kết Ending ) và mỗi đoạn sẽ có tám kênh khác nhau, mỗi kênh được tham chiếu đến một đoạn gốc Source Pattern. Với Tính năng Style Creator, bạn có thể tạo các style bằng cách thu lần lượt các Source Pattern cho từng kênh, hoặc sử dụng từ các dữ liệu của các Style có sẵn. (Chỉ có trên PSR-S970) Sử dụng khi chọn các Audio Style để chỉnh sửa. Phần này không thể xóa hay sửa. Thu hoặc sao chép từ Style khác Thu hoặc sao chép từ Style khác Thu hoặc sao chép từ Style khác Thu hoặc sao chép từ Style khác Thu hoặc sao chép từ Style khác Tạo từ Source Pattern Cho từng kênh riêng biệt Thu hoặc sao chép từ Style khác Thu hoặc sao chép từ Style khác Thu hoặc sao chép từ Style khác Chỉnh sửa phần trống của một Style (Cài đặt trống - Drum Setup) Phần trống (Rhythm) của một Style có sẳn của đàn bao gồm một bộ âm sắc của trống, và mỗi âm sắc của trống được đặt cho một nốt. Bạn có thể thay đổi âm sắc và sắp xếp các nốt, hoặc chỉnh sửa các thông số của âm sắc nhạc cụ trống như âm lược, hiệu ứng. Sử dụng tính năng Drum Setup của phần tạo điệu Style Creator, bạn có thể chỉnh sửa các đoạn trống của style và lưu lại. Chi tiết, tham khảo Reference Manual trên website. 60 PSR-S970/S770 Owner s Manual

61 2 Styles Phát các giai điệu PSR-S970/S770 Owner s Manual 61

62 3 Songs Bài nhạc Chơi, luyện tập và thu lại bài nhạc với PSR-S970/S770, Song chỉ các bài nhạc MIDI bao gồm các bài nhạc có sẵn, các file có định dạng MIDI Bạn có thể phát các bài hát này và chơi cùng lúc với bài hát hoặc thu lại phần biểu diễn của mình thành một bài hát. Chi tiết thu và phát Audio, xem trang 71. Phát bài hát Song Bạn có thể phát các kiểu bài nhạc sau Các bài nhạc mặc định (trong trang PRESET của màn hình chọn bài nhạc) Các bài nhạc bạn tự thu (Trang 68) Các định dạng bài nhạc MIDI thông dụng khác như: SMF (Chuẩn MIDI) Nếu bạn muốn phát một bài nhạc lưu trữ trong ổ USB, kết nối ổ USB chứa bài nhạc này và cổng [USB TO DEVICE] phía mặt trước của đàn. 1 Ấn nút SONG [SELECT] để hiển thị màn hình Song Selection display. Chi tiết các định dạng tương thích, tham khảo trang 8. Trước khi sử dụng ổ USB, vui lòng đọc phần Kết nối thiết bị USB ở trang trang Sử dụng nút TAB [ ][ ] để chọn nơi lưu trữ Song. 3 Chọn bài hát dùng các nút [A] [J]. 62 PSR-S970/S770 Owner s Manual

63 4 Nhấn nút SONG [1/2] (PLAY/PAUSE) để bắt đầu phát. Bạn có thể tăng giảm cao độ của bài nhạc (Trang 38). Sắp xếp bài nhạc kế tiếp để phát Trong khi đang phát bài nhạc, bạn có thể sắp xếp bài nhạc kế tiếp để phát. Điều này sẽ giúp cho bạn phát bài hát kế tiếp một cách liền mạch khi đang trình diễn. Chọn Bài nhạc bạn muốn phát sau đó trong màn hình chọn bài nhạc, trong lúc bài nhạc đang phát. Dòng chi chú NEXT sẽ xuất hiện bên trên góc phải tương ứng khu vực tên bài nhạc. Để xóa cài đặt này ấn nút [7 ] (NEXT CANCEL). Kiểm tra MENU1 hiển thị ở góc phải màn hình (trang 26). 5 Nhấn nút [ ] (STOP) khu vực SONG CONTROL để ngưng phát bài nhạc. 3 Các thao tác liên quan đến phát bài nhạc Synchro Start... Khi ngừng phát, giữ nút SONG [ ] (STOP) nhấn nút [1/2] (PLAY/PAUSE). Đèn của nút [1/2] (PLAY/PAUSE) sẽ nhấp nháy báo hiệu đàn trong trạng thái chờ. Bạn có thể kích hoạt phát điệu khi bạn chơi đàn. Để hủy chế độ Synchro Start, nhấn nút SONG [ ] (STOP). Pause... Án nút [1/2] (PLAY/PAUSE) khi đang phát bài nhạc để tạm ngưng và nhấn lần nữa để tiếp tục phát. Rewind/Fast Forward...Nhấn nút [ ] (REW) hay [ ] (FF) trong lúc phát hoặc trong lúc ngưng phát bài hát. Ấn một trong hai nút trên để trả về trước đó hoặc trả tới 1 khuông. Giữ các nút này sẽ trả về hoặc trả tới liên tục. Bạn có thể chỉnh cân bằng âm lượng giữa Song và tiếng đàn (Trang 57). Trong trang VOL/VOICE của màn hình Mixing Console (trang 95), bạn có thể chỉnh volume từng kênh Bạn cũng có thể chỉnh cân bằng âm lượng giữa Song và Audio (Trang 74). Bạn có thể bật tắt từng kênh (trang 65). Songs Phát, luyện tập và thu bài nhạc PSR-S970/S770 Owner s Manual63

64 Nhấn nút [ ] (REW) hay [ ] (FF) để mở màn hình hiển thị vị trí khuông nhạc đang phát (Số thứ tự khuông nhạc). Khi màn hình này đang được hiển thị, bạn có thể dùng vòng xoay dữ liệu để chỉnh sửa giá trị. Với những bài nhạc không chứa Phrase Marks Phrase Mark là đơn vị được lập trình sẵn trong dữ liệu bài nhạc, để xác định vị trí nhất định của bài nhạc. Với những bài nhạc có chứa Phrase Marks BẠn có thể thay đổi đơn vị để chuyển tới hoặc chuyển lui sử dụng nút [D] (BAR) hoặc nút [ ] (PHRASE MARK). Adjusting the Tempo... Tương tự như của Style, xem trang 51 Fading In/Out... Tương tự như Style. Xem trang 52. Hiển thị nốt nhạc (Score) Bạn có thể xem nốt (score) của bài nhạc đang chọn. 1 Chọn bài nhạc (bước 1 3 Trang 62). 2 Ấn nút [SCORE] để gọi màn hình hiển thị SCORE. Bạn có thể lướt qua toàn bộ các nốt sử dụng nút TAB [ ][ ]khi bài nhạc không phát. Khi đang phát bài hát, một quả banh nhỏ sẽ nhảy qua các nốt, để báo vị trí hiện tại. Nhạc cụ có thể hiển thị các nốt nhạc của phần bài nhạc được thu, hoặc các file MIDI thông dụng). Các nốt hiển thị được tạo bằng nhạc cụ dựa trên dữ liệu của Song. Vì vậy, có thể sẽ không hoàn toàn giống với các bài nhạc khác thực tế bên ngoài, đặc biệt khi hiển thi các chuỗi nốt ngắn phức tạp Bạn có thể thay đổi kiểu hiển thị các nốt sử dụng nút [1 ] [8 ]. Chi tiết, xem Reference Manual trên website. 64 PSR-S970/S770 Owner s Manual

65 Hiển thị lời bài nhạc / Văn bản Nếu bài nhạc đươc chọn có chứa dữ liệu lời bài nhạc, bạn có thể xem trên màn hình hiển thị của đàn. Thậm chí nếu Bài nhạc không chứa dữ liệu lời bài hát trên màn hình bằng các file văn bản (định dạng txt, 60 kb) từ bộ nhớ USB. Hiển thị văn bản sẽ giúp ích cho người chơi như hiển thị lời, hợp âm và các ghi chú khác. 1 Chọn bài nhạc (bước 1 3 trang 62). 2 Ấn nút [LYRICS/TEXT] để gọi màn hình LYRICS/TEXT. Bạn có thể chuyển đổi qua lại giữa hiển thị lời (LYRICS) và văn bản (TEXT) sử dụng nút [1 ]. Nếu màn hình hiển thị không đúng hay không hiển thị lời bài nhạc, bạn cần chỉnh lại ngôn ngữ hiển thị lời bài nhạc [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [H] SONG SETTING [ENTER]. PSR-S970) Lời và văn bản có thể hiển thị ở màn hình ngoài (Trang 99). 3 Nếu dữ liệu Song có chứa lời, lời sẽ được hiển thị trong màn hình LYRICS. Bạn có thể lướt qua toàn bộ phần lời sử dụng nút TAB [ ][ ]khi bài nhạc ngưng phát. Khi phát bài nhạc, màu chữ của lời sẽ thay đổi để báo vị trí hiện tại. Để xem file văn bản trên màn hình, nhấn nút [5 ]/[6 ] (TEXT FILE) để mở màn hình chọn File để chọn file cần xem. Chi tiết phần hiển thị lời và văn bản, tham khảo Reference manual trên website. Bật tắt từng kênh của Song Thông tin về chọn file văn bán có thể được lưu lại trong Registration Memory (Trang 85). Bạn có thể chuyển sang trang kế tiếp bằng cách đặt tính năng này cho bàn đạp Pedal: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [D] CONTROLLER TAB [ ] FOOT PEDAL Songs Playing, Practicing Songs Phát, luyện tập và thu bài nh c Một bài nhạc MIDI sẽ bao gồm 16 kênh khác nhau. Bạn có thể bật tắt phát cho từng kênh. 1 Nhấn nút [CHANNEL ON/OFF] nhiều lần để mở màn hình CHANNEL ON/OFF (SONG). 2 PSR-S970/S770 Owner s Manual65

66 2 Sử dụng các nút [1 ] [8 ] để bật hay tắt từng kênh Nếu bạn muốn phát riêng một kênh nhất định (phát solo), giữ một trong những nút [1 ] [8 ] để chọn một kênh phát chế độ SOLO. Chỉ kênh được chọn sẽ được phát và các kênh khác tắt. Để bỏ chế độ phát solo, nhấn nút đó một lần nữa. Thông thường, mỗi phần đệm sẽ được thu vào các kênh sau đây: Channel 1 3: các phần của bàn phím (RIGHT 1, LEFT, RIGHT 2) Channel 5 8: Multi Pad Channel 9 16: các kênh của Style Luyện tập với chức năng Hướng dẫn Guide Function Bạn có thể tắt âm lượng phần tay phải để tập luyện. Phần này chỉ hướng dẫn bạn luyện tập tay phải với tinh năng Follow Lights của tính năng hướng dẫn. Bạn có thể luyện tập một cách dễ dàng bởi phần đệm hợp âm sẽ ngưng và chờ nếu bạn đánh không đúng nốt. Trong phần hiển thị nốt (SCORE), bạn có thể xem các nốt cần phải chơi ở vị trí hiện tại. 1 Chọn một bài nhạc và mở màn hình hiển thị nốt nhạc (SCORE) (trang 64). 2 Bật tính năng hướng dẫn (GUIDE). 3 3 Bật nút [TR 1] thành mute để tắt phần tay phải. Giờ bạn có thể chơi phần này. 4 Ấn nút SONG [1/2] (PLAY/PAUSE) Để bắt đầu phát. Thông thường, Ch 1 (phần tay phải) đặt cho nút [TR 1], Ch 2 (tay trái) đặt cho [TR 2], và Ch 3 16 được đặt cho nút [EXTRA TR]. Bắt đầu luyện chơi phần kênh đã được tắt với màn hình hiển thị nốt nhạc. Các phần đệm tay trái và các phần phụ khác sẽ chờ bạn cho đến khi bạn chơi đúng nốt tại vị trí hiện tại. Sau khi tập xong, ấn nút [GUIDE] thành Off Các tính năng hướng dẫn khác Bên cạnh tính năng Follow Lights giải thí chbên trên, còn nhiều tính năng khác để luyện nhịp (Any Key), Karaoke hoặc luyệ ntập theo ý muốn (Theo tempo của bạn). [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [H] SONG SETTING TAB [ ] GUIDE/CHANNEL [A]/[B] GUIDE MODE Chi tiết tham khảo Reference Manual trên website 66 PSR-S970/S770 Owner s Manual

67 Phát nhạc dạng lặp (Repeat Playback) Tính năng lặp lại có thể dùng để lặp lại một đoạn bài nhạc hoặc một số khuông nhất định. Tính năng này hữu dụng để luyện tập các đoạn khó. Để lặp bài nhạc, nhấn nút [REPEAT] bật và phát bài nhạc muốn lặp. Tắt nút [REPEAT] để hủy phát lặp lại. Bạn có thể phát lặp lại nhiều bài nhạc: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [H] SONG SETTING TAB [ ] OTH- ERS [G] REPEAT MODE. Xác định một đoạn và phát lặp lại (A-B Repeat) 1 Chọn bài hát (Bước 1 3 Trang 62). 2 Nhấn nút SONG CONTROL [ ] (PLAY/PAUSE) để bắt đầu phát. 3 3 Chọn đoạn lặp Nhấn nút [REPEAT] tại điểm bắt đầu (A) của đoạn lặp lại. Nhấn [ REPEAT] lần nửa tại điểm kết thúc (B). Sau khi phát vào điểm bắt đầu, đoạn từ điểm A đến điểm B sẽ được phát lặp liên tục. Đầu bài hát A B Cuối bài 4 Để ngưng phát, Nhấn nút SONG CONTROL [ ] (STOP). Vị trí phát của bài nhạc sẽ trở về điểm A và nhấn nút [1/2] (PLAY/PAUSE) để bắt đầu phát tại điểm đó. Sau khi luyện tập xong, nhấn nút [REPEAT] để tắt tính năng phát lặp lại. Chỉ cần chọn điểm A nếu bạn muốn phát lặp đoạn điểm A đến hết bài nhạc Nếu bạn muốn lặp từ đầu đến giữa bài nhạc Ấn nút [REPEAT] Sau đó bắt đầu phát bài nhạc. 2 Ấn nút [REPEAT] lần nữa tại điểm kết thúc (B) Songs Phát, luyện tập và thu bài nhạc Đặt đoạn lặp khi đang không phát bài hát. 1. Chuyển nhanh bài hát đến đểm A sau đó ấn các nút [REPEAT] 2. Chuyển nhanh bài hát đến điểm B, ấn nút [REPEAT] lần nữa. PSR-S970/S770 Owner s Manual67

