QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008

Size: px
Start display at page:

Download "QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008"

Transcription

1 BÀI TẬP THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 BÀI 1: LOCAL USER ACCOUNT & GROUP ACCOUNT Giới thiệu: Thông thường một máy tính không phải lúc nào cũng chỉ có một người nào ñó sử dụng duy nhất mà trên thực tế ngay cả máy trong gia ñình chúng ta ñôi khi vẫn có ít nhất từ 2-3 người sử dụng. Tuy nhiên nếu tất cả mọi người ñều sử dụng chung một tài khoản thì những dữ liệu riêng tư của người này người kia hoàn toàn có thể xem ñược. Nhưng nếu máy tính là máy chung của công ty và vấn ñề ñặt ra là ta không muốn tài liệu của người dùng này người dùng kia có thể xem tùy tiện ñược. Vậy cách tốt nhất là cấp cho mỗi nhân viên một máy nhất ñịnh và yêu cầu họ ñặt password lên máy của mình, nhưng như thế thì rất tốn kém và không ñược ưa chuộng. Chính vì thế người quản trị mạng sẽ sử dụng công cụ Local Users and Groups ñể tạo các tài khoản người dùng trên cùng một máy, khi ñó dữ liệu của người này người kia không thể truy cập ñược. Local User - ðể tạo ñược User local bạn phải có quyền ngang hàng với Administrator của hệ thống. 1. Tạo Local user account B1: Mở chương trình Local user and group - Start chọn programs chọn Adminitrative tools chọn Computer Management chọn Local user and group - Cách 2: Vào Start chọn run gõ lệnh lusrmgr.msc B2: Click phải chuột vào user chọn New user B3: ðiền các thông số: Lưu hành nội bộ Trang 1

2 - user name: SV1 - Full name: Nguyen Van Nam - Desciption: Lop Truong - Password: abc@123 - Confim Password: abc@123 - Bỏ dấu check trước dòng user must chang password at next logon chọn Create B5: Làm các bước trên tạo user SV1,SV2,SV3 B6: Log on vào user SV1 2. Tạo Local Group Account B1: Vào Start chọn run gõ lệnh lusrmgr.msc B2: Click phải chuột vào Group chọn New group B3: Group name: SINHVIEN chọn add Lưu hành nội bộ Trang 2

3 B4: Hộp thoại New group chọn add gõ SV1 chọn Check name chọn ok B5: Quan sát thấy user SV1 ñã ñược add vào Group SINHVIEN B6: Làm các bước trên tạo Group GIAOVIEN và add các user GV1, GV2 vào BÀI 2: LOCAL POLICY Giới thiệu: Trong công tác quản trị mạng việc ứng dụng Group Policy vào công việc là ñiều không thể thiếu ñối với bất cứ nhà quả trị mạng nào. Với Group Policy ta có thể tùy biến Windows theo chủ ý mà với người sử dụng thông thường không thể làm ñược Chuẩn bị: - Mô hình bài lab gồm 1 máy - Tạo console Group policy Object - Tạo 3 user: U1, U2, U3 Với password abc@123 - Add user U1 vào Group administrators Thực hiện: 1. Mở Group policy Object Editor B1: Mở Group policy Object Editor Start chọn Run gõ lệnh MMC B2: Màn hình console 1 chọn menu file chọn add/remove Snap-in B3: Màn hình add or Remove Snap-ins chọn Group policy Object Editor chọn add Lưu hành nội bộ Trang 3

4 B4: Chọn Finish B5: Màn hình add or Remove Snap-ins chọn Group policy Object Editor chọn add B6: Chọn Browse Lưu hành nội bộ Trang 4

5 B7: Qua tab users chọn U2 chọn Finish B8: Làm lại B5-B6 Qua Tab user chọn Administrators chọn Finish B9: Làm lại B5-B6 Qua Tab user chọn Non- Administrators chọn Finish chọn Ok - Vào menu File- chọn Save lưu lại vào Desktop với tên là console1 2. ðiều chỉnh policy computer configuration B1: Log on vào máy bằng account administrator chọn Shutdown Xuất hiện bảng shutdown Enven tracker chọn Cancel - Cắm USB vào máy xuất hiện bảng Autorun B2: Mở console1 trên desktop chọn Local computer policy chọn computer configuration Chọn Administrative Templates chọn system cột bên phải Double click vào Display shutdown Enven tracker chọn Disable Lưu hành nội bộ Trang 5

6 B3; cột bên trái mở theo ñường dẫn Local computer policy chọn computer configuration Chọn Administrative Templates chọn windows components chọn AutoPlay policies B4: Cột bên phải chọn Turn off Autoplay B5: Chọn Enabled chọn all drives chọn Ok B6: Mở Start chọn Run gõ lệng CMD Enter Tại màn hình command line gõ lệnh GPUPDATE/FORCE Chọn Enter Kiểm tra: Vào Start chọn shutdown không còn xuất hiện bảng shutdown Enven tracker Cắm USB vào máy không còn Autorun nữa 3. ðiều chỉnh policy user configuration - ðiều chỉnh policy ñể user không thể truy cập control Panel B1: Log on bằng account Administrators mở console1 trên desktop mở theo ñường dẫn Local computer policy chọn user configuration Chọn Administrative Templates chọn control Panel. - Cột bên phải double click vào policy prohibit access to the control Panel chọn Enable Lưu hành nội bộ Trang 6

7 - Gõ lệnh GPUPDATE/FORCE B2: Kiểm tra Log of Administrator log on lần lượt bằng U1, U2 vào start chọn setting không thấy control Panel 4. User configuration-non- admin Group - Chỉnh policy ẩn dektop chỉ áp dụng trên những user Không thuộc Group Administrators B1: log on bằng account Administrators Mở console1 trên dektop mở theo ñường dẫn: Local computer\non-administrators policy chọn user configuration chọn Administrative Templates chọn dektop - cột bên phải double click vào policy Hide and disable all items on the desktop chọn Enable Gõ lệnh GPUPDATE/FORCE Lưu hành nội bộ Trang 7

8 Kiểm tra: - log on vào máy bằng account U2 mọi chương trình trên desktop ñều bị ẩn 5. User configuration-admin Group Chỉnh policy ẩn chức năng Chang password khi nhấn Ctrl+Alt+Del chỉ áp dụng cho user thuộc group administrator B1: Log on bằng account administrator mở console1 trên dektop mở theo ñường dẫn: Local computer\administrators policy chọn user configuration chọn Administrative Templates chọn system chọn Ctrl+Alt+Del options - cột bên phải double click vào policy Remove chang password chọn Enable Gõ lệnh Gpupdate/Force B2: Kiểm tra: - Log on vào bằng quyền U1 Nhấn Ctrl+Alt+Insert quan sát thấy không có chức năng chang password - Log on vào bằng quyền U2 Nhấn Ctrl+Alt+Insert quan sát thấy có chức năng chang password 6. ðiều chỉnh policy cho từng user B1: Log on bằng account administrator mở console1 trên dektop mở theo ñường dẫn: Local computer\u2 policy chọn user configuration chọn Administrative Templates chọn control Panel - Cột bên phải double click vào Policy Prohibit access to the control Panel chọn Disable Lưu hành nội bộ Trang 8

9 - Gõ lệnh Gpupdate/Force Kiểm tra: - Log on U1,U3 Không thể truy cập control penel - Log on U2 truy cập control penel thành công BÀI 3: LOCAL SECURITY POLICY 1. Password policy B1: Log on bằng administrator Tạo 1 user U4 và password là : 123 Báo lỗi không thể tạo ñược do không thỏa yêu cầu về ñộ phức tạp của password B2: Vào start chọn program chọn Administrative Templates chọn Local Security policy B3: Mở Account polices chọn password policy Quan sát cột bên phải Lưu hành nội bộ Trang 9

10 B4: Enforce password history: Số password hệ thống lưu trữ (khuyên dùng: 24) Maximun password age: Thời gian hiệu lực tối ña của 1 password (khuyên dùng : 42) Minimun password age: Thời gian hiệu lực tối thiểu của 1 password (khuyên dùng : 1) Minimun password length: ðộ dài tối thiểu của 1 password (khuyên dùng 7) Password must meet complexity requirements: Yêu cầu password phức tạp (khuyên dùng: enable) Chỉnh password policy: - Password must meet complexity requirements chọn disable - Các password policy còn lại chỉnh giá trị về 0 chọn OK - Gõ lệnh Gpupdate/Force Kiểm tra: tạo user U4 với password 123 thành công 2. Account Lockout policy B1: Mở local security policy B2: theo ñường dẫn Account policies chọn Account lockout policy - Quan sát các policy bên phải Account lockout threahold số lần nhập sai password trước khi account bị khóa - Account lockout duration: Thời gian account bị khóa - Reset Account lockout counter after: thời gian khởi ñộng lại bộ ñếm B3: Chỉnh policy: - Account lockout threahold : 3 - Account lockout duration: 30 - Reset Account lockout counter after: 30 Lưu hành nội bộ Trang 10

11 Kiểm tra: - ðăng nhập thử sai password 4 lần không thể ñăng nhập ñược tiếp - Chời sau 30 phút có thể ñăng nhập lại 3. user rights assignment B1: - Log on bằng quyền U4 shut down Máy tính không ñược - Thay ñổi ngày giừo hệ thống không ñược B2: Log on bằng administrator mở local security pilicy chọn local policies chọn user rights assignment cột bên phải quan sát thấy có 2 policy. - Chang the system time : cho phép 1 user có quyền thay ñổi ngày giờ hệ thống - Shutdown the system: cho phép 1 user co quyền tắt máy B3: Chỉnh policy: - Chang the system time: ðưa group users vào - Shutdown the system: ðưa group user vào policy Kiểm tra: Lưu hành nội bộ Trang 11

12 - Log on U4 Shut down thử thành công - Thay ñổi ngày giờ hệ thống thành công BÀI 4: SHARE PERMISSION Việc chia sẻ các tài nguyên trên mạng là ñiều không thể thiếu trong bất kỳ hệ thống mạng nào, tuy nhiên việc chia sẻ này còn tùy thuộc vào nhu cầu người sử dụng & ý ñồ của nhà quản trị mạng, ví dụ trong công ty chúng ta có nhiều phòng ban và các phòng ban trong công ty có nhu cầu chia sẻ tài nguyên cho nhau tuy nhiên nhà quản trị mạng muốn không phải phòng ban nào cũng có thể truy cập vô tư các dữ liệu của phòng ban khác. Chẳng hạn các nhân viên trong phòng kinh doanh thì có thể truy cập dữ liệu của phòng mình và phòng kỹ thuật thoải mái, nhưng với các nhân viên trong phòng kỹ thuật chỉ ñược phép truy cập tài nguyên trong phòng mình mà thôi và không ñược phép truy cập các tài liệu từ phòng kinh doanh. Tính năng Sharing and Sercurity.. sẽ giúp ta giải quyết các yêu cầu trên. Chuẩn bị: - Mô hình bài Lab gồm 2 máy + PC01 Windows Server PC02 Windows Server PC01 Tạo 2 account U1 và U2 với password là :123 - Tạo Folder THUCHANH trong ổ ñĩa C, trong thư mục THUCHANH tạo 2 Folder là DULIEU và BIMAT - Trong các thư mục tạo file thuchanh.txt nội dung tùy ý - Mở windows explore chọn Tool chọn folder options chọn View bỏ dấu chọn trước dòng User Sharing Wizard - Trên 2 máy tắt Firewall, UAC và chương trình Virus. Kiểm tra ñường truyền bằng lệnh Ping Thực hiện: 1. Share một Folder B1: Vào thư mục gốc ổ ñĩa C chọn Foder DULIEU Click chuột phải lên folder DULIEU chọn Share B2: Tại tab Share Click vào Advanced Sharing. - ðánh dấu check vào share this folder click vào Permissions Lưu hành nội bộ Trang 12