68 Thu lại phần trình diễn của bạn Bạn có thể thu lại phần trình diễn của mình và lưu lại thành file MIDI (SMF) vào vùng nhớ USER hoặc bộ nhớ USB. Do dữ liệu thu là MIDI nên bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa lại bài nhạc. Có 2 cách thu: Thu nhanh (Quick Recording)...Xem bên dưới. Bạn có thể thu tất các các phần (kênh) của phần trình diễn hoặc một phần (Tay phải, tay trái, phần đệm Stye). Thu nhiều track (Multi track Recording)...trang 69 Bạn thể thu dữ liệu riêng lần lượt cho từng kênh, để tạo ra bài nhạc một hoặc nhiều kênh. Các kênh/ phần đệm có thể thay đổi dễ dàng. Xem trang 74 để biết cách thu âm thành dạng audio. Dữ liệu audio như các kênh trống sử dụng dữ liệu từ Multipad (Audio Link) và các file audio (Trang 71) sẽ không thể thu được vào bài nhạc MIDI Thu nhanh - Quick Recording Trước khi thu, cần cài đặt các thông số liên quan như chọn Âm sắc/ Style. Với kiểu thu này, mỗi phần sẽ được thu vào các kênh sau đây: Các phần của phím đàn (LEFT, RIGHT ½): Kênh 1 3 Multi Pad: Kênh 5 8 Style: Kênh Nhấn nút SONG CONTROL [REC] và nút [ ] (STOP) cùng lúc. Một bài nhạc rỗng dùng để thu sẽ được tạo và tên của bài nhạc sẽ hiện trên màn hình (Trang 24) là NewSong 2. Nhấn nút SONG [REC] button. Để hủy thu, ấn nút [ ] (STOP) trước khi sang bước 3 Nút [REC] và [1/2] (PLAY/PAUSE) sẽ nhấp nháy, để báo hiệu đang trang trạng thái chờ. 3. Bắt đầu thu. Bạn có thể bắt đầu thu bằng cách nhấn vào phím đàn, bật phát Style, phát Multi Pad hoặc ắn nút SONG CONTROL [1/2] (PLAY/PAUSE). Bạn có thể sử dụng Metronome (Trang 37) Khi thu tuy nhiên tiếng Metronome sẽ không được thu lại. 4. Sau khi thu xong, nhấn nút [ ] (STOP) hay [REC] để tắt thu âm. Một thông báo sẽ xuất hiện để báo bạn để lưu dữ liệu. Nhấn nút [EXIT] để đóng tin nhắn. 68 PSR-S970/S770 Owner s Manual

69 5. Ấn nút SONG [1/2] (PLAY/PAUSE) để phát lại phần đã thu. 6. Lưu phần trình diễn của bạn thành một bài nhạc. 6-1 Ấn nút SONG [SELECT] để gọi màn hình chọn bài nhạc. 6-2 Lưu lại thành tập tin như hướng dẫn trang 28. NOTICE Bài nhạc vừa thu sẽ mất nếu bạn chọn bài nhạc khác hoặc tắt nguồn mà không tiến hành lưu lại bài hát. Thu một track cụ thể Ở bước 2, ấn nút SONG [TR1] (hay [TR2]) khi đang ấn giữ nút [REC] cho phép bạn chỉ thu phần tay trái hoặc phần tay phải riêng biệt. Ấn nút [EXTRA TR] khi giữ nút [REC] để chọn thu Style hay Multipad riêng biệt Thu lần lượt từng kênh (Multi Track Recording) 3 Bạn có thể tạo một bài nhạc chứa 16 kênh bằng cách thu phần đàn cho lần lượt kênh. Ví dụ để thu một đoạn piano, bạn có thể thu phần tay phải trước vào kênh 1 sau đó thu phần tay trái vào kênh tiếp tục, giúp bạn có thể thu dễ dàng so với chơi với 2 tay cùng lúc. Để thu phần trình diễn với Style, ví dụ, thu phần phát Style vào kênh 9-16, sau đó thu phần giai điệu chính vào kênh 1 trong khi có thể nghe lại phần Style đang phát. Trước khi thu, cần đặt những cài đặt cần thiết như Âm sắc / Style. 1 Nhấn nút SONG CONTROL [REC] và nút [ ] (STOP) cùng lúc. Một bài nhạc rỗng dùng để thu sẽ được tạo và tên của bài nhạc sẽ hiện trên màn hình (Trang 24) là NewSong 2 Khi đang giữ nút [REC], nhấn các nút [1 ] [8 ] tương ứng với các kênh để thu Để hủy trạng thái thu cả kênh, nhấn nút tương ứng với kênh đó. Songs Phát, luyện tập và thu bài nhạc 3 Dùng nút [C]/[D] để thay đổi các phần trên đàn sẽ được thu vào kênh. Để hủy thu, ấn nút [ ] (STOP) trước khi qua bước 4 PSR-S970/S770 Owner s Manual69

70 4 Bắt đầu thu. Bạn có thể bắt đầu thu bằng cách nhấn phím đàn, bật phát Style, phát Multi Pad hoặc nhấn nút SONG CONTROL [1/2] (PLAY/PAUSE). 5 Sau khi hoàn tất phần trình diễn, nhấn nút [ ] (STOP) để ngưng thu âm. Một hộp thoại sẽ hiện ra để nhắc bạn cần phải lưu dữ liệu đã thu. Nhấn nút [EXIT] để đóng hộp thoại. 6 Nhấn nút [1/2] (PLAY/PAUSE) để phát phần trình diễn đã thu. 7 Thu cho các kênh khác bằng cách thực hiện các thao tác tư bước 2 đến 6. 8 Lưu phần trình diễn của bạn thành một bài nhạc. 8-1 Ấn nút SONG [SELECT] để gọi màn hình Song Selection. 8-2 Lưu dữ liệu đã thu thành một file theo hướng dẫn Trang 28. Tính năng Style Retrigger (trang 40) sẽ không thể sử dụng khi bạn đang lưu chồng dữ liệu. NOTICE Bài nhạc đã thu sẽ mất nếu dổi sang bài hát khác hoặc tắt nguồn mà không lưu lại.. Tính năng nâng cao Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 3. Chỉnh sửa cài đặt nốt nhạc: Chỉnh sửa cài đặt hiển thị lời/ văn bản: Sử dụng tính năng tự đệm hợp âm khi phát bài nhạc: Các thông số liên quan đến phát bài nhạc: Luyện đàn và hát sử dụng tính năng Guide Function: Phát các phần đệm với tính năng Performance Assistant Technology: Tạo chỉnh sửa bài nhạc (Song Creator): [SCORE] [1 ] [8 ] [LYRICS/TEXT] [1 ] [8 ] SONG [ ] + [ /2] [ACMP] STYLE CONTROL [SYNC START] STYLE CONTROL [START/STOP] [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [H] SONG SETTING TAB [ ] GUIDE/CHANNEL TAB [ ] OTHERS [6 ]/[7 ] P.A.T. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [B] SONG CREATOR Thu giai điệu (Step Recording): TAB [ ][ ] 1-16 Thu hợp âm (Step Recording): Các thông số cài đặt thu bài nhạc Thu lại một đoạn nhạc nhất định Punch In/ Out: Chỉnh sửa các kênh: Chỉnh sửa hợp âm, nốt, lệnh Midi và lời bài nhạc: TAB [ ][ ] CHORD TAB [ ][ ] SETUP TAB [ ] REC MODE TAB [ ][ ] CHANNEL TAB [ ][ ] CHORD, 1-16, SYS/EX. hay LYRICS 70 PSR-S970/S770 Owner s Manual

71 4 Thu / Phát audio từ USB Thu và phát các tập tin Audio Sự tiện lợi của tính năng thu / phát Audio từ USB cho phép bạn phát các tập tin audio (WAVE hay MP3) được lưu trữ trong bộ nhớ USB - một cách trực tiếp từ đàn. Hơn thế nữa, bạn có thể ghi âm lại phần trình diễn với định dạng tập tin tin audio (WAVE) vào bộ nhớ USB, để có thể phát lại trên máy tính, chia sẽ cho bạn bè và thu âm thành 1 CD riêng đê thưởng thức. Phần hướng dẫn thu bài nhạc thành tập tin MIDI xem ở trang 62. Phát các tập tin audio Bạn có thể phát các tập tin lưu trong bộ nhớ USB với các định dạng sau đây. WAV khz sample rate, 16 bit resolution, stereo MP3...MPEG-1 Audio Layer-3: 44.1/48.0 khz sample rate, kbps với các mức bit rate, mono/stereo 1 Kết nối bộ nhớ USB chứa tập tin audio vào cổng [ USB TO DEVICE]. 2 Nhấn nút [USB AUDIO PLAYER] để mở màn hình USB AUDIO PLAYER. 3 Nhấn một trong các nút [H] (FILES) để mở màn hình Audio File Selection. 3 DRM (Digital Rights Management): là các tập tin có bản quyền sẽ không được phát. Trước khi sử dụng bộ nhớ USB, vui lòng đọc phần Kết nối thiết bị USB ở trang Trang 100. Khi chọn các tập tip Wave trong tính năng Audio Link của phần Multipad (Bước 5 trang 78), nút [ USB AUDIO PLAYER] sẽ không hoạt động. 4 Thu Phát Audio qua USB Phát và thu các tập tin USB PSR-S970/S770 Owner s Manual 71

72 4 Ấn một trong các nút [A] [J] để chọn tập tin muốn phát. Các tập tin Audio sẽ nạp lâu hơn các tập tin khác. 55 Xem thông tin tập tin adio Ấn nút [6 ] (INFO) để gọi cửa sổ hiển thị thông tin cung cấp cho bạn các chi tiết của tập tin đã chọn như tên, đường dẫn, sample rate.. Kiểm tra MENU 1 có được hiển thị ở dưới góc phải của màn hình (Trang 26). Để đóng cửa sổ, ấn nút [ ] (OK). 5 Nhấn nút [7 ] (AUDIO PLAY) để bắt đầu phát. Màn hình sẽ tụ chuyển về màn hình USB AUDIO PLAYER. 6 Để ngưng phát, nhấn nút [2 ] (STOP). Kiểm tra MENU 1 hiển thị bên dưới góc phải màn hình (trang 26). Đừng tháo bộ nhớ USB hoặc tắt nguồn khi đang phát. Làm vậy có thể làm hư dữ liệu ổ USB. 72 PSR-S970/S770 Owner s Manual

73 Các hoạt động liên quan đến phát lại Thời gian đã phát Tổng thờigia n [2 ] STOP Ngưng phát. [3 ] PLAY/PAUSE Phát hoặc tạm dừng tại vị trí hiện tại. [4 ] PREV Nhấn để chọn lại tập tin trước đó; giữ để trả về vị trí phát trước đó (theo giây). [5 ] NEXT Nhấn để chọn tập tin tiếp theo; giữ để trả về vị trí sau đó (theo giây). 4 [6 ] AUDIO VOLUME Chỉnh âm lượng đang phát. Âm lượng giữa phần phát Song và tập tin audio có thể chỉnh sử dụng nút [BALANCE], tham khảo trang 74. [7 ] TIME STRETCH Chỉnh tốc độ phát bằng các kéo giản hoặc nén audio so với tốc độ gốc 100%. Giá trị càng cao sẽ phát càng nhanh. Phát lặp lại giữa A-B sử dụng nút [C] (A B) Đoạn nhạc giữa điểm A và điểm B có thể được phát lặp lại. 1. Để đặt điểm A, nhấn nút [7 ] (A B) nhạc phát tới điểm muốn chọn, thời gian của điểm A sẽ hiển thị tại A [--:--] trong màn hình, và sẽ được hiển thị bởi đánh dấu trong thanh hiển thị quá trình phát. 2. Để đặt điểm B, nhấn nút [7 ] (A B) lần nữa khi phát đến điểm bạn muốn chọn, thời gian của điểm B sẽ hiển thị tại B [--:--] trong màn hình, và sẽ được hiển thị bởi đánh dấu trong thanh hiển thị quá trình phát. Đoạn nhạc giữa A và B sẽ được phát lặp lại. 3. Để tắt tính năng lặp lại, nhấn nút [C]. Giá trị điều chỉnh từ 70% đến 160%. Không thực hiện được với tập tin MP khz sample rate. [8 ] PITCH SHIFT Chỉnh lại cao độ -12 và 12 theo từng bước nửa cung. Không thực hiện được với tập tin MP khz sample rate. [I] VOCAL CANCEL Hủy hoặc thay đổi điểm trung tâm của âm thanh stereo. Cho phép bạn hát karaoke chỉ với phần nhạc đệm bởi lời hát thường ở giữa của hình ảnh Stereo trong hầu hết các bản thu. Thu Phát Audio qua USB Phát và thu các tập tin USB PSR-S970/S770 Owner s Manual73

74 Repeat Playback mode via the [D] (REPEAT MODE) button Off... Phát đến cuối tập tin sau đó ngưng lại. Single... Phát lặp lại tập tin đã chọn. All... Phát lặp lại lần lượt tất cả các tập tin trong thư mục đã chọn. Random... Phát lặp ngẫu nhiên tất cả các tập tin đã chọn trong thư mục. Cân chỉnh độ cân bằng âm lượng giữa SONG (MIDI) và Audio Nhấn nút [ BALANCE] một hoặc 2 lần để mở màn hình BALANCE (2/2). Trên màn hình này, bạn có thể chỉnh cân bằng âm lượng giữa Song (MIDI) và Audio sử dụng nút [2 ] [3 ]. Khi phần này ở điểm CENTER, mức phát của Song và Audio sẽ cân bằng nhau. Để thiết lập ngay về điểm cân bằng về CENTER, nhấn nút [2 ] và [3 ] (hay [2 ] và [3 ]) cùng lúc Chi tiết màn hình Balance xem trang 57 Thu phần trình diễn của bạn thành Audio Bạn có thể thu lại phần trình diễn thành tập tin audio (WAV, 44.1kHz, 16 bit) trực tiếp vào bộ nhớ USB. Các âm thanh có thể thu: Các âm thanh được tạo từ các phần của phím đàn (LEFT, RIGHT 1, 2), các phần của Song, Style, Multipad. Âm thanh của các thiết bị phát nhạc cắm vào qua cổng [AUX IN]. Âm thanh của Microphone hay Guitar cắm vào cổng [MIC/GUITAR INPUT]. Thời lượng thu tối đa: Khoảng 80 phút, tùy thuộc vào dung lượng bộ nhớ USB. 1 Kết nối bộ nhớ USB vào cổng [USB TO DEVICE]. Trước khi sử dụng bộ nhớ USB xem hướng dẫn thiết bị USB ở trang 100. Nếu bạn muốn thu nhiều phần riêng biệt hoặc chỉnh sửa dữ liệu sau khi thu trên đàn, bạn cần thu tập tin MIDI trang 88. Dữ liệu không thể thu được bao gồm: Song có bảo vệ bản quyền (Song mặc định), các Multipad Audio và tiếng bộ gõ Metronome. 2 Chọn các thông số cần thiết cho âm sắc hay style và microphone (nếu bạn muốn thu giọng hát). 74 PSR-S970/S770 Owner s Manual

75 3 Nhấn nút [ USB AUDIO PLAYER] để mở màn hình USB AUDIO PLAYER. Bộ nhớ USB của USB1 sẽ làm vùng lưu các bài thu nếu nhiều USB được cắm vào đàn 4 Sử dụng nút [1 ] (REC) để vào trạng thái chờ thu. Đèn của nút [PLAY/PAUSE] sẽ nhấp nháy. Thời gian có thê thu còn lại Bạn có thể sử dụng bộ gõ Metronome (trang 37) khi thu, tuy nhiên tiếng gõ Metronome sẽ không được thu lại. 5 Bắt đầu thu sử dụng nút [3 ] (PLAY/PAUSE) và bắt đầu chơi nhạc. Thời lượng có thể thu còn lại sẽ hiển thị trên màn hình khi đang thu. Thời gian đã thu Đừng tháo bộ nhớ USB hoặc tắt nguồn khi đang thu. Làm vậy có thể làm hư dữ liệu ổ USB Sau khi kết thúc phần chơi nhạc, sử dụng nút [2 ] (STOP) để ngưng thu. Dữ liệu thu được sẽ được lưu và bộ nhớ USB thành một tập tin với tên tự động tạo ra. 7 Sử dụng nút [3 ] (PLAY/PAUSE) để phát lại phần vừa thu. xem tập tin đã thu trong màn hình chọn tập tin (File Selection), sử dụng nút [H] (FILES) button. Thao tác thu âm vẫn tiếp tục ngay cả bạn đóng màn hình USB AUDIO PLAYER bằng cách ân nút [EXIT]. Ấn nút [USB AUDIO PLAYER] để gọi hiển thị lại màn hình này, và ngưng phát bằng cách ấn nút [2 ] (STOP). Lưu ý rằng nếu bạn đánh đàn bị lỗi, bạn không thể sửa lại bằng các thu chồng lên tập tin đã có. Bạn phải xóa tập tin thu trong phần chọn tập tin và thu lại. Thu Phát Audio qua USB Phát và thu các tập tin USB PSR-S970/S770 Owner s Manual75

76 5 Multi Pads Thêm các đoạn giai điệu vào phần trình diễn của mình Bộ Multi Pad có thể sử dụng để phát một số đoạn tiết tấu vài giai điệu được thu sẵn để tạo sự đa dạng khi chơi nhạc. Multipad được chi thành từng nhóm bốn đoạn. Đàn hỗ trợ nhiều bộ Multipad với nhiều thể loại nhạc khác nhau. Hơn nữa, Multipad hỗ trợ tính năng Audiolink giúp bạn tạo các đoạn mới sử dụng dữ liệu WAVE (Audio) để phát trong lúc chơi. Phát Multi pad Phần này sẽ hướng dẫn bạn phát các Multipad. Tuy nhiên bạn có thể phát các Multi pad trong quá trình chơi nhạc sử dụng Style/ Hoặc phát song để giúp phần chơi nhạc thêm phần thú vị. 1 Nhấn nút MULTI PAD CONTROL [SELECT] để mở màn hình hiển thị chọn bộ Multi Pad. Hiển thị các bộ Multi Pad category. 2 Ấn các nút [A] [J] để chọn bộ Multipad. Bạn có thể chuyển trang sử dụng nút tương ứng các trang P1, P2 trên màn hình hoặc nhấn nút MULTIPAD CONTROL [ SELECT] nhiều lần. Nhấn nút [8 ] (UP) để trở về thư mục bên ngoài nơi phân loại các bộ Multi Pads. 3 Nhấn bất kỳ nút nào trong các nút MULTI PAD CONTROL [1] [4] để phát đoạn Multi Pad. Đoạn tiết tấu hay giai điệu tương ứng với nút đó sẽ phát và tương ứng với tốc độ tempo hiện tại. Bạn có thể phát cùng lúc 4 Multi Pad. 4 Có hai loại dữ liệu Multi Pad. Một số sẽ phát một lần đến khi kết thúc và loại còn lại sẽ được phát lặp liên tục). Ấn nút Pad khi Pad đó đang được phát sẽ dừng và phát lại từ đầu. 76 PSR-S970/S770 Owner s Manual

77 4 Nhấn nút [STOP] để ngưng phát các Multi Pad. Nếu bạn muốn ngưng phát một pad nào, giữ nút [STOP] cùng lúc với nhấn nút tương ứng với Pad bạn muốn ngưng phát. Đèn hiển thị trạng thái các nút MULTIPAD CONTROL [1] [4]. Xanh: Pad tương ứng có chứa dữ liệu Đỏ: Pad tương ứng đang được phát. Đỏ (Nhấp nháy): Pad tương ứng đang ở chế độ chờ (Synchro Start; Xem bên dưới). Tắt: Pad tương ứng không chưa dữ liệu và không thể phát.. Khi Stype hay Song đang được phát, Ấn nút Multi Pad sẽ bắt đầu phát vào đầu khuông nhạc kế tiếp. Khi Style hay Song ngừng, Ấn nút MultiPad sẽ phát ngay lập tức. Khi Style hoặc Song đang phát, ấn nút STYLE CONTROL [START/STOP] hay SONG [J](STOP) cũng sẽ dừng phát Multi Pad. Sử dụng tính năng Chord Match (đồng bộ Hợp âm) Khi nút [ACMP] hay phần LEFT được bật, các đoạn Multi Pad sẽ tự thay đổi cao độ để phù hợp với hợp âm bạn chơi trong phần đệm hợp âm. Chơi phần đệm hợp âm trước hoặc sau khi ấn các Multipad. 5 Sử dụng tính năng Synchro Start Bạn có thể bắt đầu phát Multi Pad bằng cách nhấn phím đàn hoặc bắt đầu phát Style. 1 Trong khi giữ nút MULTI PAD CONTROL [SELECT], nhấn nút PAD muốn chọn từ [1] đến [4]. Các nút tương ứng sẽ chớp đỏ, nghĩa là đang ở trạng thái chờ. 2 Bắt đầu phát Multi Pad. Khi nút [ACMP] được tắt, nhấn bất kỳ nốt nào hoặc bắt đầu phát Style. Khi nút [ACMP] được bật, chơi một hợp âm trong phần đệm hợp âm, hoặc phát Style. Nếu bạn đặt Multi Pad ở chế độ chờ khi Style và Song phát, nhấn bất kỳ nốt nào (đối với nút [ACMP] tắt) hoặc chơi một hợp âm trong phần đệm hợp âm ( khi nút [ACMP] bật) sẽ bắt đầu phát MultiPad ở đầu khuông kế tiếp. Để hủy trang thái chờ của Pad, làm tương tự hoặc chỉ cần ấn nút [STOP] để hủy tất cả các Pad Khi hai hay nhiều Multi Pad ở chế độ chờ, ấn bất kỳ một trong các Pad đó sẽ kích hoạt phát tất cả Một vài Multi Pad sẽ không có tác dụng đồng bộ Hợp Âm Multi Pad trong nhóm DJ Phrase được tạo riêng cho các DJ Style (Trang 46) và chỉ thay đổi chủ âm Multi Pads Thêm các đoạn đệm vào phần trình diễn PSR-S970/S770 Owner s Manual77

78 Tạo Multipad sử dụng tập tin Audio (Audio Link Multi Pad) Bạn có thể tạo các Multi Pad mới bằng các tạo các kết nối với các tập tin Wave (WAV format: 44.1 khz sample rate, 16 bit resolution) trong bộ nhớ USB cho từng Multi Pad. Tập tin này (WAV) có thể là các dữ liệu bạn đã thu trên đàn (trang 71) hoặc từ nguồn khác. Multi Pad được liên kết với các tập tin Audio Link Multi Pads. Bộ Multi Pad vừa tạo có thể lưu vào vùng nhớ USER hoặc bộ nhớ USB. 1 Kết nối bộ nhớ USB chứa dữ liệu WAVE vào cổng [ USB TO DEVICE]. 2 Nhấn nút MULTI PAD CONTROL [SELECT] để mở màn hình chọn bộ Multi Pad. 3 Nhấn nút [6 ] (AUDIO LINK) để mở màn hình AUDIO LINK MULTI PAD display. Một thông báo sẽ hiện ra và thực hiện theo thông báo. Không thể tạo các Audio Link Multi Pad hoặc phát trong qua trình thu, phát các tập tin Audio. Trước khi sử dụng bộ nhớ USB, xin đọc phần Kết nối thiết bị USB trang 100. Kiểm tra MENU 1 được hiển thị ở góc phải phía dưới màn hình (Trang 24). Các tập tin Wave sẽ không thể liên kết vào một MIDI Multi PAD 4 4 Chọn Pad sử dụng các nút [A], [B], [ ] và [G]. Màn hình chọn tập tin Wave sẽ hiển thị. 5 Chọn tập tin audio dùng các nút [A] [J]. Để kiểm tra lại thông tin của tập tin WAVE đã chọn Ấn nút [6 ] (INFO) trong màn hình chọn tập tin Wave, gọi cửa sổ hiển thị thông tin cung cấp cho bạn các chi tiết của tập tin đã chon như tên, đường dẫn, sample rate. Ấn nút [7 ]/[8 ] (OK) để đóng màn hình này. 6 Ấn nút [EXIT] để trở về màn hình AUDIO LINK MULTI PAD. Xác nhận đường dẫn tập tin WWAVE đã chọn Sử dụng nút [7 ] (INFO) trong màn hình AUDIO LINK MULTI PAD, bạn có thể xem lại đường dẫn. Ấn nút [7 ]/[8 ] (OK) để đóng màn hình Nếu một Audio Multi Pad đã được chon khi bạn ấn nút [6 ] ở bước 3, liên kết với Pad đã chọn để được hiển thị. Để tạo một Pad mới, bạn cần ấn nút the [1 ]/[2 ] (NEW BANK). Mặc khác, bạn có thể chọn lại các liên kết này với những Pad đã liên kết với một tập tin khác. 78 PSR-S970/S770 Owner s Manual

79 7 Nếu bạn muốn liên kết các tập tin WAVE khác đến những pad khác, thực hiện lại bước 4 đến 6. 8 Nếu cần thiết, bạn có thể cân chỉnh lại âm lượng của từng tập tin WAVE sử dụng nút [1 ] [4 ]. Nhấn nút MULTI PAD CONTROL [1] [4] để cân chỉnh lại âm lượng của các pad tương ứng. 9 Lưu các cài đặt thành một bộ Multi Pad. 9-1 Nhấn một trong các nút [I] (SAVE) trong màn hình AUDIO LINK MULTI PAD để mở màn hình chọn Multi Pad. 9-2 Lưu lại các cài đặt thành một tập tin theo hướng dẫn ở trang Nhấn nút [EXIT] để kiểm tra bộ Audio Link Multi Pad mới trong màn hình chọn Multi Pad. Bộ Multi Pad mới tạo sẽ có ký hiệu Audio Link ở phía trên tên của bộ này. Nếu bạn muốn thay đổi cài đặt về liên kết: Chọn Audio Link Multi Pad, sau đó thực hiện các bước từ 3 đến 10. Phát các Audio Link Multi Pad Bạn có thể phát các Multi Pad được liên kết các tập tin WAVE bằng cách chọn bộ Multi Pad trong bộ nhớ USER hoặc USB trong màn hình chọn Multi Pad ở trang 76, và lưu ý có một số vấn đề sau: Kiểm tra bộ nhớ USB có chứa WAVE đã được gắn vào đàn. Tính năng phát lặp tự động sẽ không có hiệu lực. Chỉ có thể phát từng PAD, không thể phát cùng lúc nhiều PAD. Không hỗ trợ tính năng đồng bộ hợp âm. Tham khảo Reference Manual trên the website, Chương 5. Audio files (WAV) sẽ nạp lâu hơn các tập tin MIDI. Multi Pads Thêm các đoạn đệm vào phần trình diễn PSR-S970/S770 Owner s Manual79