13 Phía trên chọn Everyone phía dưới check vào Allow full control chọn OK B3: Tại máy PC02 chọn Menu Start chọn Run gõ: \\PC01 chọn OK Hộp thoại yêu cầu chứng thực khi ñăng nhập ñiền vào user name: U1 và Password 123 Truy cập thành công thấy Folder DULIEU 2. Share ẩn một folder Thực hiện trên PC01: B1: Click chuột phải lên folder BIMAT chọn Share Lưu hành nội bộ Trang 13

14 B2: Tại tab Sharing Click chọn vào Advanced Sharing. - ðánh dấu check vào share this folder - Khung Share name Thêm vào BIMAT$ Chọn vào Permissions Phía trên chọn Everyone phía dưới check vào Allow full control chọn OK Lưu hành nội bộ Trang 14

15 B3: Tại máy PC02 chọn menu Start chọn Run nhập vào \\PC01 truy cập vào không thấy folder BIMAT - Tắt cửa sổ explorer truy cập lại PC01 Start chọn Run nhập vào \\PC01\BIMAT$ Gõ user name: U1 và Password 123 Truy cập vào Folder BIMAT thành công 3. Share một folder với nhiều tên B1: Click chuột phải lên folder DULIEU chọn Share chọn Advanced Sharing. Click vào Add. B2: Khung share name nhập vào DULIEU_KETOAN Chọn Ok Lưu hành nội bộ Trang 15

16 B3: Kiểm tra trong hộp thoại Advanced Sharing, phần Share name có 2 tên DULIEU Và DULIEU_KETOAN 4. Gán tên ổ ñĩa mạng ñể truy cập các shared folder B1: Share thư mục TAILIEU trên ñĩa C B2: Click chuột vào folder TAILIEU chọn vào Tool Chọn vào Map network drive.. - Driver: Chọn tên ổ ñĩa - Folder: gõ vào \\tên PC\tên thư mục Share sau ñó chọn Finish B3: Mở Windows explore kiểm tra ñã có ổ ñĩa mạng DULIEU(W) Lưu hành nội bộ Trang 16

17 5. Quản lý các Share Resources Click chuột phải lên biểu tượng Conputer ngoài Desktop Chọn Manage chọn vào Role chọn vào file services chọn vào share and storage management Quan sát bên tay phải các dữ liệu hiện ñang ñược chia sẻ trên máy tính BÀI 5: NTFS PERMISSION Như chúng ta ñã biết khi chia sẻ tài nguyên qua mạng (Share) User sẽ chịu tác ñộng của Permission có quyền hay bị giới hạn quyền do Administrator phân quyền. Nhưng nó chỉ có tác dụng nếu User ñó từ máy Client truy cập vào còn nếu User ñó ngồi trên Server thì mọi tác ñộng của Share Permission hoàn toàn vô nghĩa, vì thế ñể giới hạn quyền của User tại local người ta sử dụng NTFS Permission Khi ñó khi User truy cập vào một tài nguyên nào ñó ñó mạng sẽ chịu tác ñộng của 2 Permission là Share Permission & NTFS Permission Trong khi ñó nếu truy cập tại local sẽ chỉ chịu tác ñộng của NTFS Permission. ðiều kiện ñể sử dụng NTFS Permission là Partition của bạn phải ñược format ñịnh dạng file system là NTFS. Chuẩn bị: Tạo cây thư mục như hình dưới - Tạo 2 Group: KETOAN, NHANSU - Tạo 2 User : KT1, KT2 Add 2 user này vào Group KETOAN - Tạo 2 User : NS1, NS2 Add 2 user này vào Group NHANSU Lưu hành nội bộ Trang 17

18 Phân quyền thư mục bằng Standard Permission Phân quyền cho các Group như sau - Trên thư mục Data: + Group Ketoan và Nhansu có quyền Read - Trên thư mục Chung: + Group Ketoan và Nhansu có quyền Full - Trên thư mục Ketoan: + Group Ketoan có quyền Full + Group Nhansu không có quyền - Trên thư mục Nhansu: + Group Nhansu có quyền Full + Group Nhansu không có quyền 1. Phân quyền trên thư mục DATA B1: Click chuột phải lên thư mục DATA chọn Properties qua tab Security chọn Advanced B2: Trang tab Permissions chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 18

19 B3: Bỏ dấu check trước dòng Include inheritable permissions from this object s parent B4: Màn hình Windows security chọn copy chọn OK-OK B5: Tại màn hình DATA properties chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 19

20 B6: Màn hình Permissions for DATA chọn Add B7: Trong khung Enter the object names to select gõ KETOAN ; NHANSU Chọn check names B8: Quan sát thấy KETOAN Và NHANSU ñã ñược gạch chân xác ñịnh group KETOAN Và NHANSU có tồn tại chọn OK Lưu hành nội bộ Trang 20

21 Quan sát thấy KETOAN và NHANSU có 3 quyền Allow: Read & excute, List folder contents, read chọn Ok-Ok Kiểm tra: - Lần lượt log on vòa máy bằng quyền KT1,NS1 mở thư mục c:\data truy cập thành công - Tạo Folder bất kỳ xuất hiện thôngbáo lỗi không có quyền 2. Phân quyền cho thư mục Chung B1: Log on Administrator click chuột phải lên thư mục chung chọn Properties qua tab security chọn Edit Lần lượt chọn từng Group Ketoan và Nhansu cho quyền Allow full control chọn Ok-OK Lưu hành nội bộ Trang 21

22 B2: Kiểm tra: -Lần lượt log on vào bằng KT1, NS1 truy cập vào thư mục Chung truy cập thành công -Tạo xóa, folder bất kỳ trong thư mục chung thành công 3. Phân quyền cho mục KETOAN B1: Click chuột phải lên thư mục KETOAN chọn Properties qua tab security chọn advanced B2: Trong tab Permissions chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 22

23 B3: Bỏ dấu check trước dòng Include inheritable permissions from this object s parent B4: Màn hình Windows security chọn copy chọn OK-OK B5: Tại màn hình KETOAN Properries chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 23

24 B6: Chọn Group NHANSU chọn Remove B7: Chọn Group KETOAN chọn allow full control chọn ok-ok Lưu hành nội bộ Trang 24

25 Kiểm tra: -Lần lượt log on vào bằng KT1, NS1 truy cập vào thư mục KETOAN chỉ có KT1 truy cập thành công, còn NS1 không truy cập ñược. -User KT1 Tạo, xóa file, folder bất kỳ trong thư mục KETOAN thành công 4. Phân quyền trên thư mục NHANSU B1: Click chuột phải lên thư mục NHANSU chọn Properties qua tab security chọn advanced B2: Trong tab Permissions chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 25

26 B3: Bỏ dấu check trước dòng Include inheritable permissions from this object s parent B4: Màn hình Windows security chọn copy chọn OK-OK B5: Tại màn hình NHANSU Properries chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 26

27 B6: Chọn Group KETOAN chọn Remove B7: Chọn Group NHANSUchọn allow full control chọn ok-ok Kiểm tra: -Lần lượt log on vào bằng KT1, NS1 truy cập vào thư mục NHANSU chỉ có NS1 truy cập thành công, còn KT1 không truy cập ñược. -User NS1 Tạo, xóa file, folder bất kỳ trong thư mục NHANSU thành công Lưu hành nội bộ Trang 27

28 Phân quyền thư mục bằng Special Permission Phân theo yêu cầu: File do user nào tạo ra User ñó mới xóa ñược B1: Click chuột phải lên thư mục KETOAN chọn Properties qua tab security chọn advanced B2: Trong tab Permissions chọn Group KETOAN Chọn edit Lưu hành nội bộ Trang 28

29 B3: Tại màn hình advanced security Setting for KETOAN, Chọn group KETOAN chọn edit B4: Ở mục Allow, tắt dấu check ở Delete subfolders and file và delete chọn ok 3 lần Lưu hành nội bộ Trang 29

30 B5: Kiểm tra: -Lần lượt log on vào bằng KT1, KT2 truy cập vào thư mục KETOAN - KT1 tạo file KT1.txt - KT2 tạo file KT2.txt - Log on KT1 xóa file KT2.txt báo lỗi không có quyền xóa. Xóa file KT1.txt thành công. - Log on KT2 xóa file KT1.txt báo lỗi không có quyền xóa. Xóa file KT2.txt thành công. BÀI 6: DOMAIN Trong các bài trước chúng ta ñã học về các vấn ñề như tạo user Account trên server. Hãy tưởng tượng trong công ty bạn có khoảng 5 máy tính với mỗi máy chúng ta sẽ tạo các User Account cho nhân viên truy cập. Tuy nhiên nếu người dùng ñăng nhập vào máy 1 ñể làm việc sau ñó anh ta sang máy thứ 2 làm việc thì mọi tại nguyên do anh ta tạo trên máy 1 hoàn toàn ñộc lập với máy 2 và thậm chí với từng máy Admin phải tạo các User Account giống nhau anh ta mới truy cập ñược, mọi chuyện sẽ không trở nên quá rắc rối nếu công ty chúng ta có chừng ấy máy. Nhưng nếu công ty bạn có khoảng 100 máy thì mọi chuyện lại khác, vấn ñề ñặt ra là chả lẽ mỗi máy Admin phải ngồi tạo 100 Account ñể nhân viên truy cập? và vì mỗi máy ñộc lập với nhau việc tìm lại dữ liệu trên máy mà ta từng ngồi làm việc trước ñó là cực kỳ khó khăn. Do ñó Windows ñã có tính năng là Domain Controller (DC) giúp ta giải quyết rắc rối trên. ðiều kiện ñể có một DC là bạn phải trang bị một máy Server riêng ñược gọi là máy DC các máy còn lại ñược gọi là máy Client, cả hệ thống ñược gọi là Domain Khi ñó Administrator chỉ việc tạo User Account ngay trên máy DC mà thôi nhân viên công ty dù ngồi vào bất cứ máy nào trên Domain ñều có thể truy cập vào Account của mình mà các tài nguyên anh ta tạo trước ñó ñều có thể dễ dàng tìm thấy. 1. Nâng cấp Domain Controller B1: Chỉnh IP - Menu start chọn setting chọn network Connections click chuột phải vào card mạng Lan chọn Properties bỏ dấu check internet Protocol Version 6 (TCP/TPv6) chọn internet Protocol Version 4 (TCP/TPv4) nhấn Properties Lưu hành nội bộ Trang 30

31 B2: ðiều chỉnh Preferred DNS server về IP của chính số máy mình ngồi chọn OK B3: Vào menu Start chọn Run ñánh lệnh DCPROMO B4: Màn hình Welcome to th Active Derectory Domain Services Installtion wizard chọn user advanced mode Installtion chọn next Lưu hành nội bộ Trang 31

32 B5: Màn hình Choose a Deployment configuration chọn Create a new domainin a new forest B6: Màn hình Name the forest root Domain gõ tên domain cse.edu chọn next B7: Màn hình Domain NetBIOS name chọn next Lưu hành nội bộ Trang 32

33 B8: Màn hình Set Forest Functional Level Chọn windows server 2008 chọn next B9: Màn hình additional Domain Controller Options chọn next B10: Màn hình Location for database, log files, and SYSVOL chọn next Lưu hành nội bộ Trang 33

34 B11: Màn hình Diretory Services Restore mode Administrator password gõ Chọn next B12: Màn hình summary chọn next B13: Màn hình Active Directory Doamin services Installation Lưu hành nội bộ Trang 34

35 B14: Màn hình Completing Active Directory Domain Services Installation Wizard Finish chọn Restart 2. Join các máy Workstation vào Domain Sau khi nâng cấp máy Server lên DC bây giờ ta tiến hành Join tất cả các máy Client vào Domain. Lợi ích của việc Join vào Domain này là rất nhiều trong bài này không thể nói hết ñược nhưng cứ hiểu một cách nôm na rằng join vào Domain rồi mọi máy Client không cần tạo User gì cả mà chỉ cần dùng các User Account mà ta ñã tạo trên DC mà vẫn có thể truy cập vào máy một cách ngon lành. Cách Join như sau: Vào TCP/IP chỉnh DNS là IP của máy DC Thực hiện trên PC2 : Windows server 2008 B1: Chỉnh IP - Menu start chọn setting chọn network Connections click chuột phải vào card mạng Lan chọn Properties bỏ dấu check internet Protocol Version 6 (TCP/TPv6) chọn internet Protocol Version 4 (TCP/TPv4) nhấn Properties ðiều chỉnh Preferred DNS server về IP của chính số máy mình ngồi chọn OK Lưu hành nội bộ Trang 35

36 B2: Click chuột phải vào Computer chọn Properties Trong phần Computer name, domain, and workgroup setting chọn Change setting - Trong phần Member of chọn domain ñiền tên domain cse.edu chọn ok - ðiền Usernsme và Password: administrator và Password: Khảo sát các policy trên máy Doamin Controller Một số thay ñổi khi nâng cấp lên máy DC - Quan sát trong Server Manager không còn Local Users and Group - Mở Active Directory users and computer Vào Start chọn Program chọn Administrative tools chọn Active Directory users and computer Quan sát Lưu hành nội bộ Trang 36

37 - Chỉnh policy cho phép ñặt password ñơn giản B1: Vào Start chọn Program chọn Administrative tools chọn Group plicy Management chọn Forest chọn cse.edu chọn Domain chọn cse.edu click chuột phải Default domain policy chọn Edit B2: Theo ñường dẫn Computer Configuration chọn policies chọn Windows setting chọn security setting chọn Account policy chọn Password policy Double click vào Password must meet complexity requirements B3: Chọn Disable chọn OK Lưu hành nội bộ Trang 37

38 B4: Màn hình Group policy management Editor Double click vào Maximum password age chọn Properties B5: Gõ 0 vào dòng Màn hình Group policy management Editor Double click vào Enforce password history chọn properties Gõ 0 vào dòng Do not keep passwords remember Vào Start chọn Run gõ CMD chọn Ok Gõ GPUPDATE/FORCE Enter - ðiều chỉnh cho phép Group Users Logon trên máy DC B1: Vào Start chọn Program chọn Administrative tools chọn Group plicy Management chọn Forest chọn cse.edu chọn Domain chọn cse.edu click chuột phải Default domain Controller policy chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 38

39 B2: Theo ñường dẫn Computer Configuration chọn policies chọn Windows setting chọn security setting chọn Local policy chọn user right assgnment B3: Hộp thoại Allow log on locally chọn Properties chọn Add user or Group B4: Gõ vào Users chọn Ok- Ok Lưu hành nội bộ Trang 39

40 Vào Start chọn Run gõ CMD chọn Ok Gõ GPUPDATE/FORCE Enter Lưu hành nội bộ Trang 40

41 4. Tạo Domain Group B1: Mở Active Directory Users and Computer B2: Nhấp chuột phải vào cse.edu chọn New chọn Group B3: Group name: SINHVIEN chọn Ok Lưu hành nội bộ Trang 41

42 5. Tạo Domain User B1: Mở Active Directory Users and Computer Nhấp chuột phải vào cse.edu chọn New chọn User B2: - First name : Nguyen Van - Last name : Nam - Full name : Nguyen Van Nam - User logon name: SV1 chọn Next Lưu hành nội bộ Trang 42

43 B3: - Password : Confirm password : 123 Bỏ dấu check User must chang password at next logon chọn next Quan sát thấy User vừa tạo BÀI 7: HOME FOLDER USER PROFILE Trong bài này chúng ta cần có một máy DC và một máy Client ñã join vào domain Như các bài trước chúng ta ñã biết cách tạo các user và join chúng vào domain khi ñó mỗi user bây giờ gọi là domain user chứ không còn là local user nữa vì vậy chúng ta có thể ngồi vào bất cứ máy client nào mà vẫn làm việc với Account domain user một cách thoải mái Nhưng vấn ñề ñặt ra ở ñây là cho dù user ñó ngồi vào máy nào login vẫn ok nhưng những tài liệu mà user ñó ñang làm chứa trên máy Client 01 thì khi login vào máy Client 02 chả thấy ñâu những thay ñổi màn hình desktop, tinh chỉnh start menu cũng không ñược lưu lại. Bởi vì khi ñăng nhập vào bất cứ máy Client nào domain user sẽ chính là local Administrator của máy ñó nên các Profile của User này sẽ chỉ lưu trên máy Client mà thôi Vì vậy ñể cho tiện dụng với các user thường xuyên thay ñổi chỗ làm việc ta sử dụng Home - Profile như sau: Lưu hành nội bộ Trang 43

44 Chuẩn bị: Bài Lab sử dụng 2 máy - PC1: Windows server 2008 DC - PC2: Windows XP hoặc Windows server Join Domain - Chỉnh password ñơn giản - Cấp quyền log on locally domain controller - Tạo user U1 password 123 Thực hiện: 1. Tạo Home Folder cho user Thực hiện tạo PC1: B1: Mở Windows explorer Mở ổ ñĩa C:\ click phải vào khoảng trắng chọn New chọn Folder ñặt tên folder là Homes B2: Share folder C:\ Homes - Click phải vào folder Homes chọn Properties tại tab Sharing chọn Advanced sharing - Chọn Share this folder chọn Permissions B3: Chọn Allow full control chọn ok Lưu hành nội bộ Trang 44

45 B4: Mở Server manager vào menu start chọn Program chọn Administratives tools chọn server manager B5: Mở Active directory user and computer chọn server manager vào Role chọn Active directory services chọn Active directory user and computer B6: Click chuột phải vào User U1 chọn properties qua Tab Profile chọn Connect ñiền ñịa chỉ thư mục Homes Share trên server \\Server\Homes\%username% chọn Apply B7: Quan sát thấy %username% ñã ñổi thành U1 chọn ok Lưu hành nội bộ Trang 45

46 B8: Kiểm tra: -Tại PC2: log on U1, Tạo Folder HoSoU1 trong ổ ñĩa Z -Tại PC1: log on U1 Mở My computer thấy có ổ ñĩa z truy cập vào ổ ñĩa z thấy file HoSoU1 -Tại PC1: Log on administrator mở c:\homes thấy có 1 thư mục tên U1 mở thư mục thấy có folder HoSoU1 2. Khảo sát Local Profile - Tại PC2: log on U1 trên Desktop tạo folder ABC - Tại PC1: log on U1 Quan sát trên Desktop không có folder ABC Nhận xét: Local Profile chỉ tồn tại trên máy User log on 3. Tạo Roaming Profile cho user Thực hiện trên PC1 B1: Tạo Folder C:\Profiles Share Folder C:\Profiles với Shared permision: Everyone allow full control Click chuột phải vào Folder Profiles chọn properties tại tab Sharing chọn advanced sharing chọn share this folder chọn permision B2: Chọn Allow full control chọn ok-ok B3: Mở Active directory user and computer chọn server manager vào Role chọn Active directory services chọn Active directory user and computer chọn users Lưu hành nội bộ Trang 46

47 B4: Click chuột phải vào User U1 chọn properties qua Tab Profile ñiền ñịa chỉ thư mục Profile ñã share trên PC1 gõ vào \\PC1\%username% chọn Apply B5: Kiểm tra: -Tại PC2: log on U1, Trên Desktop tạo Folder Dulieu -Tại PC1: log on U1, Quan sát trên Desktop có Folder Dulieu BÀI 8: DOMAIN USER Chuẩn bị: - PC1: Windows server 2008 DC - Chỉnh password ñơn giản - Chỉnh policy Allow log on locally : Add group Users vào policy - Trong ổ ñĩa C tạo 2 Folder Homes và Profiles Share 2 thư mục này với quyền- Everyone Full control - Tạo OU CSE, trong OU CSE tạo Group NHANSU 1. Tạo sử dụng User Template B1: Mở Active Directory user and computer tạo user NS1 với password Tạo Roaming Profile và homes folder cho NS1 (Xem lại bài homes folder và Roaming Profile) - Add user NS1 vào Group Nhansu Lưu hành nội bộ Trang 47

48 B2: Click chuột phải vào user NS1 chọn Properties - Trong tab Account phần Account options chọn Account is disable chọn ok B3: click chuột pahỉ lên User account NS1 chọn Copy Lưu hành nội bộ Trang 48

49 B4: Full name NS2 user log on name Gõ NS2 chọn Next B5: Gõ 123 trong phần password và confirm password chọn next B6: Chọn Finish Lưu hành nội bộ Trang 49

50 B7: Tương tự thực hiện từ B3-B6 ñể copy NS1 thành account NS3/password 123 B8: Kiểm tra: - Thuộc tính của 2 user NS2 và NS3 giống NS1 - Cả 2 user NS2 và NS3 ñều ñược ñưa vào Group Nhansu Cả 2 user NS2 và NS3 ñều ñược tạo Roaming Profile và homes folder 2. Làm việc với Multi user Lưu hành nội bộ Trang 50

51 B1: Giữ phím CTRL lần lượt click chuột chọn NS1,NS2,NS3 chuột phải chọn Properties B2: Qua tab Account ñánh dấu chọn trước dòng Logon hours chọn Logon hours B3: Tô xanh vùng từ 8-5 / Monday chọn Friday chọn ok B4: Kiểm tra: Lần lượt Properties của cả 3 user:ns1, NS2,NS3 qua tab Account chọn Logon Hours.. Lưu hành nội bộ Trang 51

52 B5: Quan sát thấy cả 3 user NS1, NS2,NS3 ñều ñược chỉnh thời gian ñược phép ñăng nhập vào máy tính. 3. Xem toàn bộ thuộc tính của User B1: Tại chương trình Active Directory user and computer chọn Menu View chọn Advanced Features B2: click chuột phải lên user NS1 chọn Properties Lưu hành nội bộ Trang 52