80 6 Music Finder-Tìm bài nhạc Mở màn hình cài đặt Tính năng này giúp bạn mở các cài đặt phù hợp với bài hát bạn đang chơi bằng các chọn một record của Music Finder bao gồm cài đặt về âm sắc và điệu. Nếu bạn muốn chơi một bài nhạc và chưa biết dùng Style và Voice nào phù hợp, bạn có thể tìm các record dựa vào tựa của bài hát. Hơn thế, bạn có thể lưu Song, Audio và Style ở nhiều vị trí khác nhau vào Music Finder, bạn có thể mở các file này từ các record đã lưu. Chọn các Record (Panel Settings) 1 Nhấn nút [ MUSIC FINDER] để mở màn hình MUSIC FINDER. Nếu cần, sử dụng nút lật trang TAB [ ][ ]. ALL... Cho tất cả Music Finder Records FAVORITE... Các record yêu thích mà bạn đã thêm (tham khảo Reference Manual trên website) SEARCH 1, 2... Kết quả tìm kiếm (trang 81) Mỗi dòng là một Record. Bao gồm tên bài nhạc (MUSIC) và thông tin Styles. 2 Sử dụng nút [2 ]/[3 ] để chọn Record mong muốn. Bạn cũng có thể dùng nút Quay Số và nút [ENTER]. Màn hình cài đặt Record sẽ mở ra. Khi bạn chọn Record bao gồm cả tên Style, nút [ACMP] và [SYNC START] sẽ sáng lên, Style phù hợp cũng sẽ được mở ra. Lúc này bạn có thể phát Style ngay lập tức. Sắp xếp Record Nhấn nút [F] (SORT BY) nhiều lần để thay đổi cách sắp xếp Records: xếp theo MUSIC (music), STYLE, BEAT hoặc TEMPO. Nhấn nút [G] (SORT ORDER) để thay đổi thứ tự tăng hay giảm dần. Khi xếp Records theo MUSIC, bạn có thể dùng nút để di chuyển qua tên tên Song. Khi xếp Records theo STYLE, dùng nút để di chuyển qua tên Style. Nhấn đồng thời nút và để di chuyển còn trỏ về Record đầu tiên. Trang sau 80 PSR-S970/S770 Owner s Manual

81 3 Bắt đầu phát Style bằng cách chơi hợp âm ở phần đệm hợp âm. Để tránh thay đổi tốc độ tempo trong quá trình phát Style khi chọn các Record khác Nhấn nút [I] (STYLE TEMPO) để cài đặt STYLE TEMPO thành HOLD hoặc LOCK. Khi cài LOCK, tempo sẽ bị khóa khi ngừng hoặc phát. Nếu bạn muốn reset tempo cho mỗi lần chọn Record khác, hãy nhấn RESET. Tìm Records (Panel Settings) Bạn có thể tìm các Record bằng cách dụa vào tên hoặc từ khóa, sử dụng tính năng tìm kiếm của Music Finder. 1 Trên màn hình MUSIC FINDER, nhấn [6 ] (SEARCH 1) để mở màn hình MUSIC FINDER SEARCH 1. 2 Nhập thông tin tìm kiếm. MUSIC Mở màn hình nhập ký tự ( Trang 32) để nhập tên bài hát. Để xóa các ký tự đã nhậ, nhấn một trong các nút [F] (CLEAR). KEYWORD Mở cửa sổ nhập ký tự (Trang 32) để nhập vào từ khóa. Để xóa từ khóa, nhấn nút [G] (CLEAR). STYLE Mở màn hình Style Selection (trang 48). Sau khi chọn Style bằng nút [A] [J], nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình SEARCH 1. Để xóa tên Style đã nhập, nhấn nút [H] (CLEAR). BEAT Chỉ định mốc thời gian cho việc tìm kiếm. Tất cả các thiết lập nhịp được bao gồm trong tìm kiếm nếu bạn chọn ANY. SEARCH AREA Chọn một vị trí cụ thể ( lật trang của phần màn hình MUSIC FINDER) để tìm. ALL CLEAR Xóa tất cả các nội dung tìm kiếm đã nhập. TEMPO FROM Thiết lập phạm vi tempo mà bạn muốn tìm. TEMPO TO GENRE Chọn thể loại âm nhạc. Chèn dấu phẩy ở giữa hai từ nếu bạn muốn nhập hai hoặc nhiều hơn từ khóa. Nếu bạn muốn chọn nhịp 2/4 hoặc 6/8, bạn có thể tìm ra bài nhạc có chứa nhịp 2/4 và 6/8, nhưng Style thực tế lại được tạo ra từ nhịp 4/ 4. Nhấn nút [8 ] (CANCEL) để thoát chế độ tìm kiếm. 6 Music Finder Calling Up Ideal Panel Setups for Your Performance Trang sau PSR-S970/S770 Owner s Manual 81

82 3 Nhấn nút [8 ] (START SEARCH) để bắt đầu tìm kiếm. Sau khi hoàn tất tìm kiếm, kết quả các record sẽ hiện thị trong tab SEARCH 1 của màn hình MUSIC FINDER. Nếu không có record nào hiển thị, thử thực hiện lại bước 1-3 với một tên bài nhạc hoặc từ khóa khác. 4 Dùng nút [2 ]/[3 ] để chọn Record mong muốn. Nếu bạn muốn giữ lại kết quả tìm kiếm hiện tại và muốn bắt đầu một tìm kiếm khác, dùng nút [6 ] (SEARCH 2) trong bước 2 1. (Records hiện tại sẽ được lưu trong tap SEARCH 1.) 5 Bắt đầu chơi Style nhạc bằng cách đệm hợp âm. Tải xuống các Record (Panel Settings) từ Website Mặc định, một số record đã được cung cấp trong phần Music Finder. Để sử dụng tính năng Music Finder một cách hiệu quả và thuận tiện, bạn nên tải các bộ record từ trang web của yamaha và nạp vào đàn. 1 Trên máy tính, truy cập vào website và tải tập tin Music Finder ( ***.mfd) vào bộ nhớ USB kết nối vào máy tính. 2 Kết nối bộ nhớ USB có chứa tập tin (***.mfd) vào cổng [USB TO DEVICE] của đàn. 3 Nhấn nút [MUSIC FINDER] để mở màn hình MUSIC FINDER. NOTE Đọc phần kết nối thiết bị USB ở trang 100 trước khi dùng USB. Số lượng Record 4 4 Dùng nút [7 ] (FILES) để mở màn hình File Selection. 5 Chọn tập tin Music Finder trong USB bằng cách nhấn nút [A] [J] để mở hội thoại nhắc bạn chọn REPLACE (thay thế) hoặc APPE (bổ xung thêm). 6 Nhấn nút [H] (APPEND) nếu bạn muốn thêm Records vào các tập tin Music Finder đã chọn, hoặc nhấn nút [G] (REPLACE) nếu bạn muốn thay thế tât cả Record bằng cái mới. Trang sau 82 PSR-S970/S770 Owner s Manual

83 7 Làm theo hướng dẫn hiển thị trên màn hình. Bạn có thể xác nhận xem Record đã được bổ xung hay chưa bằng cách kiểm tra số Record tại góc phải bên dưới màn hình. GHI CHú Sau khi bổ xung hoặc thay thế Music Finder Records, bạn vẫn có thể reset về chế độ cài đặt gốc bằng cách chọn tập tin MusicFinderPreset ở tab PRESET ở bước 5. Đăng ký Song, Audio hoặc Style vào phần Record Bằng cách đăng ký một file Song, Audio hoặc Style tại các vị trí khác nhau (PRESET, USER và USB) vào Music Finder, bạn có thể dễ dàng mở tập tin yêu thích của bạn. 1 Trong màn hình Audio hoặc Style Selection, hãy chọn tập tin mong muốn. Để được hướng dẫn về Song, hãy tham khảo trang 62; audio trang 71; Styles trang 48. Nếu bạn muốn đăng ký tập tin trong USB, hãy kết nối USB có chứa dữ liệu vào cổng [USB TO DEVICE]. Đọc Kết nối thiết bị USB ở trang 100 trước khi dùng USB Nhấn nút [5 ] (ADD TO MF) để mở màn hình MUSIC FINDER RECORD EDIT. 3 Nhấn nút [8 ] (OK) để đăng ký tập tin. 4 Kiểm tra Record đã đăng ký được hiển thị trong màn hình MUSIC FINDER. NEXT PAGE Trên cột STYLE của Record, Song được tạo với tên (SONG), audio là (AUDIO) và Style là tên của Style. Hãy chắc rằng MENU 1 hiện ra ở góc phải bên dưới màn hình (trang 26). Để biết chi tiết về màn hình MUSIC FINDER RECORD EDIT,hãy tham khảo Reference Manual trên website. NOTE Nhấn nút [8 ] (CANCEL) để hủy. Music Finder Calling Up Ideal Panel Setups for Your Performance PSR-S970/S770 Owner s Manual83

84 Mở Song, Audio hoặc Style đã đăng ký trong Music Finder Bạn có thể mở Song, Audio hoặc Style đã đăng ký giống cách đã làm ở bước Chọn Record mong muốn (tr 80) và Tìm kiếm Records (tr 81). Có thê phát lại các tập tin đã được chọn như sau. Song: Nhấn nút SONG [ / I I ] (PLAY/PAUSE) hoặc chơi đàn. Để ngừng phát, nhấn nút SONG [J] (STOP). Audio: nhấn nút [J] ( PLAY) trong màn hình MUSIC FINDER. Để ngừng phát, nhấn nút [J] ( STOP). Style: Xác định các hợp âm bằng tay trái của bạn và chơi các giai điệu bằng tay phải. Để ngừng phát, bấm nút STYLE CONTROL [START/STOP]. Nếu bạn muốn phát Song, audio hoặc Style trong USB đã được đăng ký thành tập tin Record, hãy kết nối USB vào cổng [USB TO DEVICE]. Khi tìm kiếm Songs hoặc audio (tr 81), hãy để chế độ tìm kiếm như sau. STYLE: Blank BEAT: ANY TEMPO: Tính năng nâng cao Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 6. Tạo một bộ record yêu thích: Chỉnh sửa Records: Lưu Record thành 1 tập tin: [MUSIC FINDER] TAB [ ][ ] ALL, SEARCH 1 or SEARCH 2 [H] ADD TO FAVORITE [MUSIC FINDER] [8 ] (RECORD EDIT) [MUSIC FINDER] [7 ] (FILES) 84 PSR-S970/S770 Owner s Manual

85 7 Registration Memory Lưu và mở lại màn hình tùy chỉnh Chức năng Registration Memory cho phép bạn lưu (hoặc tạo ) một màn hình cài đặt ảo vào nút Registration Memory, ngay sau đó bạn có thể mở lại màn hình tùy chỉnh chỉ bằng một nút nhấn. Tám nút Registration Memory sẽ lưu thành những Bank riêng lẽ (tập tin). Tạo Panel Setups của riêng bạn 1 Để thiết lập panel mong muốn, ví dụ như Voice, Style và Effects. Để biết thông tin về các cài đặt có thể được tạo với chức năng Registration Memory, hãy tham khảo phần Registration của " Parameter Chart " trong Data List trên trang web. 2 Nhấn nút [MEMORY] trong phần REGISTRATION MEMORY. Màn hình hiển thị để lựa chọn các nhóm được đăng ký xuất hiện Xác định các nhóm bạn muốn tạo. Chọn mục bạn muốn bằng các nút [1 ] [3 ], sau đó nhập hoặc gở bỏ các dấu chọn bằng các nút [4 ]/[5 ] (MARK ON)/[4 ]/[5 ] (MARK OFF). Trang sau CHÚ Ý Bạn có thể dung nút Quay Số để chọn các mục, và nút [ENTER] để nhập hoặc gỡ các dấu chọn. Registration Memory Saving and Recalling Custom Panel Setups PSR-S970/S770 Owner s Manual85

86 4 Nhấn một trong các nút REGISTRATION MEMORY [1] [8] mà bạn muốn nhớ trên panel setup. CHÚ Ý Nếu bạn chọn các nút có đèn nháy sáng màu đỏ hoặc xanh, các cài đặt trước đó sẽ bị xóa và thay thế bằng cái mới. Nút chuyển thành màu đỏ báo hiệu rằng nút đó đã lược chọn. Trạng thái đèn Red: Dữ liệu đã tạo và hiện đang được chọn Green: Dữ liệu đã tạo và hiện chưa được chọn Off: Không có dữ liệu nào 5 Lập lại các bước từ 1 4 để tạo nhớ cho các nút khác. Các cài đặt được lưu trên màn hình có thể được mở ra bằng cách nhấn các nút số. Bộ nhớ vẫn còn lưu lại ngay cả khi bạn đã tắt nguồn đàn. Nếu muốn xóa tất cả 8 bank nhớ, hãy nhấn nút B5 (nút B cao nhất trên bộ phím). Lưu Registration Memory thành một Bank Bạn có thế lưu 8 thiết lập thành 1 tập tin Registration Memory Bank. Bank 04 Bank 03 Bank 02 Bank 01 1 Nhấn nút REGIST BANK [+] và [-] đồng thời để mở màn hình Registration Bank Selection. 2 2 Nhấn nút [6 ] (SAVE) để lưu tập tin Bank. Tham khảo trang 28 để được hướng dẫn cách lưu. Hãy chắc rằng MENU 2 đang hiện ra ở góc phải bên dưới màn hình (tr 26). 86 PSR-S970/S770 Owner s Manual