53 B3: Chọn tab Attribute Editor kiếm mục HomeDirectory và ProfilePatch quan sát thấy giá trị trong 2 dòng này giống trong tab Profile Nhận xét: Mọi thuộc tính của user account cỏ thể ñược xem và chỉnh sửa tại Attribute Editor BÀI 9: DOMAIN GROUP Chuẩn bị: - PC1: Windows server 2008 DC - Chỉnh password policy ñơn giản - Tạo OU CSE, trong OU CSE tạo 3 user: U1, U2, U3 Với password Chỉnh policy cho phép Group users có quyền log on trên máy DC 1. Tạo Global group Lưu hành nội bộ Trang 53

54 B1: Mở Active Directory user and computer click chuột phải lên OU CSE chọn New chọn Group B2: Phần Group name : Gõ Nhansu Group scope: Global chọn Ok Quan sát thấy ñã có Group Nhansu trong OU CSE 2. Ủy quyền cho 1 user có quyền quản lý group: Quản lý member của group B1: Click chuột phải lêm group Nhansu chọn Properties qua tab Managed by chọn Chang B2: ðiền user U1chọn check name chọn ok Lưu hành nội bộ Trang 54

55 B3: Tại màn hình nhansu chọn Properties ñánh dấu chọn vào trước dòng Manager can updata membership list chọn ok B4: Kiểm tra: Logon bằng quyền U1 chuyển giao diện Start menu về dạng Classic -Start chọn Program chọn administrative tool chọn Active Directory user and computer - Mở OU CSE click phải lên thư mục Nhansu chọn Properties Qua tan Member of chọn add ðưa 2 user U2 và U3 vào Group Thành công BÀI 10: ORGANIZATIONAL UNIT (OU) DELEGATE CONTROL Trong bài này chúng ta cần có một máy DC và một máy Client ñã join vào domain Như chúng ta ñã biết ở các bài trước ñể tạo một User Admin phải vào Active Directory Users & Computers ñể tạo. Nhưng vấn ñề sẽ trở nên khó khăn hơn với một công ty lớn ñến vài trăm thậm chí vài ngàn nhân viên, như vậy người quản trị mạng phải tạo, xoá, disable các Account rất mất công. Vì vậy Windows có một tính năng rất hay là Organizational Unit (OU) giúp giảm tải công việc cho người quản trị mạng bằng cách Uỷ quyền cho một User nào ñó có quyền thay thế anh ta trong việc quản lý các User Account nhưng với quyền hạn chế hơn. Ví dụ anh quản trị mạng sẽ uỷ quyền cho User SV1 có quyền tạo, xoá, disable các Account chung Group với anh ta nhưng không có quyền với các Group khác Trước tiên Administrator sẽ tạo các Organizational Unit và gán quyền cho một User Lưu hành nội bộ Trang 55

56 nào ñó bằng cách mở Active Directory Users & Computers ra nhấp phải vào domain chọn New -> Organizational Unit Chuẩn bị: Mô hình bài Lab gồm 2 máy PC1: Windows server 2008 chỉnh password policy ñơn giản PC2: Windows server 2008, Join domain Thực hiện: Trên máy PC1 1. Tạo OU: B1: Start chọn Program chọn administrative tool chọn Active Directory user and computer click phải chuột vào CSE.EDU chọn New chọn Organizational Unit B2: Ở mục name nhập vào OU ví vụ: PHONGDAOTAO sau ñó chọn OK 2. Xóa OU B1: Vào View chọn advanced Features Lưu hành nội bộ Trang 56

57 B2: Click phải chuột vào PHONGDAOTAO chọn properties B3: Qua tab Objects tắt dấu check Protect object from accidental deletion sau ñó chọn Ok B4: chuột phải vào OU PHONGDAOTAO chọn Delete - Hộp thoại cảnh báo chọn Yes - OU PHONGDAOTAO ñã ñược xóa thành công Lưu hành nội bộ Trang 57

58 3. Ủy quyền cho User trên OU B1: Tạo OU HOCHIMINH trong OU HOCHIMINH tạo user quan1 B2: Click chuột phải vào OU HOCHIMINH chọn Delegate control B3: Màn hình Welcome chọn Next trong màn hình Selected users and group chọn add Lưu hành nội bộ Trang 58

59 B4: Nhập vào user quan1 chọn check names sau ñó chọn ok chọn next B5: Trong màn hình Tasks to Delegate ñánh dấu check vào Create, delete and manage user accounts chọn next B6: Màn hình Completing chọn Finish Lưu hành nội bộ Trang 59

60 B7: Kiểm tra trên máy PC2 Log on user quan1 trên máy PC2 mở Administrative tool chọn Active Directory user and computer click phải chuột vào OU HOCHIMINH chọn New chọn user B8: Trong cửa sôt new Object chọn user tạo user quan2 chọn next trong ô Password và Confirm password ñiền bỏ dấu check tại dòng user must chang password at next logon chọn next chọn Finsh thành công. Lưu hành nội bộ Trang 60

61 B9: Tạo thêm user quan3 sau ñó click chuột phải user quan3 chọn delete xóa thành công quan3 B10: Click chuột phải vào Container users thử tạo 1 user mới không xuất hiện menu tạo user Kết luận: User quan1 chỉ ñược tạo,xóa, quản lý user trên OU HOCHIMINH 4. Tước quyền user trên OU Máy PC1 B1: Log on administrator Mở Active administrative tool chọn Active Directory user and computer click phải chuột vào OU HOCHIMINH chọn Properties Lưu hành nội bộ Trang 61

62 B2: Trong màn hình HOCHIMINH chọn Properties, qua tab Security chọn vào user quan1 chọn Remove chọn OK B3: Kiểm tra trên máy PC2 Log on User quan1 mở Active Directory user and computer click phải vào OU HOCHIMINH Tạo user mới không tạo ñược - Click chuột phải vào user quan1, chọn Delete - Bảng báo lỗi sẽ xuất hiện thông báo user quan1 không có quyền. Lưu hành nội bộ Trang 62

63 BÀI 11: GROUP POLICY MANAGEMENT Chuẩn bị: PC1: Windows server 2008-DC PC2: Windows server 2008 hoặc Winxp Join Domain Chỉnh policy password ñơn giản Chỉnh policy cho phép Group User có quyền log on Locally Tạo OU HUI. Trong OU HUI tạo OU CSE Trong OU HUI tạo user GV1,GV2 Trong OU CSE tạo user SV1, SV2 Thực hiện: 1. Tạo và Link Policy vào OU Máy PC1: B1: Start chọn Program chọn administrative tool chọn Group policy Management Bung forest chọn Domain chọn cse.edu click chuột phải vào Group Policy Object chọn New B2: ðặt tên GPO ở khung name An control panel chọn Ok B3: Click chuột phải vào GPO An control panel vừa tạo chọn Edit Lưu hành nội bộ Trang 63

64 B4: Bung mục User configuration chọn policies chọn Administrative Templates chọn control panel chuột phải vào Prohibit access to the control panel chọn properties B5: Chọn Enable chọn Ok B6: Quay trở lại màn hình Group policy Management chuột phải vào OU HUI chọn Link an Existing GPO Lưu hành nội bộ Trang 64

65 B7: Chọn GPO An control panel chọn Ok B8: Quan sát thấy GPO An control panel ñã ñược Link vào OU HUI B9: Kiểm tra: Trên PC2: Log on lần lượt các user GV1.GV2, SV1, SV2 bị mất control panel 2. Block inheritance cho OU Máy PC1: B1:Mở Group pilicy management click chuột phải vào OU CSE chọn Block inheritance Lưu hành nội bộ Trang 65

66 B2: Quan sát OU CSE thấy có biểu tượng dấu chấm thang B3: Kiểm tra: trên PC2 Lần lượt logon user SV1, SV2 có control penel 3. Enforce Policy: B1: Mở Group policy management click chuột phải vào GPO An control panel chọn Enforce Lưu hành nội bộ Trang 66

67 B3: Kiểm tra: trên PC2 Lần lượt logon user SV1, SV2 sẽ thấy bị mất control penel 4. Chỉnh order cho policy Máy PC1 B1: Mở Group policy management tắt Enforce Policy và Block inheritance. Tạo thêm GPO Hien control panel Link GPO này vào Ou HUI. Như vậy lúc này OU Hui có 2 GPO An control panel và Hien control panel B2: Nhấn vào OU HUI dùng 2 biểu tượng mũi tên Move up và Move Down di chuyển Hien control panel lên ñầu B3: Qua tab Group policy inheritance chú ý mục Precedent, Precedent càng nhỏ thì sẽ ñược ưu tiên hơn. Lưu hành nội bộ Trang 67

68 B4: Kiểm tra: trên máy PC2, log on user SV1, SV2 sẽ thấy control panel Nhận xét: Trong cùng một OU nếu áp dụng chung 2 pilicy (Không Enforce) thì policy nào có giá trị link Other nhỏ thì sẽ có ñộ ưu tiên cao hơn. - Trong cùng một OU nếu áp dụng chung 2 pilicy (1 policy Enforce và 1 policy không Enforce) thì policy Enforce sẽ có ñộ ưu tiên -Trong cùng một OU nếu áp dụng chung 2 pilicy (cả 2 policy ñều Enforce) thì policy nào có giá trị link Other nhỏ thì sẽ có ñộ ưu tiên cao hơn. BÀI 11: ỨNG DỤNG GPO Là một người quản trị mạng ngoài việc quản lý máy Server ra thì còn cả khối việc với các máy Client nữa. Trong ñó có việc cài hoặc gỡ bỏ bớt một số software ở các máy Client. Ví dụ công ty bạn có 2 phòng ban ñó là phòng KETOAN & NHANSU mỗi phòng có 20 máy, vì 2 phòng ban này có công việc khác nhau nên trên các máy Client này phần mềm ñược cài lên cũng khác nhau. Tôi lấy ví dụ phòng NHANSU thì cần chương trình Acrobat Rerader trong khi ñó phòng KETOAN thì cần có Bitdefender Anti Virus. Chả lẽ với 40 máy trên ta phải ñi từng máy cài thêm software hay sao... thật là quá cực nhọc & nhàm chán. Vì thế Windows server ñã thiết kế sẵn cho người quản trị mạng tính năng Software Deloyment ñể giúp bạn giải quyết vấn ñề nay giản trên. Nhưng trước thời Windows 2000 Microsoft chưa thiết kế các tính năng này nên các file setup thường có ñuôi là *.exe, *.com, *.bat... các ñuôi này không hỗ trợ Software Deloyment, cho nên từ khi cho ra mắt Windows 2000 Microsoft cho giới thiệu một ñịnh dạng mới với phần mở rộng là *.msi, ñịnh dạng mới này nhanh chóng ñược các hãng phần mềm hưởng ứng và phát triển rộng rãy hiện nay. Nói tóm lại ñiều kiện cần ñể chạy Software Deloyment là Software ñó phải hỗ trợ ñịnh dạng *.msi Nhân tiện ñây cũng nói cho bạn ñọc biết thêm ñối với các phần mềm chỉ có ñuôi *.exe thì hiện nay trên thị trường có rất nhiều công cụ giúp ta chuyển ñổi chúng thành *.msi các bạn có thể search bất cứ ñâu trên Net Chuẩn bị: PC1: Windows server 2008-DC PC2: Windows server 2008 hoặc Winxp hoặc Windows 2003 Join Domain PC1: tạo các OU KETOAN, OU NHANSU, OU CLIENTS trong OU KETOAN Tạo các user kt1, kt2 - Tạo thư mục Softs trong ổ ñĩa C chép 2 thư mục COSMO1 và COSMO2 vào trong thư mục softs, Share thư mục Softs quyền Everyone-Full control Thực hiện: 1. Deploy Software trên User: Thực hiện trên PC1: Lưu hành nội bộ Trang 68

69 B1: Mở Group policy management click chuột phải vào Group policy Object chọn New B2: ðặt tên GPO là Deploy COSMO1 B3: click chuột phải vào GPO Deploy COSMO1 chọn Edit B4: Bung mục User configuration chọn Policies chọn Sofware settings click phải chuột vào Software Installation chọn New chọn Package Lưu hành nội bộ Trang 69

70 B5: Ở khung File name nhập vào \\Server\Softs\cosmo1\ cosmo1.msi chọn vào Open B6: Màn hình Select Deployment method chọn Assigned chọn ok B7: Click chuột phải vào Cosmo1 vừa tạo, chọn Properties Lưu hành nội bộ Trang 70

71 B8: Qua tab Deployment ở mục Deployment options ñánh dấu chọn vào 2 dòng - Uninstall this application when. - Install this application at logon Chọn B9: Click chuột phải vào OU KETOAN chọn Link an Existing PGO B10: Chọn GPO Deploy COSMO1 B11: Quan sát thấy Ou KETOAN ñã có GPO Deploy COSMO1 Lưu hành nội bộ Trang 71

72 B12: Kiểm tra trên PC2: Log on KT1 quan sát thấy có phần mềm COSMO1 V1.0 B13: trên PC2 log on Administrator mở Windows explorer vào thư mục C:\Program\File\COSMO1 xóa một vài file dll bất kỳ ñể giả lập chương trình bị lỗi. Chạy thử chương trình COSMO báo lỗi không thể chạy chương trình. B14: PC2 Log off và Logon KT1 chạy thử chương trình COSMO thành công chương trình ñã tự ñộng sửa lỗi. 2. Upgrade phần mềm bằng Deploy Software B1: PC1: Mở Group pilicy management click chuột phải vào GPO Deploy COSMO1 chọn Edit B2: Bung mục User configuration chọn Policies chọn Sofware settings click phải chuột vào Software Installation chọn New chọn Package Lưu hành nội bộ Trang 72

73 B3: Ở khung File name nhập vào \\Server\Softs\cosmo2\ cosmo2.msi chọn vào Open B4: Màn hình Select Deployment method chọn Assigned chọn ok B5: click chuột phải vào Cosmo2 vừa tạo, chọn Properties Lưu hành nội bộ Trang 73

74 B6: Qua tab Deployment ở mục Deployment options ñánh dấu chọn vào 2 dòng - Uninstall this application when. - Install this application at logon Chọn OK B7: Qua tab Upgrades chọn Add B8: Chọn mục A specific GPO và Browse ñến GPO Deploy COSMO bên dưới chọn Uninstall the existing Lưu hành nội bộ Trang 74

75 B9: trở lại hộp thoại COSMO 2 chọn Properties ñánh dấu chọn vào mục Required upgrade for existing packages chọn apply chọn B10: Kiểm tra trên máy PC2: Log on Kt1 quan sát thấy có chương trình COSMO ñã ñược upgrade lên phiên bản v2.0 B11: Trên PC1 Move user kt1 vào OU NHANSU B12: Trên PC2 logon kt1 chương trình Cosmo ñã tự ñộng Remove 3. Deploy software trên Computer B1: Mở Group policy Management Chuột phải vào Ou Clients, chọn Create a GPO in this domain, and Link it here B2: ðặt tên GPO Deploy COSMO2 on computer Lưu hành nội bộ Trang 75

76 B3: Click chuột phải vào GPO Deploy cosmo on computer vừa tạo chọn Edit B4: Bung mục Computer configuration chọn Policies chọn Sofware settings click phải chuột vào Software Installation chọn New chọn Package B5: Ở khung File name nhập vào \\Server\Softs\cosmo2\ cosmo2.msi chọn vào Open Lưu hành nội bộ Trang 76

77 B6: Màn hình Select Deployment method chọn Assigned chọn ok B7: Kiểm tra: Trên PC2, lần lượt logon các user Administrator, KT1, KT2 ñều thấy có phần mềm COSMO ñã ñược cài ñặt. 3. Một số Policy A. Map tạo ổ ñĩa mạng cho Client Thực hiện trên PC1 Tạo một thư mục tên là TaiLieu trong ổ ñĩa C Share quyền Everyone- Full Control B1: Log on Administrator Mở Group policy Management click chuột phải lên Default Domain Policy chọn Edit B2: Mở theo ñường dẫn: Chọn User Configuration chọn Preferences chọn Windows settings click chuột phải lên Driver Map chọn New chọn Mapped Driver Lưu hành nội bộ Trang 77

78 B3: - Action: Chọn Create - Location: \\Server\TaiLieu - Chọn dòng : Reconnect - Driver Letter: Chọn user chọn ổ Z chọn OK Kiểm tra: PC2: Lần lượt log on bằng các user Mở My Computer ñều có ổ ñĩa mạng Z:\TaiLieu B. Software Restriction- Thực hiện trên PC1 Cấm sử dụng một phần mềm B1: Log on Administrator Mở Group policy Management Chọn Edit chọn Default Domain Policy truy cập theo ñường dẫn: user configuration chọn Policies chọn Windows setting chọn security setting click chuột phải chọn New Software Restriction polici Sau ñó click chuột phải lên Additional Rules chọn New Hash Rule Lưu hành nội bộ Trang 78

79 B2: Màn hình New Hash Rule chọn Browse chỉ ñường dẫn ñến: C:\ProgramFiles\Internet Explorer\iexplore.exe chọn Open B3: Màn hình new Hash Rule chọn B4: Kiểm tra: PC2: Log on bằng account KT1 Mở chương trình Internet Explorer Báo lỗi không thể truy cập. BÀI 12: AUDIT ðể tuỳ chỉnh Policy thông thường chúng ta vào gpedit.msc hoặc Active Directory Users & Computer nếu máy ñã lên DC. Bạn hãy tưởng tượng xem nếu một công ty chúng ta có hàng trăm máy Client và một số máy thì ta chỉnh Policy này một số máy ta chỉnh Policy kia, rồi OU này chịu tác ñộng của Policy này OU kia chịu tác ñộng của Policy nọ. Và sau một thời gian tuỳ chỉnh Policy lung tung lên như thế bạn hãy tự hỏi xem mình ñã từng chỉnh cái gì cho cái gì? quả thật không nhớ nổi ñâu. Lưu hành nội bộ Trang 79

80 Chuẩn bị: PC1: Windows server 2008 Tạo user U1 với Password 123 Trong ổ C tạo C:\Data\File1.txt, Phân quyền NTFS với thư mục DATA: chỉ có Administrator có toàn quyền Thực hiện: 1. Audit log on: - Thực hiện việc ghi nhận việc log on trái phép vào máy tính (sai password) B1: Log on Administrator mở Start chọn Program chọn Administrator Tools chọn Local security policy B2: Mở Local Policies chọn Audit policy Double click vào Policy Audit account logon eventes B3: Chọn Failure chọn Ok ðóng chương trình Local Security Policy gõ lệnh Gpupdate / Force B4: Mở Start chọn Program chọn Administrator Tools chọn Event Viewer B5: Mở Windows Logs click chuột phải lên Security chọn Clear log Lưu hành nội bộ Trang 80

81 B6: Chọn Clear Kiểm tra: B1: Log off administrator Log on account u1 với Password 456 Log on thất bại B2: Log on vào administrator Mở Even Viewer chọn windows logs chọn security Mở Audit Failuer Quan sat bên dưới thấy account dùng ñể ñăng nhập là U1 ñăng nhập vào máy tính tên PC1 với Ip là sai Password Lưu hành nội bộ Trang 81

82 2. Audit Object Thực hiện ghi nhận việc truy cập và thay ñổi dữ liệu tại C:\DTA\File1.txt B1:Log on administrator Mở Local Security policies Audit Double click vào Policy Audit object access B2: Mở Succes và Failure B3: Click chuột phải lên thư mục DATA trong ổ ñĩa C Chọn properties qua tab Security chọn Advanced Lưu hành nội bộ Trang 82

83 B4: Chọn Edit chọn add B5: Add group Everyone chọn ok Lưu hành nội bộ Trang 83

84 B6: Màn hình Auditing Entry for DATA chọn List folder / read data (Failure) Create files / Wrire data (Successful) chọn Ok 4 lần B7: Xóa security log trong Event Viewer (Thực hiện giống lần 1) Kiểm tra: B1: Log off administrator Log on U1 truy cập thư mục DATA báo lỗi không thể truy cập B2: Log on administrator truy cập File File1.txt trong thư mục DATA sửa nội dung file rồi lưu lại. B3: Quan sát việc truy cập trái phép của U1: Mở Event Viewer chọn Windows logs chọn Security Quan sát Audit Failure: Account dùng ñể truy cập tài nguyên là U1 (Read data) Lưu hành nội bộ Trang 84

85 B4: Quan sát chỉnh sửa file của Admin: Mở Event Viewer chọn Windows logs chọn Security. Mở Audit Success quan sát thấy account dùng truy cập tài nguyên là Administrator truy cập vào C:\DATA\file1.txt BÀI 13: SHADOW COPY Trong Windows mỗi khi lỡ tay xóa file nào ñó ta có thể vào Recycle Bin ñể phục hồi lại. Tuy nhiên trong các thư mục Share mà ta gán quyền Delete cho user thì một khi user lỡ tay xóa mất một tập tin nào ñó là ñồng nghĩa với việc mất luôn file ấy và khả năng phục hồi là rất khó, chính vì thế ñể khắc phục tình trạng này người quản trị mạng sẽ sử dụng tính năng Shadow Copies tuy nhiên cái giá phải trả cho công việc này là sẽ chiếm khá nhiều tài nguyên ổ cứng Chuẩn bị: PC1: Windows server 2008 PC2: Windows Vista, Hoặc Win Cấu hình Shadow copy Máy PC1: Lưu hành nội bộ Trang 85

86 Vào ổ ñĩa C: Tạo thư mục DATA. Share thư mục DATA cho Group Everyone quyền Full Control Sau ñó mở thư mục DATA, Tạo file Thongbao.txt nội dung như sau. -Click chuột phải vào ổ C, chọn Properties Qua tab Shadow copy chọn Setting -Màn hình Setting chọn Schedule Lưu hành nội bộ Trang 86

87 -Ở mục Schedule Task chọn Daily Ở mục Start time: chọn 01:00 PM chọn ok - Quay trở lại màn hình Properties của ở ñĩa C chọn Create now chọn 2. Kiểm tra: Máy PC2: Vào Start chọn run gõ \\Server Mở thư mục DATA mở file thongbao.txt sửa lại nội dung bên dưới, sau ñó lưu lại Lưu hành nội bộ Trang 87