87 Mở lại Panel Setup đã tạo Các Bank Registration Memory có thể được mở lại bằng nút REGIST BANK [-]/[+] hoặc theo các bước sau. 1 Nhấn nút REGIST BANK [+] và [-] đồng thời để mở màn hình REGISTRATION BANK Selection. 2 Nhấn một trong các nút [A] [J] để chọn 1 Bank. bạn cũng có thể dùng nút REGIST BANK [-]/[+], hoặc nút Quay Số và nút [ENTER] để chọn 1 Bank. Xác nhận thông tin Registration Memory Trong màn hình REGISTRATION BANK Selection, nhấn nút (INFO) để mở cửa sổ thông tin, cho phép bạn thấy các Voices và Style đã được nhớ từ nút [1] [8] trong phần Registration Memory Bank. Hãy chắc rằng MENU 1 đang hiện ra ở góc phải bên dưới mành ình (tr 26). Nếu tên Voice chuyển thành màu xám, điều đó có nghĩa là thành phần Voice đã bị đắt khi nhấn nút REGISTRATION MEMORY [1] [8]. Nhấn nút [F] (CLOSE) để đóng cửa sổ. Khi muốn mở các tập tin Song, Style, text, v.v từ USB, hãy chắc rằng USB đang được cắm vào cổng [USB TO DEVICE]. Đọc Kết nối USB trang 100. Bật nút [FREEZE] có thể vô hiệu hóa các mục cụ thể. Hãy tham khảo Reference Manual trên website. 3 Nhấn một trong các nút sáng màu xanh ([1] [8]) trong phần Registration Memory. Tính năng nâng cao Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 7. Vô hiệu hóa các mục (Freeze): Mở số Registration Memory theo thứ tự (Registration Sequence): [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [C] REGIST SEQUENCE/FREEZE TAB [F] FREEZE [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [C] REGIST SEQUENCE/FREEZE TAB [E] REGISTRATION SEQUENCE 7 Registration Memory Saving and Recalling Custom Panel Setups PSR-S970/S770 Owner s Manual87

88 8 Cổng vào Microphone/Guitar Dùng Microphone hoặc Guitar cùng với đàn Chỉ cần cắm microphone vào cổng [MIC/GUITAR INPUT], bạn có thể hát trong khi chơi đàn hoặc khi phát Song. Giọng hát của bạn sẽ được phát ra loa của đàn. Hơn thế nữa, đối với đàn PSR-S970, bạn có thể dùng rất nhiều hiệu ứng Vocal Harmony, hoặc Synth Vocoder để trộn và biến hóa giọng hát của bạn thành các tiếng điện tử độc đáo. Bạn cũng có thể kết nối với đàn guitar qua cổng [MIC/GUITAR INPUT], và phát thông qua loa của PSR-S970/S770. Kết nối với Microphone/Guitar 1 Trước khi kết nối microphone hoặc guitar, hãy chỉnh nút [GAIN] về vị trí nhỏ nhất. Hãy dùng loại microphone bình thường. Khi không dùng microphone/guitar, hãy rút cáp ra khỏi cổng [MIC/GUITAR INPUT]. Luôn để [GAIN] ở giá trị nhỏ nhất khi không kết nối bất cứ tín hiệu nào vào cổng [MIC/GUITAR INPUT]. Tín hiệu ở cổng [MIC/GUITAR INPUT] rất nhạy nên có thể tạo ra các tạp âm không mong muốn. 2 Gạt nút [MIC GUITAR]. Khi kết nối với microphone, gạt qua MIC. Khi kết nối với guitar, gạt qua GUITAR. Khi dùng guitar có pickup, nhớ gạt [MIC GUITAR] qua MIC, để giảm tạp âm. (đầu cắm tiêu chuẩn 1/4 ) 3 Kết nối microphone hoặc guitar vào cổng [MIC/GUITAR INPUT]. 4 Mở nguồn của đàn. Trang sau 88 PSR-S970/S770 Owner s Manual

89 5 (Nếu cần, hãy bật microphone.) chỉnh nút [GAIN] trên bảng điều khiển khi hát bằng microphone hoặc khi chơi guitar. Điều chỉnh nút [GAIN] đến khi đèn SIGNAL chuyển qua màu xanh. Chú ý không để đèn báo chuyển thành màu cam hoặc đỏ, vì lúc đó tín hiều đầu vào quá cao. Bạn có thể thấy mức tin hiệu đầu vàotừ MIC/GUITAR SETTING hiện ra khi mở nút [MIC SETTING/VOCAL HAR- MONY] (PSR-S970) hoặc [MIC SET- TING] (PSR-S770). Ngắt kết nối với microphone/guitar Vặn nút [GAIN] về giá trị nhỏ nhất. Rút microphone/guitar ra từ cổng [MIC/GUITAR INPUT]. Cài đặt sử dụng Microphone/Guitar 1 Kết nối microphone/guitar với đàn (trang 88). 2 Nhấn nút [MIC SETTING/ VOCAL HARMONY] (PSR-S970) hoặc [MIC SETTING] (PSR-S770) để mở màn hình MIC/GUITAR SETTING Microphone/Guitar Input Using a Microphone or Guitar with the Instrument Bạn có thể lưu các cài đặt cho MIC/GUITAR SETTING (ngoại trừ cài đặt EQ/ CMP ) vào Registration Memory (tre 85). 8 3 Nhấn nút [A] (MIC/GUITAR) để BẬT (ON). Thao tác này cho phép bạn nghe tín hiệu âm thanh từ micro hoặc guitar khi đã được kết nối với đàn. 4 Nếu cần, nhấn nút [C] (EFFECT TYPE) để bật các EFFECT (hiệu ứng) từ màn hình MIXING CONSOLE và chọn hiệu ứng. Tiếng của microphone/guitar nên dùng với bộ hiệu ứng DSP4. Hãy tham khảo phần MIXING CONSOLE trong Reference Manual trên website, Chương 9. Trang sau PSR-S970/S770 Owner s Manual89

90 (PSR-S970) 4-1 Nhấn nút [B], sau đó dùng nút [1 ]/[2 ] để chọn phân loại hiệu ứng, nút [3 ]/[4 ] để chọn loại hiệu ứng. 4-2 Nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình MIC/GUITAR SETTING. (PSR-S770) 4-1 Dùng nút [5 ]/[6 ] để chọn phân loại hiệu ứng và nút [7 ]/[8 ] để chọn loại hiệu ứng. 4-2 Nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình MIC/GUITAR SETTING. 5 Nếu cần, nhấn nút [B] (EQ/CMP) để mở màn hình EQ/ CMP SETTING để chỉnh EQ và cài đặt compressor. Cài đặt phù hợp đã được thiết lập sẵn cho microphone. Khi bạn dùng guitar, bạn cần cài đặt để tối ưu hóa âm thanh. Giá trị cài đặt đề xuất dành cho microphone và guitar. Âm lượng của microphone/guitar có thể thay đổi tùy theo mỗi loại hiệu ứng đã chọn. Nhấn nút [H] cho phép bạn cài đặt lại thiết lập tối ưu dành cho guitar điện: [A] MIC/GUITAR: ON [F] TALK: OFF [4 ] HARMONY: OFF [5 ] VOCAL EFFECT: OFF [C] EFFECT TYPE: ASSIGN PART MIC/GUITAR, TYPE MultiDistBasic Cài đặt Microphone (mặc định) Cài đặt Guitar Hãy lưu lại cài đặt dành cho microphone hoặc guitar vào bộ nhớ trong bằng nút [I] (USER MEMORY). Nếu không, bạn cần phải cài đặt lại mỗi khi dùng microphone or a guitar. Hãy tham khảo Reference Manual trên website. 6 Hát qua microphone hoặc chơi guitar. 7 Điều chỉnh mức âm lượng cân bằng giữa tiếng của microphone/guitar và tiếng của đàn trên màn hình BALANCE (trang 57). Bạn cũng có thể chỉnh âm lượng của microphone hoặc guitar bằng nút LIVE CONTROL. Tham khảo trang 40. Dùng chức năng Talk (nói chuyện) Mở chức năng Talk bằng cách nhấn nút [F] (TALK) trong màn hình MIC/GUITAR SETTING cho phép bạn thay đổi cài đặt chức năng nói chuyện. Chức năng này rất hữu ích khi bạn muốn chuyển qua chế độ nói chuyện trong khi đang chơi đàn. Bạn có thể dùng foot pedal để chuyển chế độ Talk thành on/off trong khi chơi đàn. Hãy tham khảo Reference Manual trên website, Chương 10. Bạn có thể cài đặt chức năng Talk theo ý thích. Hãy tham khảo Reference Manual trên website. 90 PSR-S970/S770 Owner s Manual

91 Sử dụng Vocal Harmony (PSR-S970) Phần này bao gồm các bộ hiệu ứng Vocal Harmony khi bạn hát với microphone. 1 Kết nối microphone với đàn (trang 88). 2 Nhấn nút [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] để mở màn hình MIC/GUITAR SETTING. 4 3 Hãy chắc rằng nút [A] (MIC/GUITAR) đang để chế độ ON. 4 Nhấn nút [E] (TYPE) để mở màn hình Vocal Harmony Type Selection. 5 Dùng nút TAB [ ][ ] để chọn tab VOCAL HARMONY. 6 Nhấn một trong các nút [A] [J] để chọn loại Vocal Harmony bạn muốn. Để mở các màn hình khác cho phép lựa chọn nhiều hơn, hãy nhấn một trong các nút [1 ] [5 ]. Bạn có thê chọn 3 bộ Vocal Harmony qua các mode khác nhau. Icon Mode Descriptions 7 Microphone/Guitar Input Using a Microphone or Guitar with the Instrument 8 (Microphone và Nam/Nữ) Các nốt hòa âm được xác định bằng các hợp âm bạn chơi trong phần hợp âm (nút [ACMP] bật), phần tay trái ([ACMP] tắt và [LEFT] bật) hoặc dữ liệu hợp âm của Song. (Microphone) Các nốt hòa âm được xác định giống kiểu Microphone ở trên. Tuy nhiên, các hiệu ứng như Vocal Doubler và PokerPhaser sẽ được kích hoạt. Harmony có thể hoặc không dựa trên kiểu bạn đã chọn. (Nếu harmony không có, nút (HARMONY) trong màn hình MIC/GUITAR SETTING đang để OFF.) Tiếng từ micro phát thông qua các nốt bạn bấm trên đàn hoặc thông qua các nốt phi phát Song. NEXT PAGE (Microphone and keyboard) Giống với mode Vocoder. Với mode này, chỉ một nốt đơn hoặc cung được phát ra tiếng (ưu tiên cho nốt phát ra sau cùng). PSR-S970/S770 Owner s Manual 91

92 7 Hãy chắc rằng nút [4 ] (HARMONY) trong màn hình MIC/ GUITAR SETTING đang ở trạng thái ON. Nếu cần, dùng nút [5 ] (VOCAL EFFECT) để bật hiệu ứng Vocal Harmony, được mở bằng nút [8 ] (EDIT). Tham khảo Reference Manual trên website. 8 Tùy vào loại (và mode) bạn đã chọn, làm theo các bước sau. Nếu bạn chọn Chordal: 8-1 Chuyển nút [ACMP] qua chế độ on. GHI CHú Để quay lại màn hình MIC/GUITAR SETTING, nhấn nút [EXIT]. Bạn có thể điều chỉnh cân bằng âm thanh tín hiệu đầu vào từ microphone và hiệu ứng Vocal Harmony bằng cách dùng nút LIVE CONTROL.Tham khảo trang Chơi hợp âm bằng tay trái, hoặc phát Song có chứa hợp âm. Giọng của bạn sẽ phát ra theo các hợp âm đang chơi. Nếu bạn chọn Vocoder hoặc Vocoder-Mono: 8-1 Mở cửa sổ SET UP trong phần Vocal Harmony Type Selection bằng cách nhấn nút [8 ]. Nếu bạn chọn loại có biểu tượng FX, giọng hát của bạn sẽ được sử lý với các hiệu ứng, nhưng không có hòa âm Nếu cần, dùng nút [4 ]/[5 ] để thay đổi cài đặt bàn phím (OFF, UPPER, LOWER). Chọn UPPER để áp hiệu ứng Vocoder bên tay phải,chọn LOWER đế áp hiệu ứng bên tya trái, hoặc OFF để tắt hết hiệu ứng Vocoder. Để biết thêm chi tiết về sử dụng hiệu ứng Vocoder, hãy tham khảo Reference Manual trên website. 8-3 Chơi đàn hoặc phát Song, và hát vào microphone. Bạn không cần phải hát theo đúng cao độ. Âm thanh từ microphone sẽ có cao độ bằng với nốt mà bạn đang bấm trên phím đàn hoặc khi bạn phát Song. Đối với loại Vocoder,hiệu ứng sẽ được áp cho tối đa 3 nốt mà bạn bấm hợp âm; đối với Vocoder- Mono, hiệu ứng chỉ áp cho 1 nốt (nốt bấm sau cùng). 92 PSR-S970/S770 Owner s Manual

93 Sử dụng Synth Vocoder (PSR-S970) Bạn cũng có thể biến giọng hát của mình trở thành những âm thanh điện tử đặc biệt, ví dụ như tiếng rô bốt, hoặc tiếng khác. 1 Thực hiện bước trong phần 1 4 Using Vocal Harmony trang Từ màn hình Vocal Harmony Type Selection, dùng nút TAB [ ][ ] để chọn tab SYNTH VOCODER. 3 Nhấn một trong các nút [A] [J] để chọn loại Synth Vocoder ban muốn. 4 Chú ý rằng nút [4 ] (HARMONY) trong màn hình MIC/ GUITAR SETTING đang để ON. Nếu cần, dùng nút [5 ] (VOCAL EFFECT) để bật hiệu ứng Vocal Harmony có thể thiết lập bằng nút [8 ] (EDIT). Tham khảo Reference Manual trên website. 5 Bấm và giữ một nốt trên phím đàn và nói hoặc hát vào microphone. Thử bấm một nốt nhạc khác khi bạn nói/hát một từ khác. 2 3 Để quay lại màn hình MIC/GUITAR SETTING, nhấn nútt [EXIT]. Microphone/Guitar Input Using a Microphone or Guitar with the Instrument Bạn có thể thay đổi cài đặt phím (OFF/UPPER/LOWER), xác định một phần trên bộ phím (hoặc Song) để chỉnh hiệu ứng. Xem bước 8-1 và 8-2 ở trang PSR-S970/S770 Owner s Manual93