88 Máy PC1: Click chuột phải vào file thongbao.txt chọn Restore Previous Version. Chọn Restore chọn Restore chọn ok Nội dung ñã trở lại như lúc ban ñầu BÀI 14: FILE SERVER RESOURCE MANAGER 1. Giới thiệu: FILE SERVER RESOURCE MANAGER giúp cho người quản trị mạngcó thể dễ dàng quản lý dữ liệu trên server một cách hiệu quả, bằng công cụ này, Administrator có thế áp quota lên ngay trên Folder hoặc ổ ñĩa, ngăn cấm sao chép những ñịnh dạng file mà admin chỉ ñịnh. Chuẩn bị: PC1: Windows server 2008 PC2: Windows Vista, WinXP, Hoặc Win 2003 Tạo user U1 password 123 Tạo Thư mục BAOCAO, Share Full Control Thực hiện: 1. Cài ñặt Role services: File Server Resource Manager B1: Log on Administrator ở máy PC1, Vào Start chọn Program chọn Administrative tools chọn server manager. B2: Bung mục Role click chuột phải vào File Services chọn Add Role Services Lưu hành nội bộ Trang 88

89 B3: Màn hình Select Role Services ñánh dấu chọn vào mục File Server Resource Manager chọn next. B4: Trong màn hình Configure Storage Usage Monitoring ñánh dấu chọn vào ổ C chọn next. Lưu hành nội bộ Trang 89

90 B5: Rong màn hình Set Report Options chọn Next B6: Trong màn hình Confirm Installation Selection nhấn Install B7: Trong màn hình Installation Results nhấn Close. 2. Tạo giới hạn 5 MB cho thư mục BAOCAO B1: Vào Start chọn Program chọn Administrative tools chọn File Server Resource Manager B2: Bung mục Quota Management click chuột phải vào Quota chọn Create Quota Lưu hành nội bộ Trang 90

91 B3: Bung mục Quota path, chọn Browse ñến Folder BAOCAO - Bên dưới chọn Define custom quota properties chọn Custom properties B4: Trong hộp thoại Quota properties - Mục Label: ðặt giới hạn 5 MB - Mục Limit: 5 MB Nhấn OK Lưu hành nội bộ Trang 91

92 B5: Quay trở lại hộp thoại Create quota nhấn Create B6: Hộp thoại yêu cầu Save Template ñặt tên 5MB ở khung Template Name chọn OK 3. Cấm chép file có ñuôi *.exe vào thư mực BAOCAO B1: Log on Administrator ở máy PC1, Vào Start chọn Program chọn Administrative tools chọn File Server Resource Manager B2: Bung mục File Screening Management click chuột phải vào File Group chọn Create file Group Lưu hành nội bộ Trang 92

93 B3: Trong hộp thoại Create file Group - File Goup name: ñặt tên cam file exe - File to include: gõ vào ñuôi file muốn cấm: ví dụ *.exe Sau ñó nhấn add chọn ok B4: Cick chuột phải vào File Screens chọn Create Screen B5: Mục File Screen path chọn Browse ñến folder BAOCAO - Bên dưới chọn Define custom quota properties chọn Custom properties Lưu hành nội bộ Trang 93

94 B6: Ở mục File Group ñánh dấu chọn vào Cam file exe chọn ok B7: quay trở lại hộp thoại Create file Screen nhấn Create Lưu hành nội bộ Trang 94

95 B8: Hộp thoại yêu cầu Save Template chọn Save the custom file screen without creating a template chọn Ok 4. Kiểm tra: B1: log on Administrator ở máy PC2 B2: Vào Start chọn Run gõ \\Server Lưu hành nội bộ Trang 95

96 B3: Hộp thoại yêu cầu xác thực quyền nhập vào U1 và password 123 B4: Click chuột vào thư mục BAOCAO nhấn Map Network Driver. Chọn ổ ñĩa Y chọn Finish - Chuột phải vào ổ ñĩa Z chọn Properties Quan sát thấy dung lượng tổng cộng là 5 MB - Chép thử file *.exe vào ổ ñĩa Y Lưu hành nội bộ Trang 96

97 BÀI 15: DISK QUOTA Ở các bài trước trong phần Share Permission chúng ta ñã biết cách tạo một thư mục chia sẻ tài nguyên và gán quyền cho các User sử dụng tài nguyên trên thư mục Share này. Tuy nhiên trên thực tế khi Share cho User có quyền Write thì lại phát sinh ra vấn ñề User ñó lợi dụng tài nguyên dư giả của Server mà lưu trữ vô tội vạ những tập tin không cần thiết vô tình làm nặng gánh cho Server, Disk Quota sẽ giúp ta hạn chế dung lượng sử dụng của các User Dùng Disk quota ñể giới hạn dung lượng sử dụng trên 1 ổ ñĩa ñối với user Chuẩn bị: Máy PC1: Windows server 2008 Tạo 2 user: U1 và U2 Thực hiện: B1: Log on adminitrator click chuột phải lên ổ ñĩa C chọn Properties qua tab Quota B2:Chọn vào dòng Enabled Quota Management và Deny Disk Space to users exceeding quota limit chọn Quota Entrie. B3: Trong cửa sổ Quota Entries for C chọn Quota chọn New Quota Entry Lưu hành nội bộ Trang 97

98 B4: Trong ô Enter the object Nhập U1;U2 chọn Check name chọn Ok B5: Cửa sổ Add new Quota Entry giữ nguyên option Do not limit chọn Ok B6: Trong cử sổ Quata Entries click chuột phải vào U1 chọn Properties Trong cửa sổ Quota settings for u1 chọn ô Limit disk space to nhập 100 MB mục Set warning level to nhập 90 MB chọn Ok B7: Trong cửa sổ Quota Entries click chuột phải U2 chọn properties trong cửa sổ Quota Setting for U2 chọn ô Limit disk space to nhập 200 MB mục Set warning level to nhập 190 MB chọn Lưu hành nội bộ Trang 98

99 Kiểm tra: - log on U1 - Click chuột phải lên ổ ñĩa C quan sát thấy dung lượng ổ ñĩa chỉ có 100 MB - Copy thử các file có dung lượng khoảng 90 MB vào ổ C hiện thông báo ñĩa sắp ñầy. - Copy thử các file có dung lượng lớn hơn 100 MB không thể copy do không ñủ ñĩa. Log on U2: Click chuột phải lên ổ C quan sát thấy dung lượng ổ ñĩa là 200 MB BÀI 16: WINDOWS SERVER BACKUP Khi làm công tác quản trị mạng vấn ñề an toàn dữ liệu luôn ñược chúng ta chú trọng với các công việc ñảm bảo cho chúng luôn ở mức ñộ an toàn cao. Không may một ngày nào ñó cả hệ thống bị nhiễm virus trầm trọng, phòng chứa server rủi ro xảy ra hoả hoạn những gì còn lại bây giờ là một hệ thống với dữ liệu bị tàn phá nặng nề hoặc mọi thứ ñã biến thành tro khi cháy nổ xảy ra.chính vì thế Windows khuyến cáo bạn nên sao lưu dự phòng dữ liệu sang một nơi khác vị trí ñịa lý với nơi ñặt server và nếu tốt hơn là sao lưu dự phòng với tần suất mỗi ngày một lần là tốt hơn cả. Nhưng hãy tượng tượng xem không lẽ mỗi ngày ta phải sao lưu cả hệ thống hàng chục thậm chí hàng trăm GB ra ñĩa và ñem cất ñi, ngày qua ngày thì chi phí cho ta ñầu tư ñể dự phòng dữ liệu có lẽ là một con số khổng lồ mà với qui mô nhỏ may ra còn kham nổi, nhưng với những công ty có ñến hàng trăm máy thì e ra có vẻ kinh khủng quá Chuẩn bị: PC1: Windows server 2008 PC2: Windows server 2008 PC2: Tạo User U1 password 123. Tạo và Share thư mục BACKUP trên ổ C phân quyền cho U1 quyền Everyone- Full control trên thư mục này. Thực hiện: Trên PC1 1. BACKUP B1: Mở server manager click chuột phải lên Feature chọn Add Features B2: Màn hình Welcom chọn next chọn Windows server backup Features chọn next chọn Install Lưu hành nội bộ Trang 99

100 B3: Tạo thư mục C:\DATA và 2 File text tên Dulieu1.txt và Dulieu2.txt B4: Mở Windows server backup trong Administrtive tools khung Action chọn Backup one B5: Cửa sổ Backup Options chọn Different Options chọn next Lưu hành nội bộ Trang 100

101 B6: Hộp thoại Select Backup configuration chọn Custom chọn Next B7: Hộp thoại Select backup items Chọn Server(C) Bỏ dấu check trước dòng Enable system recovery chọn next B8: Hộp thoại Specify destination type chọn Remote shared folder chọn B9: Trong phần Type the path to the Remote shared folder gõ \\PC2\BACKUP Chọn Do not inherit chọn next Lưu hành nội bộ Trang 101

102 B10: Hộp thoại xác nhận quyền: ñiền vào U1 password 123 chọn OK B11: Hộp thoại Specify advanced option chọn vss copy backup ( recommended) chọn next chọn next B12: Chọn Backup sau khi Backup xong chọn Close Lưu hành nội bộ Trang 102

103 B13: Trên PC2 mở thu mục BACKUP chọn WindowsImageBackup chọn PC1 Quan sát nơi chứa các file backup từ PC1 2. RECOVER Trước khi Restore giả lập mất dữ liệu bằng cách PC1 xóa thư mục DATA Tiến hành khôi phục dữ liệu B1: Trong chương trình Windows server Backup trong khung Action chọn Recover B2: Hộp thoại Getting started chọn Another server chọn next B3: Specify remote folder gõ \\PC2\BACKUP chọn Next Lưu hành nội bộ Trang 103

104 B4: ðiền usename và password của U1 chọn Ok B5: Select backup date chọn next B6: Select recovery type chọn Files and folders chọn next B7: Select Items to recover chọn thư mục DATA chọn next Lưu hành nội bộ Trang 104

105 B8: Specify recovery options giữ mặc ñịnh chọn next B9: chọn Recover Kiểm tra trên PC1: Sau khi Recover hoàn tất, mở ổ C quan sát thấy Folder DATA và các File trong DATA ñã ñược khôi phục. Lưu hành nội bộ Trang 105

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Internet Protocol Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã biết cách tạo User Profile và check mail từ Exchange Server với tùy chọn này nghĩa là bạn đang check mail bằng giao thức MAPI mà chỉ có khi cài

More information

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng Dẫn Thực Hành Lập Trình Windows Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng dẫn: Bài tập thực hành được chia làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng là 3 tiết thực hành tại lớp

More information

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER Chương 8 SECURITY 1 BẢO MẬT TRONG SQL SERVER Bảo mật trong SQL Server gồm 3 lớp : Login security : kiểm soát ai có thể log vào SQL Server. Database access security : kiểm soát ai có thể truy cập vào một

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE: 19006276 Ngày phát hành : 03/08/2017 Nơi phát hành : Công ty CP Chữ ký số Vi Na Phiên bản : 2.0 1 Mục lục 1 Các thuật ngữ viết tắt... 3 2 Môi trường

More information

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER Tiện ích của phần mềm Windows Movie Maker: Tạo Slide show trình chiếu ảnh. Tăng giảm độ sáng tối cho ảnh. Hiệu ứng chuyển ảnh. Chèn âm thanh và chỉnh sửa. Chèn

More information

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH NHANH INTERNET (Vigor2912 / Vigor2925) Tình huống 1: PPPoE với Username và Password - CTY có một đường truyền cáp quang. - Nhà mạng đã cho mượn Converter quang và router - Router đó

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL Trang 1 I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP 1. Đăng nhập hệ thống Plesk: Để đăng nhập vào hệt thống plesk panel thực hiện các bước sau(hình 1): - Trên trình duyệt web gõ vào địa chỉ: https://ip:8443

More information

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA A V I R A A N T O À N H Ơ N Trang 1 Mục lục 1. Trước khi cài đặt... 3 1.1 Kiểm tra khả năng đáp ứng của hệ thống:... 3 1.2 Hướng dẫn nâng cấp:... 3 1.3 Hướng

More information

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO Mục lục Index...2 Tài liệu tham khảo...2 Công cụ...2 Nội dung...2 Cú pháp tạo index...2 Cú pháp chỉnh sửa index...2 Áp đặt tính duy nhất trên cột không khóa...3

More information

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì? iscsi SAN là gì? iscsi là Internet SCSI ( Small Computer System Interface ) là một chuẩn công nghiệp phát triển để cho phép truyền tải các lệnh SCSI qua mạng IP hiện có bằng cách sử dụng giao thức TCP/IP.