94 Tính năng nâng cao Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 8. Thiết lập microphone/guitar: Lưu thiết lập microphone/guitar: (PSR-S970) Thiết lập thông số Vocal Harmony Control: (PSR-S970) Chỉnh sửa Vocal Harmony Types: Chỉnh sửa thông số tab OVERVIEW: Chỉnh sửa thông số tab PART: Chỉnh sửa thông số tab DETAIL: (PSR-S970) Chỉnh sửa Synth Vocoder Types: Chỉnh sửa thông số tab OVERVIEW: Chỉnh sửa thông số tab DETAIL: (PSR-S970) [MIC SETTING/VOCAL HARMONY], (PSR- S770) [MIC SETTING] [B] (EQ/CMP) (PSR-S970) [MIC SETTING/VOCAL HARMONY], (PSR- S770) [MIC SETTING] [B] (EQ/CMP) [H] (USER MEM- ORY) [6 ] (SAVE) [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] [E] (TYPE) [8 ] (SET UP) [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] [E] (TYPE) TAB [ ] VOCAL HARMONY (select a Vocal Harmony type) [8 ] (EDIT) TAB [ ] OVERVIEW TAB [ ][ ] PART TAB [ ] DETAIL [MIC SETTING/VOCAL HARMONY] [E] (TYPE) TAB [ ][ ] SYNTH VOCODER (select a Synth Vocoder type) [8 ] (EDIT) TAB [ ] OVERVIEW TAB [ ] DETAIL 94 PSR-S970/S770 Owner s Manual

95 9 Mixing Console (Trộn âm) Chỉnh sửa Volume và Tonal Balance Trộn âm cho phép bạn điều khiển trực quan trên các phần của đàn và các kênh Style / Song, bao gồm cân bằng âm thanh, âm sắc. Nó cho phép bạn điều chỉnh các mức và vị trí âm thanh stereo (pan) của từng Voice để thiết lập cân bằng tối ưu âm thanh, và cho phép bạn thiết lập các hiệu ứng. Quy trình căn bản Basic Procedure 1 Nhấn nút [MIXER/EQ] để mở màn hình MIXING CONSOLE. 2 Nhấn nút [MIXER/EQ] nhiều lần để mở màn hình MIXING CONSOLE của các phần liên quan. Các nhóm (Panel, Style, Song) được chỉ báo ở phía trên cùng màn hình. 3 Mixing Console Editing the Volume and Tonal Balance 9 PANEL STYLE (1/2 or 2/2) SONG (CH 1-8 or CH 9-16) Toàn bộ phần Song, toàn bộ phần Style, phần Multi Pad, Mic hoặc Guitar, phần LEFT và RIGHT 1/2 Page 1: Rhythm 1, 2, Bass, Chord 1, 2, Pad, Phrase 1, 2 Page 2 (only PSR-S970): Rhythm 1, 2, Audio Page 1: Song channels 1 8 Page 2: Song channels 9 16 Những phần có 2 trang,nhấn nút [A] (PART) để chuyển qua lại giữa các trang. Trang sau PSR-S970/S770 Owner s Manual95

96 3 Dùng nút TAB [ ][ ] để mở trang mong muốn. Tham khảo Reference Manual trên website để biết chi tiết mỗi trang. VOL/VOICE...Thay đổi Voice của mỗi thành phần và điều chỉnh panning và volume mỗi phần. FILTER...Điều chỉnh Harmonic Content (resonance) và độ brightness của tiếng. TUNE...Cài đặt liên quan đến Pitch (tuning, transpose, v.v..). EFFECT...Chọn loại hiệu ứng và chỉnh thông số depth mỗi thành phần. EQ...Chỉnh Boosts/cuts cho high band hoặc low band mỗi thành phần để sửa tông hoặc or thanh sắc. MEQ...Chọn EQ tổng cho tất cả âm thanh và chỉnh sửa các thông số liên quan. CMP...Chỉnh Master Compressor cho toàn bộ âm thanh. NOTE MEQ và CMP vô hiệu khi phát audio hoặc metronome (tiếng đánh nhịp). NOTE 4 Dùng nút [A] [J] để chọn thông số, và dùng nút [1 ] [8 ] để thiết lập giá trị của mỗi thành phần. Bạn có thê cài đặt thông số chung cho tất cả các thành phần, nếu đồng thời nhấn nút [A] [J] và nút [1 ] [8 ] (hoặc nút Quay Số). 5 Lưu cài đặt Mixing Console. Để lưu cài đặt màn hình PANEL: Đăng ký Registration Memory (trang 85). Để lưu cài đặt màn hình STYLE: Lưu thành một dữ liệu Style. Nếu bạn muốn mở lại, hãy chọn thư mục Style đã lưu ở đây. 1. Mở màn hình điều khiển. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [A] STYLE CREATOR 2. Nhấn nút [EXIT] để đóng màn hình RECORD. 3. Nhấn nút [I] (SAVE) để mở màn hình Style Selection, và lưu lại (trang 28). Để lưu cài đặt màn hình SONG: Đầu tiên hãy đăng ký cài đặt đã chỉnh sửa thành dự liệu Song, sau đó lưu Song. Nếu bạn muốn mở lại các cài đặt, hyax chọn thư mục Song đã lưu ở đây. 1. Mở lại màn hình điều khiển. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 2 [B] SONG CREATOR 2. Dùng nút TAB [ ][ ] để chọn tab SETUP. 3. Dùng nút [8 ] (APPLY) để chính thức áp dụng cài đặt đó. 4. Nhấn nút [I] (SAVE) để mở màn hình Song Selection, và lưu lại (trang 28). Tính năng nâng cao Advanced Features Tham khảo Reference Manual trên website, Chương PSR-S970/S770 Owner s Manual

97 10 Connections - Kết nối Sử dụng đàn với các thiết bị khác Chương này giải thích về các kết nối của đàn. Tham khảo trang để biết vị trí các cổng kết nối. THẬN TRỌNG Trước khi kết nối thiết bị với các thành phần điện tử khác, hãy tắt nguồn điện của tất cả các thành phần. Ngoài ra, trước khi bất hay tắt nguồn các thành phần, hãy chắc rằng tất cả các mức âm lượng đang ở mức tối thiểu (0). Nếu không, có thể gây hư các thành phần, sốc điện, hoặc thậm chí có thể xảy ra việc mất thính lực vĩnh viễn. Kết nối Footswitch/Foot Controller (FOOT PEDAL jacks) FC4/FC4A hoặc FC5 footswitches và FC7 foot controller (bán riêng) có thể kết nối vào cổng FOOT PEDAL. Footswitch được dùng để chuyển đỗi giữa on và off, trong khi đó foot controller đóng vai trò điều khiển các thông số như là volume. Foot Pedals FC4/FC4A FC5 FC7 Mặc định, Mỗi jack cắm có một chức năng khác nhau. Dùng FC4/FC4A hoặc FC5 footswitch. FOOT PEDAL [1]... Chuyển đổi sustain thành on hoặc off. FOOT PEDAL [2]... Điều khiển Super Articulation Voices (trang 37). Bạn cũng có thể thay đổi các chức năng theo ý thích. Vd:: Điều khiển Song Start/Stop bằng footswitch Kết nối footswitch (FC4/FC4A or FC5) vào một trong các jack FOOT PEDAL. Để gán chức năng cho một pedal đã kết nối, chọn SONG PLAY/PAUSE trên màn hình điều khiển: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [D] CONTROLLER TAB [ ] FOOT PEDAL. Không kết nối hoặc ngắt kết nối khi đang bật nguồn. Tham khảo Reference Manual trên website để biết thêm về cách gán chức năng cho Depal. Connections Using Your Instrument with Other Devices 10 Advanced Features Tính năng nân cao Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 10. Gán chức năng đặt biệt cho mỗi foot pedal: [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [D] CONTROLLER TAB [ ] FOOT PEDAL PSR-S970/S770 Owner s Manual97

98 Kết nối thiết bị Audio (OUTPUT [L/L+R]/[R] jacks, [AUX IN] jack) Dùng hệ thống âm thanh gắn ngoài để phát tiếng Bạn có thể kết nối với một hệ thống âm thanh khác để khuếch đại âm thanh ra từ đàn qua cổng OUTPUT [L/L+R]/[R]. Hãy dùng cáp audio và đầu cắm với trở kháng bằng không (zero) Chỉ dùng jack [L/L+R] khi cắm với thiết bị mono. Phone plug (standard) Input jack Phone plug (standard) Tín hiệu âm thanh Powered speaker CHÚ Ý Để tránh gây hại, ban nên mở nguồn trên đàn trước và sau đó mở nguồn của thiết bị gắn ngoài. Khi tắt, hãy tắt nguồn thiết bị bên ngoài trước rồi sau đó tới nguồn của đàn. Vì đàn có thể tự động tắt với chế độ Auto Power Off (trang 17), ban nên tắt nguồn thiết bị gắn ngoài trước, hoặc tắt chế độ Auto Power Off khi bạn không chơi đàn. Audio cable Bạn có thể dùng nút [MASTER VOLUME] để điều chỉnh volume phát ra từ đàn đến hệ thống âm thanh gắn ngoài. CHÚ Ý Không nối vòng tín hiệu ra từ cổng OUTPUT với cổng [AUX IN]. Nếu làm vậy, tín hiệu sẽ đi vòng ngược lại vào trong đàn gây hú và thậm chí làm hư đàn. Dùng loa trên đàn để phát nhạc từ máy chơi nhạc bạn có thể kết nối thiết bị nghe nhạc cá nhân với cổng [AUX IN] để nghe âm thanh từ loa của đàn. CHÚ Ý Để tránh làm hư thiết bị, hãy mở nguồn trên thiết bị trước, sau đó mở nguồn trên đàn. Khi tắt nguồn, bạn nên tắt nguồn của đàn trước, sau đó đến thiết bị nghe nhạc. Máy chơi nhạc Headphone jack Phone plug (stereo mini) Phone plug (stereo mini) Tín hiệu âm thanh Audio cable Tín hiệu vào từ cổng [AUX IN] có thể điều chỉnh do cách cài đặt nút [MASTER VOLUME] trên đàn, bạn có thể mở màn hình BALANCE (trang 57) để điều chỉnh cân bằng tiếng giữa tín hiệu vào và tiếng có trong đàn. Bạn có thể điều chỉnh mức tính hiệu đầu vào vằng nút LIVE CONTROL. Tham khảo trang 40 để biết thêm về cách gán chức năng cho nút này. 98 PSR-S970/S770 Owner s Manual

99 Kết nối màn hình bên ngoài (cổng[rgb OUT]) (PSR-S970) Bằng cách kết nối với màn hình bên ngoài với cổng [RGB OUT] trên đàn, bạn có thể xem lời bài hát, văn bản, và chiếu nội dung của LCD trên đàn lên màn hình gắn ngoài. THẬN TRỌNG Tránh nhìn vào màn hình TV hoặc màn hình khác trong thời gian dài vì có thể gây hại cho mắt. Nên nghỉ giảo lao và nhìn ra xa để tránh gây mỏi mắt. Mini D-Sub 15-pin Chọn nội dung hiển thị cho màn hình gắn ngoài 1 Mở màn hình điều khiển. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [J] UTILITY TAB [ ][ ] CONFIG 2 2 Dùng nút [A]/[B] để chọn 1 SPEAKER/DISPLAY OUT. 3 Nhấn nút [5 ]/[6 ] để chọn nội dung hiển thị. Khi bạn chọn LYRICS/TEXT, màn hình chỉ hiện ra LYRICS hoặc TEXT có trên LCD của đàn. Khi bạn chọn LCD, màn hình sẽ hiển thị tất cả các nội dung mà LCD trên đàn đang có. Nếu màn hình không hiển thị đúng, hãy thay đổi cài đặt cho màn hình. Connections Using Your Instrument with Other Devices 10 Kết nối Microphone hoặc Guitar ([MIC/GUITAR INPUT] jack) Bạn có thể kết nối microphone hoặc guitar với cổng [MIC/GUITAR INPUT] (cỡ tiêu chuẩn 1/4 ). Tham khảo trang 88. PSR-S970/S770 Owner s Manual99

100 Kết nối thiết bị USB (cổng [USB TO DEVICE] ) Bạn có thể kết nối USB hoặc USB wireless LAN adaptor (bán riêng) qua cổng [USB TO DEVICE]. Chức năng này cho phép bạn lưu dữ liệu do bạn tạo ra trên vào đàn vào ổ nhớ USB (trang 28). Bạn cũng có thế kết nối với các thiết bị thông minh khác như ipad qua cổng wireless LAN (trang 102). Chú ý khi dùng cổng [USB TO DEVICE] Đàn này được trang bị cổng [USB TO DEVICE]. Khi kết nối thiết bị USB, hãy cắm USB một cách cẩn thận. hãy làm theo các hướng dẫn sau. Tham khảo hướng dẫn dử dụng USB của nhà sản xuất. Thiết bị USB tương thích USB flash drive USB hub USB wireless LAN adaptor (UD-WL01; có thể không tương thích tùy vào mỗi thị trường) Các thiết bị USB khác như bàn phím máy tính hoặc chuột không dùng được. Đàn có thể không hỗ trợ hất tất cả các loại USB. Yamaha không thể đảm bảo được sự hoạt động của thiết bị USB mà bạn đã mua. Vui lòng tham khảo trang web sau đây trước khi mua USB: Mặc dù USB chuẩn 1.1 đến 3.0 có thể được sử dụng với đàn này, tuy nhiên tổng thời gian để lưu hoặc để tải từ USB có thể khác nhau tùy vào loại dữ liệu hoặc tình trạng của đàn. Hiệu điện thế tối đa ở cổng [USB TO DEVICE] là 5V/500mA. Kết nối USB có dòng cao hơn có thể gây hư đàn. Kết nối USB Khi kết nối USB vào cổng [USB TO DEVICE], chú ý USB được cắm đúng chiều. CHÚ Ý Nếu muốn kết nối hai thiết bị vào một cổng cùng một thời điểm, bạn có thể sử dụng bus-powered USB hub. Tuy nhiên bạn chỉ dùng được một USB. Nếu xuất hiện lỗi, hãy ngắt kết nối USB, khởi động lại đàn và kết nối USB lại. Chú ý không nên dùng USB có cáp dài hơn 3 meters. Dùng USB Bạn có thể lưu dữ liệu cũng như đọc dữ liệu có trong USB. Số lượng USB tối đa cho phép Tối đa hai USB có thể được kết nối với cổng [USB TO DEVICE]. (Nếu cần, hãy dùng USB hub) Định dạng USB Bạn nên định dạng USB trên chính cây đàn này (trang 101). USB được định dạng trên thiết bị khác có thể hoạt động không ổn định. CHÚ Ý Các hoạt động định dạng ghi đè mọi dữ liệu trước đó. Hãy chắc rằng USB bạn đang định dạng không chứa dữ liệu quan trọng. Bảo vệ dữ liệu (write-protect) Để ngăn chặn dữ liệu quan trọng khỏi bị vô tình xoá hoàn toàn, bạn nên áp dụng write-protect được cung cấp cho mỗi USB. Nếu bạn đang lưu dữ liệu vào USB, hãy vô hiệu hóa write-protect. Tắt đàn Khi tắt đàn, hãy chắc chắn rằng đàn đang không truy cập vào USB để phát lại / ghi hoặc quản lý tập tin (ví dụ như trong Save, Copy, Delete và định dạng). Nếu không, có thế làm hỏng USB và các dữ liệu. Tránh kết nối hoặc ngắt kết nối thiết bị USB trong khi thực hiện phát lại / ghi và quản lý file hoạt động (như Lưu, Copy, Xóa và định dạng lại), hoặc khi đang truy cập vào USB. Nếu khồng đàn có thể bị đơ hoặc hư USB và dữ liệu bên trong. Khi kết nối hoặc ngắt kết nối (và ngược lại), hãy chờ một khoản thời gian giữa hai hoạt động đó. 100 PSR-S970/S770 Owner s Manual