More information

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào? Chương 6 Đĩa cứng Nội dung chính của chương Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào? Công nghệ đĩa cứng Đĩa cứng đọc/ghi dữ liệu như thế

More information

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì? BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì? Nguyễn Duy Tuân: 0904.210.337 1/12 Macro là gì? Macro là một lệnh lệnh thực thi một hay nhiều thao tác người dùng

More information

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1 Bài 1.1 1. Khởi động VS2010 2. File > News > Web Site, chọn: Visual C# ASP.NET Empty Web Site Chọn vị trí lưu và đặt tên file là Bai1.1 3. Thêm trang mới (Web Form ; tên là Default.aspx) 4. Viết code như

More information

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking Chương 5 Network Layer Phần 1 - Địa chỉ IPv4 Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Nội dung Địa chỉ IPv4 Internetworking Giao thức Internet (IP) Địa chỉ IPv6 2 Chức năng tầng Network

More information

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng. Trong bài 1 mình đã giới thiệu sơ lược về các thành phần cơ bản của Android cũng như việc sử dụng XML để lập trình ứng dụng Android. Trong bài này mình sẽ giới thiệu thêm về Android Manifest và đi sâu

More information

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1 Chương 5 Network Layer 19/09/2016 1 Nội dung Địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv6 Internetworking Giao thức Internet (IP) Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 19/09/2016 2 Địa chỉ IPv4 Là địa chỉ 32 bit duy nhất, nhận diện

More information

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập: I. Hướng Dẫn Đăng Nhập: 1. Đăng nhập hệ thống Plesk: Để đăng nhập hệ thống thực hiện các bước sau: Bước 1: Trên trình duyệt web gõ địa chỉ http://hosting04.viettelidc.com.vn hoặc địa chỉ https://sww01.viettelidc.com.vn:8443

More information

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C# BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN http://www.hcmup.edu.vn BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C# Phần 1: Làm quen với ứng dụng Form 1. Bài tập mở đầu 1.1. Khởi

More information

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính dce Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính, CE Department dce Tài liệu tham khảo Digital Systems, Principles and Applications, 8 th /5 th Edition, R.J. Tocci, Prentice Hall Digital Logic Design Principles,

More information

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure 1 Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure Người thực hiện Hoàng Anh Tú Nội dung 1 Giới thiệu... 2 2 Stored Procedure cơ bản... 2 2.1 Tạo Stored Procedure... 3 2.1.1 Tạo

More information

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Dọn rác Windows 7 vào dịp cuối năm Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm Windows 7 được xem là hệ điều hành hiện đại nhất, giao diện bóng bẩy nhưng cũng là hệ điều hành chiếm nhiều tài nguyên hệ thống. Làm thế nào để Windows 7 có thể chạy

More information

Hướng dẫn cài đặt FPT

Hướng dẫn cài đặt  FPT Hướng dẫn cài đặt Email FPT ---X--- Cài đặt email @FPT.VN bằng phần mềm Thunder Bird Bước 1: Mở Thunder Bird, chọn Tools >> Account Setting Bước 2: Tại Account Setting, chọn Account Actions >> Add Mail

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS 401-801-1601 (4CH - 8CH - 16CH) Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng: + Format ổ cứng, nhấn phải chuột chọn Main Menu. + Nhấn Utility. 1 + Nhấn

More information

Tạo Project với MPLAB

Tạo Project với MPLAB [Pick the date] Tạo project với MPLAB, trình biên dịch CCS, program và debug với PICKit2 1. Cài đặt phần mềm MPLAB IDE v8.92 2. Cài đặt phần mềm CCS PIC C Compiler 3. Tạo project trên MPLAB với trình biên

More information

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ Giới thiệu Lập trình mạng Truyền thông Cơ chế giao tiếp liên quá trình (IPC) Mô hình OSI Mạng TCP/IP Dịch vụ mạng Mô hình Client/Server Các kiểu kiến trúc chương trình 1 Truyền thông Là sự giao tiếp, trao

More information

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ dịch một lần cho các bạn hiểu nghĩa. Những từ đó, về

More information

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO 2010 --- 1 TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM Nội dung 1. Tổng quan về v XML

More information

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG NHÚNG BÙI QUỐC BẢO Vi ñiều khiển 8051 BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2 1 Vi ñiều khiển 8051 BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 3 Phần mềm KEIL PROTEUS BM Kỹ Thuật ðiện

More information

Entity Framework (EF)

Entity Framework (EF) Entity Framework (EF) Lịch sử ra đời Các khái niệm cơ bản Kiến trúc EF DB First/Model First Code First/Code Second Kế thừa Eager/Lazy & Explicit Loading Performance/Profiling Tạ Hoàng Thắng 1 Model First

More information

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ Các thành phần trong Group Policy Object Phần I: Computer Configuration: Windows Setting: Tại đây có thể tinh chỉnh, áp dụng các chính sách về vấn đề sử dụng tài

More information

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây: Online Appointment Link/ Link đặt hẹn online: http://www.vfsglobal.com/netherlands/vietnam/schedule-an- Appointment.html ( Using for applicants who wish to apply for The Netherlands visas at VFS Netherlands

More information

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO Các kiến thức yêu cầu Tóm tắt nội dung môn học Phương pháp kiểm tra đánh giá Tài liệu tham khảo 1 Các kiến thức yêu cầu Các thuật toán và cấu trúc dữ liệu cơ bản Ngôn ngữ lập

More information

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL Fall 08 CÔNGTYCỔPHẦNVIỄNTHÔNGFPT CÔNGTYTNHHMTVVIỄNTHÔNGQUỐCTẾFPT TÀILIỆUHƯỚNGDẪNSỬDỤNG HOSTING PLESKPANEL C T Y T N H H M T V F T I / F P T T E L E C O M MỤC LỤC I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP...2 1. Đăng nhập

More information

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init Tạo repository mới Lệnh git init tạo một repository loại git tại thư mục hiện tại: $ git init Khác với các hệ quản lý phiên bản khác, git cho phép đặt repo hoàn toàn tại máy tính local. Nội dung của toàn

More information

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

SIMULATE AND CONTROL ROBOT SIMULATE AND CONTROL ROBOT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN ROBOT: Vẽ lại mô hình robot trong PRO_E 4.0. Liên kết mô hình với phần MATHLAB 2008. Xây dựng giao diện MATHLAB để điều khiển các mô hình.

More information

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM) Chương 8 GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM) Giải thuật định tuến 4- NỘI DUNG Tổng quan Link state Distance Vector Hierarchical routing Giải thuật định tuến 4- Tổng quan: Phối hợp giữa routing và

More information

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT BELGIUM ONLINE APPOINTMENT Online Appointment Link/ Link đặt hẹn online: http://www.vfsglobal.com/belgium/vietnam/vietnamese/schedule-anappointment.html Using for applicants who wish to apply for Belgium

More information

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking Chương 6 Transport Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Transport Layer Nội dung Đặc trưng của tầng transport Port number Multiplexing và Demultiplexing Connectionless Service

More information

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking Chương 7 Application Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Các ứng dụng mạng Network Applications Là những chương trình chạy trên những đầu cuối khác nhau, giao tiếp với nhau thông

More information

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout) Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout) Viết bởi : Steve Smith http://smith9x.wordpress.com - Kỹ thuật này do mình tự nghĩ ra, đơn giản hóa cụ thể như sau : + Ta sẽ thiết kế các đối tượng lớn

More information

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) 1 Nội dung 1. Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) 2. Phép toán tập hợp (Set Operation) 3. Phép toán đại số quan hệ (Relational Algebra Operation)

More information

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17 Thiết lập biến môi trường để chạy java ở cơ chế command-line Mở System Properties, Chọn thẻ Advanced Nhấn nút Environment Variables Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Đường dẫn đến thư mục cài đặt JDK Nhấn

More information

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2) NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU Bài 10: Thư viện Pandas (2) Nội dung 1. Chữa bài tập buổi trước 2. Làm việc với panel 3. Chọn và nhóm phần tử 4. Sử dụng pandas trong bài toán thực tế 5. Bài tập TRƯƠNG

More information

STACK và QUEUE. Lấy STACK

STACK và QUEUE. Lấy STACK MỤC TIÊU STACK và QUEUE Hoàn tất phần thực hành này, sinh viên có thể: - Hiểu được cách thức sử dụng stack và queue trên cơ sở sử dụng danh sách liên kết để cài đặt. - Hiểu và vận dụng các cấu trúc stack

More information

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT 2015 THÔNG TIN KIỂM SOÁT Đơn vị chịu trách nhiệm CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP HỆ THỐNG NAM TRƢỜNG SƠN. Số 20 Tăng Bạt Hổ, Phường 11, Quận Bình Thạnh.TPHCM

More information

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn Với nhu cầu kết nối Internet hiện nay, nếu trong hệ thống mạng của chúng ta chỉ có 1 đường truyền ADSL thì tốc độ truy cập internet có thể bị chậm do đường truyền bị quá tải, hoặc tại 1 thời điểm không

More information

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học: Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học: 12.1. Khái niệm về cây. 12.2. Các phương pháp duyệt cây. Tham khảo: 1. Deshpande Kakde: C and Data structures.chm, Chapter 21: Trees 2. Elliz Horowitz Fundamentals

More information

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol: CÔNG NGHỆ WEB VÀ ỨNG DỤNG Giới i thiệu chung Nội dung Nhắc lại một số khái niệm Phân loại trang web Một số bước chính trong phát triển website Công bố website trên internet Xác định cấu trúc website 3

More information

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3 BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3 NHẮC LẠI BÀI TRƯỚC Làm việc với các thuộc tính mới trong CSS3: Border-radius Border-image Gradient Transform, transition, animation Làm việc với font web

More information

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ *** LAB IP SLA Bài 1 Bùi Quốc Kỳ *** Yêu cầu: 1. Cấu hình cơ bản trên các thiết bị. 2. Routing: Cấu hình định tuyến tĩnh Static Route trên các thiết bị đảm bảo mạng hội tụ. 3. PAT: Cấu hình PAT (NAT Overload)

More information

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C# TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C# PHAN TRỌNG TIẾN BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn 7/5/16 Tổng quan về.net và C# 1 Giới thiệu q.net là