101 Định dạng USB Khi một USB được kết nối, một thông báo có thể xuất hiện nhắc bạn định dạng USB. Khi đó, bạn nên thực hiện việc định dạng. 1 Kết nối USB để định dạng vào cổng [USB TO DEVICE]. 2 Mở màn hình hoạt động. [FUNCTION] TAB [ ] MENU 1 [J] UTILITY TAB [ ] USB 3 4 NOTICE Việc định dạng sẽ xóa hết các dưu liệu đã có lưu trước. Hãy chắc chắn rằng USB bạn cần định dạng không chứadữ liệu quan trọng. NOTE Việc phát Style, Song và Multi Pads sẽ ngưng khi bắt đầu định dạng. 3 Dùng nút [A]/[B] để chọn ổ đĩa bạn muốn định dạng từ danh sách các ổ đĩa. Dấu hiệu USB 1 và USB 2 sẽ xuất hiệu dựa vào số lượng USB kết nối. 4 Nhấn nút [H] (FORMAT) để định dạng USB. 5 Nhấn nút [G] (YES) để xác nhận bắt đầu định dạng. CHI CHÚ Kiểm tra bộ nhớ còn trống Bạn có thể kiểm tra bộ nhờ còn trống của USB bằng cách nhấn nút [F] (PROPERTY). Chọn tập tin trong USB Nhấn nút [USB], bạn có thể truy cập các tập tin đã được lưu trong USB. Nhấn nút [H] (NO) để hủy quá trình định dạng. Connections Using Your Instrument with Other Devices 10 Chọn phân loại bằng cách nhấn nút [A] [C] và [F] [H], sau đó nhấn một trong các nút [A] [J] để chọn. PSR-S970/S770 Owner s Manual 101

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA A V I R A A N T O À N H Ơ N Trang 1 Mục lục 1. Trước khi cài đặt... 3 1.1 Kiểm tra khả năng đáp ứng của hệ thống:... 3 1.2 Hướng dẫn nâng cấp:... 3 1.3 Hướng

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE: 19006276 Ngày phát hành : 03/08/2017 Nơi phát hành : Công ty CP Chữ ký số Vi Na Phiên bản : 2.0 1 Mục lục 1 Các thuật ngữ viết tắt... 3 2 Môi trường

More information

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER Tiện ích của phần mềm Windows Movie Maker: Tạo Slide show trình chiếu ảnh. Tăng giảm độ sáng tối cho ảnh. Hiệu ứng chuyển ảnh. Chèn âm thanh và chỉnh sửa. Chèn

More information

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking Chương 6 Transport Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Transport Layer Nội dung Đặc trưng của tầng transport Port number Multiplexing và Demultiplexing Connectionless Service

More information

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ dịch một lần cho các bạn hiểu nghĩa. Những từ đó, về

More information

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH NHANH INTERNET (Vigor2912 / Vigor2925) Tình huống 1: PPPoE với Username và Password - CTY có một đường truyền cáp quang. - Nhà mạng đã cho mượn Converter quang và router - Router đó

More information

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào? Chương 6 Đĩa cứng Nội dung chính của chương Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào? Công nghệ đĩa cứng Đĩa cứng đọc/ghi dữ liệu như thế

More information

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng Dẫn Thực Hành Lập Trình Windows Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng dẫn: Bài tập thực hành được chia làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng là 3 tiết thực hành tại lớp

More information

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính dce Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính, CE Department dce Tài liệu tham khảo Digital Systems, Principles and Applications, 8 th /5 th Edition, R.J. Tocci, Prentice Hall Digital Logic Design Principles,

More information

Tạo Project với MPLAB

Tạo Project với MPLAB [Pick the date] Tạo project với MPLAB, trình biên dịch CCS, program và debug với PICKit2 1. Cài đặt phần mềm MPLAB IDE v8.92 2. Cài đặt phần mềm CCS PIC C Compiler 3. Tạo project trên MPLAB với trình biên

More information

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking Chương 5 Network Layer Phần 1 - Địa chỉ IPv4 Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Nội dung Địa chỉ IPv4 Internetworking Giao thức Internet (IP) Địa chỉ IPv6 2 Chức năng tầng Network

More information

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C# BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN http://www.hcmup.edu.vn BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C# Phần 1: Làm quen với ứng dụng Form 1. Bài tập mở đầu 1.1. Khởi

More information

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì? BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì? Nguyễn Duy Tuân: 0904.210.337 1/12 Macro là gì? Macro là một lệnh lệnh thực thi một hay nhiều thao tác người dùng

More information

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ Giới thiệu Lập trình mạng Truyền thông Cơ chế giao tiếp liên quá trình (IPC) Mô hình OSI Mạng TCP/IP Dịch vụ mạng Mô hình Client/Server Các kiểu kiến trúc chương trình 1 Truyền thông Là sự giao tiếp, trao

More information

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ RPC và RMI Khái niệm RPC Khái niệm RMI Các bước cài đặt RMI trong Java Ví dụ về RMI 1 RPC (Remote Procedure Call) Khái niệm RPC: gọi thủ tục ở xa. Trong suốt về mặt ngữ nghĩa: gọi thủ tục ở xa cũng có

More information

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure 1 Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure Người thực hiện Hoàng Anh Tú Nội dung 1 Giới thiệu... 2 2 Stored Procedure cơ bản... 2 2.1 Tạo Stored Procedure... 3 2.1.1 Tạo

More information

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Internet Protocol Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã biết cách tạo User Profile và check mail từ Exchange Server với tùy chọn này nghĩa là bạn đang check mail bằng giao thức MAPI mà chỉ có khi cài

More information

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO Mục lục Index...2 Tài liệu tham khảo...2 Công cụ...2 Nội dung...2 Cú pháp tạo index...2 Cú pháp chỉnh sửa index...2 Áp đặt tính duy nhất trên cột không khóa...3

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL Trang 1 I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP 1. Đăng nhập hệ thống Plesk: Để đăng nhập vào hệt thống plesk panel thực hiện các bước sau(hình 1): - Trên trình duyệt web gõ vào địa chỉ: https://ip:8443

More information

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1 Chương 5 Network Layer 19/09/2016 1 Nội dung Địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv6 Internetworking Giao thức Internet (IP) Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 19/09/2016 2 Địa chỉ IPv4 Là địa chỉ 32 bit duy nhất, nhận diện

More information

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol: CÔNG NGHỆ WEB VÀ ỨNG DỤNG Giới i thiệu chung Nội dung Nhắc lại một số khái niệm Phân loại trang web Một số bước chính trong phát triển website Công bố website trên internet Xác định cấu trúc website 3

More information

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO Các kiến thức yêu cầu Tóm tắt nội dung môn học Phương pháp kiểm tra đánh giá Tài liệu tham khảo 1 Các kiến thức yêu cầu Các thuật toán và cấu trúc dữ liệu cơ bản Ngôn ngữ lập

More information

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức) 1 Câu 1: Tầng Internet có những giao thức nào? A. ICMP (Internet Control Message Protocol) B. IP (Internet Protocol) C. IGMP (Internet Group Messages Protocol) D. Cả 3 giao thức trên Tầng Liên Mạng (Internet

More information

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: còn được gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, hoặc hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa

More information

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module. Bài 10 HỆ THỐNG BUS 1 Cấu trúc liên nối Tập hợp các đường dẫn kết nối các module khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. Việc thiết kế cấu trúc này phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi giữa các module. 2 1

More information

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì? iscsi SAN là gì? iscsi là Internet SCSI ( Small Computer System Interface ) là một chuẩn công nghiệp phát triển để cho phép truyền tải các lệnh SCSI qua mạng IP hiện có bằng cách sử dụng giao thức TCP/IP.

More information

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng. Trong bài 1 mình đã giới thiệu sơ lược về các thành phần cơ bản của Android cũng như việc sử dụng XML để lập trình ứng dụng Android. Trong bài này mình sẽ giới thiệu thêm về Android Manifest và đi sâu

More information

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

SIMULATE AND CONTROL ROBOT SIMULATE AND CONTROL ROBOT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN ROBOT: Vẽ lại mô hình robot trong PRO_E 4.0. Liên kết mô hình với phần MATHLAB 2008. Xây dựng giao diện MATHLAB để điều khiển các mô hình.

More information

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM) Chương 8 GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM) Giải thuật định tuến 4- NỘI DUNG Tổng quan Link state Distance Vector Hierarchical routing Giải thuật định tuến 4- Tổng quan: Phối hợp giữa routing và

More information

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ Các thành phần trong Group Policy Object Phần I: Computer Configuration: Windows Setting: Tại đây có thể tinh chỉnh, áp dụng các chính sách về vấn đề sử dụng tài

More information

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE) CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch2- Cac dac diem moi

More information

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời Ghi chú: Bài tập lớn số 1 Giả lập bộ định thời Sinh viên nộp bài tại trang web: www.cse.hcmut.edu.vn/portal File nộp bài đặt tên là: ass1.tar.bz2 Hạn chót nộp bài: 08:00am 10/08/2010 SV có thể chỉnh sửa

More information

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad. KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ CLB NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 04 năm 2013 HƯỚNG DẪN NẠP BOARD MAIN-MSP430 BẰNG KIT LAUNCHPAD Tài liệu này hướng dẫn cách sử dụng Kit TI MSP430 Launch Pad như

More information

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout) Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout) Viết bởi : Steve Smith http://smith9x.wordpress.com - Kỹ thuật này do mình tự nghĩ ra, đơn giản hóa cụ thể như sau : + Ta sẽ thiết kế các đối tượng lớn

More information

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1 Bài 1.1 1. Khởi động VS2010 2. File > News > Web Site, chọn: Visual C# ASP.NET Empty Web Site Chọn vị trí lưu và đặt tên file là Bai1.1 3. Thêm trang mới (Web Form ; tên là Default.aspx) 4. Viết code như

More information

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức. ISA SERVER FIREWALL Trong số những sản phẩm tường lữa trên thị trường hiện nay thì ISA Server 2004/2006 của Microsoft là firewall được nhiều người yêu thích nhất do khả năng bảo vệ hệ thống mạnh mẽ cùng

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS 401-801-1601 (4CH - 8CH - 16CH) Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng: + Format ổ cứng, nhấn phải chuột chọn Main Menu. + Nhấn Utility. 1 + Nhấn

More information

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init Tạo repository mới Lệnh git init tạo một repository loại git tại thư mục hiện tại: $ git init Khác với các hệ quản lý phiên bản khác, git cho phép đặt repo hoàn toàn tại máy tính local. Nội dung của toàn

More information

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3 BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3 NHẮC LẠI BÀI TRƯỚC Làm việc với các thuộc tính mới trong CSS3: Border-radius Border-image Gradient Transform, transition, animation Làm việc với font web

More information

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1 Google Search Engine 12/24/2014 Google Search Engine 1 Cách sử dụng Google Để sử dụng Google, máy tính của bạn chỉ cần có một trình duyệt web như Internet Explorer, Firefox, Netscape, NetCaptor và kết

More information

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT 2015 THÔNG TIN KIỂM SOÁT Đơn vị chịu trách nhiệm CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP HỆ THỐNG NAM TRƢỜNG SƠN. Số 20 Tăng Bạt Hổ, Phường 11, Quận Bình Thạnh.TPHCM

More information

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Dọn rác Windows 7 vào dịp cuối năm Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm Windows 7 được xem là hệ điều hành hiện đại nhất, giao diện bóng bẩy nhưng cũng là hệ điều hành chiếm nhiều tài nguyên hệ thống. Làm thế nào để Windows 7 có thể chạy

More information

STACK và QUEUE. Lấy STACK

STACK và QUEUE. Lấy STACK MỤC TIÊU STACK và QUEUE Hoàn tất phần thực hành này, sinh viên có thể: - Hiểu được cách thức sử dụng stack và queue trên cơ sở sử dụng danh sách liên kết để cài đặt. - Hiểu và vận dụng các cấu trúc stack

More information

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU Môn Học TRUYỀN SỐ LIỆU NỘI DUNG 3.1 Các khái niệm cơ bản về truyền số liệu 3.2 Thông

More information

Hướng dẫn cài đặt FPT

Hướng dẫn cài đặt  FPT Hướng dẫn cài đặt Email FPT ---X--- Cài đặt email @FPT.VN bằng phần mềm Thunder Bird Bước 1: Mở Thunder Bird, chọn Tools >> Account Setting Bước 2: Tại Account Setting, chọn Account Actions >> Add Mail

More information

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1 NỘI DUNG MỤC LỤC TRANG LỜI NÓI ĐẦU... 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO... 4 BÀI 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DREAMWEAVER... 5 I. GIỚI THIỆU... 5 II. CÁC THAO TÁC CĂN BẢN TRONG DREAMWEAVER... 5 III. ĐỊNH DẠNG GIAO DIỆN

More information

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT BELGIUM ONLINE APPOINTMENT Online Appointment Link/ Link đặt hẹn online: http://www.vfsglobal.com/belgium/vietnam/vietnamese/schedule-anappointment.html Using for applicants who wish to apply for Belgium

More information

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây: Online Appointment Link/ Link đặt hẹn online: http://www.vfsglobal.com/netherlands/vietnam/schedule-an- Appointment.html ( Using for applicants who wish to apply for The Netherlands visas at VFS Netherlands

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN 08/2016 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ CDN II. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VÀ TẠO DỊCH VỤ CDN 1. Đăng ký Tài khoản mới 2. Mua mã nạp tiền 3. Tạo gói Dịch vụ mới III. IV. THIẾT LẬP

More information

GV: Phạm Đình Sắc or

GV: Phạm Đình Sắc   or Giới Thiệu: Lập trình ứng dụng Windows Form in VB.Net 2005 Thời lượng: 45 tiết LT 30 tiết TH GV: Phạm Đình Sắc Email: sacvn@yahoo.com or dinhsac@gmail.com Windows Form programming with VB.Net 2005. 1 Buổi

More information

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO 2010 --- 1 TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM Nội dung 1. Tổng quan về v XML

More information

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn 1 BÀI 4 CẤU TRÚCBUS TRONG MÁY VI TÍNH Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC Liệt kêđược cácloại bus trong hệ thống. Mô tảđược các bus cơ

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN 07/2016 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ CDN II. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VÀ TẠO DỊCH VỤ CDN 1. Đăng ký Tài khoản mới 2. Tạo gói Dịch vụ mới III. IV. THIẾT LẬP DỊCH VỤ HTTP/HTTPS

More information

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking Chương 7 Application Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Các ứng dụng mạng Network Applications Là những chương trình chạy trên những đầu cuối khác nhau, giao tiếp với nhau thông

More information

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách) Lab 04: LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách) A. MỤC TIÊU: Sử dụng Visual Studio.NET 2010/2012/2013 tạo ứng dụng dạng Windows Forms với các

More information

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là 2.4. GIAO THỨC MQTT 2.4.1. Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là giao thức truyền message theo mô hình cung cấp/thuê bao

More information

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY NỘI DUNG (1) 1. Giới thiệu PowerPoint và ứng dụng trong dạy học Mục đích sử dụng Các tính năng chung Một số kỹ năng thuyết trình sử dụng PP 2.

More information

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học: Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học: 12.1. Khái niệm về cây. 12.2. Các phương pháp duyệt cây. Tham khảo: 1. Deshpande Kakde: C and Data structures.chm, Chapter 21: Trees 2. Elliz Horowitz Fundamentals

More information

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C# TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C# PHAN TRỌNG TIẾN BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn 7/5/16 Tổng quan về.net và C# 1 Giới thiệu q.net là

More information

Entity Framework (EF)

Entity Framework (EF) Entity Framework (EF) Lịch sử ra đời Các khái niệm cơ bản Kiến trúc EF DB First/Model First Code First/Code Second Kế thừa Eager/Lazy & Explicit Loading Performance/Profiling Tạ Hoàng Thắng 1 Model First

More information

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1 1. Tính n! Ví dụ: 5!= 1 * 2 * 3 * 4 * 5 = 120 Thiết kế form theo mẫu hoặc tự thiết kế theo ý thích. Chú ý nếu đặt tên các control khác với hình bên dưới thì cần sửa lại code cho phù hợp. btntinh Doube

More information

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17 Thiết lập biến môi trường để chạy java ở cơ chế command-line Mở System Properties, Chọn thẻ Advanced Nhấn nút Environment Variables Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Đường dẫn đến thư mục cài đặt JDK Nhấn

More information

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Bài giảng PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Lê Đình Thanh Bộ môn Mạng và Truyền thông Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN E-mail: thanhld@vnu.edu.vn, thanhld.vnuh@gmail.com Mobile:

More information

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN TS LÊ HOÀNH SỬ (Chủ biên) ThS HỒ TRUNG THÀNH ThS TRẦN DUY THANH GIÁO TRÌNH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG

More information

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN Monday, 9. April 2007, 09:27:03 Hệ thống mạng Bài viết được copy từ webiste của Nhất Nghệ http://nhatnghe.com/tailieu/renamedomain.htm Mục đích: Đổi tên domain Nhatnghe.com thành

More information

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL Fall 08 CÔNGTYCỔPHẦNVIỄNTHÔNGFPT CÔNGTYTNHHMTVVIỄNTHÔNGQUỐCTẾFPT TÀILIỆUHƯỚNGDẪNSỬDỤNG HOSTING PLESKPANEL C T Y T N H H M T V F T I / F P T T E L E C O M MỤC LỤC I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP...2 1. Đăng nhập

More information

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bài 10: Bài giảng LẬP TRÌNH CƠ BẢN Tài liệu tham khảo Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất, Nhà xuất bản KHKT Chương 7 2 Mục tiêu Tìm

More information

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) 1 Nội dung 1. Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) 2. Phép toán tập hợp (Set Operation) 3. Phép toán đại số quan hệ (Relational Algebra Operation)

More information

FCAPS. nhìn từ quan điểm ITIL. Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh

FCAPS. nhìn từ quan điểm ITIL. Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh nghiệp @VN FCAPS nhìn từ quan điểm ITIL Trình bày bởi: Lưu Văn Hậu, VP Customer Relations i3 Network Systems Đối tác duy nhất của ManageEngine

More information

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks) TRƯỜNG ĐA I HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM MA NG MA Y TI NH (Computer Networks) Giảng viên: ThS. Trần Đă c Tô t Khoa CNTT Email: tottd@cntp.edu.vn Website: www.oktot.com Facebook: https://www.facebook.com/oktotcom/

More information

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET Trươ ng Đa i Ho c La c Hô ng 2009-2010 LÂ P TRI NH WEB ASP.NET Ts. Vu Đư c Lung Ks. Phan Hư u Tiê p Chương 6: Building and Managing Website 1 http://lhu.edu.vn LHU Xây dựng và quản lý Website ASP.NET OBJECTS

More information

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2 Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN ThS. NGUYỄN MINH TUẤN Nội dung 3.1. Import/Export dữ liệu 3.2.Các công cụ chuyển dữ liệu (Data Transfer Tools) 3.3. Dịch vụ chuyển và chuyển

More information

Các virus đầu tiên xuất hiện trong hệ điều hành của máy tính Apple II

Các virus đầu tiên xuất hiện trong hệ điều hành của máy tính Apple II VIRUS 1 I. Giới thiệu: virus máy tính (thường được người sử dụng gọi tắt là virus) là những chương trình hay đoạn mã được thiết kế để tự nhân bản và sao chép chính nó vào các đối tượng lây nhiễm khác (file,

More information

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER Chương 8 SECURITY 1 BẢO MẬT TRONG SQL SERVER Bảo mật trong SQL Server gồm 3 lớp : Login security : kiểm soát ai có thể log vào SQL Server. Database access security : kiểm soát ai có thể truy cập vào một

More information

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS 1 ASI NETWORK INTRODUCTION Number of slaves Up to 62 Number of I/Os Up to 496 inputs and 496 outputs Medium Line length Cycle time Data transfer Unshielded two-wire line for

More information

Parallels Cloud Server 6.0

Parallels Cloud Server 6.0 Parallels Cloud Server 6.0 Hướng dẫn sử dụng nhanh 20 08-2013 1 CHƯƠNG 1 Tổng quan Parallels Cloud Server là giải pháp hạ tầng điện toán đám mây cho phép triển khai hệ thống công nghệ thông tin trên cụm

More information

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2) NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU Bài 10: Thư viện Pandas (2) Nội dung 1. Chữa bài tập buổi trước 2. Làm việc với panel 3. Chọn và nhóm phần tử 4. Sử dụng pandas trong bài toán thực tế 5. Bài tập TRƯƠNG

More information

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51 Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51 Có 8 kiểu định địa chỉ trong 8051: 1. Thanh ghi (register) dùng trong trường hợp dữ liệu chứa trong thanh ghi (register data). 2. Tức thời (immediate) dùng cho dữ liệu hằng

More information

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG HỌC VIỆN KỸ THẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG Bộ môn: An ninh mạng Giáo viên: 1) Nguyễn Hiếu Minh 2) Nguyễn Đức Thiện 1. Bài (chương, mục): Chương 4: Công

More information

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam; B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam; import java.util.arraylist; import android.app.activity; import android.app.alertdialog; import

More information

Chủ đề 7: Triển khai và Bảo trì. COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-1 HIENLTH

Chủ đề 7: Triển khai và Bảo trì. COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-1 HIENLTH Chủ đề 7: Triển khai và Bảo trì COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-1 HIENLTH COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-2 HIENLTH Giai đoạn triển khai Khảo sát Phân tích Thiết kế Đóng

More information

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa [ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa Đây là bài dịch từ một số bài blog của tác giả Scott Guthrie về ASP.NET MVC Framework về một công nghệ mới ra đời của ASP.NET. Một hạn chế của framework ASP.NET

More information

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG Lab 07: HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MỤC TIÊU: Hướng dẫn gười dùng sử dụng các chức năng quản trị các trang hệ thống System NỘI DUNG: 1. Menu My Count Đây là menu để xem và cập nhật thông tin của user admin.

More information

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bài 7: Bài giảng LẬP TRÌNH CƠ BẢN Nội dung Tìm hiểu về cấu trúc lựa chọn Lệnh if Lệnh if else Lệnh nhiều if Lệnh if lồng nhau Lệnh switch 2 Nội dung Tìm

More information

Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài

Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài b) Cache, Bộ nhớ ngoài c) Bộ nhớ ngoài, ROM d) Đĩa quang,

More information

Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed

Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed Chào bạn, bạn đang đọc nội dung được in ra PDF từ www.trungtamtinhoc.edu.vn. Vui lòng chia sẻ cho bạn bè cùng đọc bằng cách gửi email, chia sẻ liên

More information

CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT

CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 LỜI NÓI ĐẦU Cấu trúc dữ liệu và giải thuật là một trong

More information

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG NHÚNG BÙI QUỐC BẢO Vi ñiều khiển 8051 BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2 1 Vi ñiều khiển 8051 BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 3 Phần mềm KEIL PROTEUS BM Kỹ Thuật ðiện

More information

Cấu hình Router FTTH ---X---

Cấu hình Router FTTH ---X--- Cấu hình Router FTTH ---X--- Cấu hình Router FTTH Comtrend CT-820C 1. Một số chú ý với Router trước khi sử dụng Kiểm tra hoạt động của Router bằng cách cắm đủ 3 dây tín hiệu vào Router với các jack tương

More information

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111. Bài tập thực hành linux Linuxlab Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 bt bt1 bt11 bt111 bt12 bt121 bh bh1 bh11 bh111 bh2 bh112 Tạo thư mục bt: Tạo thư mục bh: 2/ Sử dụng lệnh cat

More information

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008 TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008 Managing Software Update ICT24H TEAM 2010 Công nghệ càng ngày càng phát triển dẫn đến máy tính càng ngày càng dễ dàng quản lý hơn. Phần

More information

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập: I. Hướng Dẫn Đăng Nhập: 1. Đăng nhập hệ thống Plesk: Để đăng nhập hệ thống thực hiện các bước sau: Bước 1: Trên trình duyệt web gõ địa chỉ http://hosting04.viettelidc.com.vn hoặc địa chỉ https://sww01.viettelidc.com.vn:8443

More information

3 cách Backup Profile trong Windows 7

3 cách Backup Profile trong Windows 7 3 cách Backup Profile trong Windows 7 Nếu bạn là người từng sử dụng Windows 7, hãy để ý trong ổ c (ổ cài đặt hệ điều hành) bạn sẽ thấy một thư mục có tên Users. Đây là thư mục lưu trữ toàn bộ hồ sơ bao

More information

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN BM01.QT02/ĐNT-ĐT TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc 1. Thông tin chung về học phần ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN - Tên

More information

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

SMS Live Hướng dẫn sử dụng Operation Manual Table of Contents SMS Live Hướng dẫn sử dụng Hướng dẫn: Quản lý toàn bộ hồ sơ của 1 lô hàng Quản lý chứng từ hàng xuất Quản lý chứng từ hàng nhập Quản lý các khoản thu & khoản chi Và nhiều

More information

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin Quản tr ị h ệ thống tập tin Đặng Thanh Bình Contents Kiến trúc hệ thống tập tin FHS Hệ thống tập tin nhật ký Không gian hoán chuyển Quản trị tập tin cơ bản 2 Introduction File system đề cập đến các tập

More information

LẬP TRÌNH 8051 SỐ HỌC VÀ LÔ GIC

LẬP TRÌNH 8051 SỐ HỌC VÀ LÔ GIC LẬP TRÌNH 8051 SỐ HỌC VÀ LÔ GIC Microcontroller Chapter 4 Ngo Nhu Khoa Department of Computer Engineering ThaiNguyen University of Technology Các chủ đề Số học các số có dấu và số không dấu Các số nhị

More information

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE Tóm tắt nội dung: Quyền (privilege) Role Data Dictionary I. A. Lý thuyết 1. Quyền (privilege) Một quyền là 1 sự cho phép thực hiện 1 câu lệnh SQL nào đó hoặc được phép

More information

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội Bài 13: C++11 1 Các phiên bản C++ C++98 (đã học trong các bài trước): Được ISO chuẩn hoá lần đầu tiên C++03: Một số thay đổi nhỏ C++0x / C++11: Rất nhiều cập nhật mới Nhiều tính năng được lấy lại từ thư

More information

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Mua sắm công. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Mua sắm công. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Mua sắm công Nhà xuất bản Công thương Quan điểm trong Báo cáo này là

More information