More information

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ RPC và RMI Khái niệm RPC Khái niệm RMI Các bước cài đặt RMI trong Java Ví dụ về RMI 1 RPC (Remote Procedure Call) Khái niệm RPC: gọi thủ tục ở xa. Trong suốt về mặt ngữ nghĩa: gọi thủ tục ở xa cũng có

More information

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời Ghi chú: Bài tập lớn số 1 Giả lập bộ định thời Sinh viên nộp bài tại trang web: www.cse.hcmut.edu.vn/portal File nộp bài đặt tên là: ass1.tar.bz2 Hạn chót nộp bài: 08:00am 10/08/2010 SV có thể chỉnh sửa

More information

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS 1 ASI NETWORK INTRODUCTION Number of slaves Up to 62 Number of I/Os Up to 496 inputs and 496 outputs Medium Line length Cycle time Data transfer Unshielded two-wire line for

More information

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức) 1 Câu 1: Tầng Internet có những giao thức nào? A. ICMP (Internet Control Message Protocol) B. IP (Internet Protocol) C. IGMP (Internet Group Messages Protocol) D. Cả 3 giao thức trên Tầng Liên Mạng (Internet

More information

GV: Phạm Đình Sắc or

GV: Phạm Đình Sắc   or Giới Thiệu: Lập trình ứng dụng Windows Form in VB.Net 2005 Thời lượng: 45 tiết LT 30 tiết TH GV: Phạm Đình Sắc Email: sacvn@yahoo.com or dinhsac@gmail.com Windows Form programming with VB.Net 2005. 1 Buổi

More information

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức. ISA SERVER FIREWALL Trong số những sản phẩm tường lữa trên thị trường hiện nay thì ISA Server 2004/2006 của Microsoft là firewall được nhiều người yêu thích nhất do khả năng bảo vệ hệ thống mạnh mẽ cùng

More information

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1 1. Tính n! Ví dụ: 5!= 1 * 2 * 3 * 4 * 5 = 120 Thiết kế form theo mẫu hoặc tự thiết kế theo ý thích. Chú ý nếu đặt tên các control khác với hình bên dưới thì cần sửa lại code cho phù hợp. btntinh Doube

More information

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách) Lab 04: LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách) A. MỤC TIÊU: Sử dụng Visual Studio.NET 2010/2012/2013 tạo ứng dụng dạng Windows Forms với các

More information

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bài 10: Bài giảng LẬP TRÌNH CƠ BẢN Tài liệu tham khảo Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất, Nhà xuất bản KHKT Chương 7 2 Mục tiêu Tìm

More information

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET Trươ ng Đa i Ho c La c Hô ng 2009-2010 LÂ P TRI NH WEB ASP.NET Ts. Vu Đư c Lung Ks. Phan Hư u Tiê p Chương 6: Building and Managing Website 1 http://lhu.edu.vn LHU Xây dựng và quản lý Website ASP.NET OBJECTS

More information

Parallels Cloud Server 6.0

Parallels Cloud Server 6.0 Parallels Cloud Server 6.0 Hướng dẫn sử dụng nhanh 20 08-2013 1 CHƯƠNG 1 Tổng quan Parallels Cloud Server là giải pháp hạ tầng điện toán đám mây cho phép triển khai hệ thống công nghệ thông tin trên cụm

More information

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2 Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN ThS. NGUYỄN MINH TUẤN Nội dung 3.1. Import/Export dữ liệu 3.2.Các công cụ chuyển dữ liệu (Data Transfer Tools) 3.3. Dịch vụ chuyển và chuyển

More information

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: còn được gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, hoặc hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa

More information

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE) CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch2- Cac dac diem moi

More information

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1 NỘI DUNG MỤC LỤC TRANG LỜI NÓI ĐẦU... 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO... 4 BÀI 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DREAMWEAVER... 5 I. GIỚI THIỆU... 5 II. CÁC THAO TÁC CĂN BẢN TRONG DREAMWEAVER... 5 III. ĐỊNH DẠNG GIAO DIỆN

More information

Cập nhật ResultSet trong JDBC

Cập nhật ResultSet trong JDBC java_jdbc/index.jsp Cập nhật ResultSet trong JDBC Tương tự như khi quan sát dữ liệu trong ResultSet, bạn có thể sử dụng rất nhiều phương thức (có 2 phiên bản cho chỉ mục cột và tên cột) của ResultSet Interface

More information

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad. KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ CLB NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 04 năm 2013 HƯỚNG DẪN NẠP BOARD MAIN-MSP430 BẰNG KIT LAUNCHPAD Tài liệu này hướng dẫn cách sử dụng Kit TI MSP430 Launch Pad như

More information

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội Bài 13: C++11 1 Các phiên bản C++ C++98 (đã học trong các bài trước): Được ISO chuẩn hoá lần đầu tiên C++03: Một số thay đổi nhỏ C++0x / C++11: Rất nhiều cập nhật mới Nhiều tính năng được lấy lại từ thư

More information

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5. Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5. 1 Mục đích Giới thiệu mô hình MVC Model, Controller, View Phân biệt ViewData, ViewBag, TempData 2 Khởi động

More information

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module. Bài 10 HỆ THỐNG BUS 1 Cấu trúc liên nối Tập hợp các đường dẫn kết nối các module khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. Việc thiết kế cấu trúc này phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi giữa các module. 2 1

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN 08/2016 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ CDN II. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VÀ TẠO DỊCH VỤ CDN 1. Đăng ký Tài khoản mới 2. Mua mã nạp tiền 3. Tạo gói Dịch vụ mới III. IV. THIẾT LẬP

More information

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE Tóm tắt nội dung: Quyền (privilege) Role Data Dictionary I. A. Lý thuyết 1. Quyền (privilege) Một quyền là 1 sự cho phép thực hiện 1 câu lệnh SQL nào đó hoặc được phép

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN 07/2016 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ CDN II. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VÀ TẠO DỊCH VỤ CDN 1. Đăng ký Tài khoản mới 2. Tạo gói Dịch vụ mới III. IV. THIẾT LẬP DỊCH VỤ HTTP/HTTPS

More information

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam; B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam; import java.util.arraylist; import android.app.activity; import android.app.alertdialog; import

More information

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111. Bài tập thực hành linux Linuxlab Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 bt bt1 bt11 bt111 bt12 bt121 bh bh1 bh11 bh111 bh2 bh112 Tạo thư mục bt: Tạo thư mục bh: 2/ Sử dụng lệnh cat

More information

BÁO GIÁ MODULE, PLC S7200

BÁO GIÁ MODULE, PLC S7200 BÁO GIÁ MODULE, PLC S7200 ( PLC S7200, Module mở rộng, truyền thông, ñiều khiển vị trí, Profile Bus, Cable dùng cho S7200) (Siemens ðức) Khách hàng : Số ñiện thoại : Email : ðịa chỉ : Công ty chúng tôi

More information

Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server

Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server Mô tả Mục đích của bài thực hành: Giúp cho người học nắm được kiến thức cơ bản về chỉ mục trong SQL Server. Cách tạo, huỷ bỏ chỉ mục. Hiệu quả của việc tạo chỉ

More information

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1 Google Search Engine 12/24/2014 Google Search Engine 1 Cách sử dụng Google Để sử dụng Google, máy tính của bạn chỉ cần có một trình duyệt web như Internet Explorer, Firefox, Netscape, NetCaptor và kết

More information

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

SMS Live Hướng dẫn sử dụng Operation Manual Table of Contents SMS Live Hướng dẫn sử dụng Hướng dẫn: Quản lý toàn bộ hồ sơ của 1 lô hàng Quản lý chứng từ hàng xuất Quản lý chứng từ hàng nhập Quản lý các khoản thu & khoản chi Và nhiều

More information

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG Lab 07: HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MỤC TIÊU: Hướng dẫn gười dùng sử dụng các chức năng quản trị các trang hệ thống System NỘI DUNG: 1. Menu My Count Đây là menu để xem và cập nhật thông tin của user admin.

More information

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN Monday, 9. April 2007, 09:27:03 Hệ thống mạng Bài viết được copy từ webiste của Nhất Nghệ http://nhatnghe.com/tailieu/renamedomain.htm Mục đích: Đổi tên domain Nhatnghe.com thành

More information

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY NỘI DUNG (1) 1. Giới thiệu PowerPoint và ứng dụng trong dạy học Mục đích sử dụng Các tính năng chung Một số kỹ năng thuyết trình sử dụng PP 2.

More information

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on: Exceptions Exceptions Exception handling is an important aspect of objectoriented design Chapter 10 focuses on: the purpose of exceptions exception messages the try-catch statement propagating exceptions

More information

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Bài giảng PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Lê Đình Thanh Bộ môn Mạng và Truyền thông Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN E-mail: thanhld@vnu.edu.vn, thanhld.vnuh@gmail.com Mobile:

More information

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính LẬP TRÌNH MINICHAT Bài giảng 3 Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính Trang1 MiniChat: Chức Năng Chức năng Cho phép nhiều user đăng ký vào các nhómđể trò chuyện với nhau. Hình thức trò chuyện Một user với

More information

FCAPS. nhìn từ quan điểm ITIL. Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh

FCAPS. nhìn từ quan điểm ITIL. Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh nghiệp @VN FCAPS nhìn từ quan điểm ITIL Trình bày bởi: Lưu Văn Hậu, VP Customer Relations i3 Network Systems Đối tác duy nhất của ManageEngine

More information

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51 Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51 Có 8 kiểu định địa chỉ trong 8051: 1. Thanh ghi (register) dùng trong trường hợp dữ liệu chứa trong thanh ghi (register data). 2. Tức thời (immediate) dùng cho dữ liệu hằng

More information

3 cách Backup Profile trong Windows 7

3 cách Backup Profile trong Windows 7 3 cách Backup Profile trong Windows 7 Nếu bạn là người từng sử dụng Windows 7, hãy để ý trong ổ c (ổ cài đặt hệ điều hành) bạn sẽ thấy một thư mục có tên Users. Đây là thư mục lưu trữ toàn bộ hồ sơ bao

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ANALYSIS SERVICES

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ANALYSIS SERVICES HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ANALYSIS SERVICES HỖ TRỢ RA QUYẾT ðịnh BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ OLAP 1. Giới thiệu chương trình MS. SQL Server Analysis Services : a. Một số ñịnh nghĩa : - Analysis Services : là một

More information

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con: B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con: - drawable: thư mục chứa các hình ảnh để làm icon hoặc tài nguyên cho giao diện... - layout: chứa các file xml để

More information

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER. Version

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER. Version HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER Version 10.3.407 NTSSI - 2017 THÔNG TIN KIỂM SOÁT Đơn vị chịu trách nhiệm Công ty cổ phần tích hợp hệ thống Nam Trường Sơn Địa chỉ : 20 Tăng Bạt Hổ,

More information

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012 2013 ĐỀ TÀI TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ QUẢN TRỊ VÀ BẢO TRÌ MẠNG (Mã số đề tài: 201207) Hướng dẫn cài đặt và cấu hình CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang 2 MỤC LỤC 1

More information

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là 2.4. GIAO THỨC MQTT 2.4.1. Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là giao thức truyền message theo mô hình cung cấp/thuê bao

More information

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng Dẫn Thực Hành Lập Trình Windows Nâng Cao Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng dẫn: Bài tập thực hành được chia làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng là 3 tiết thực hành

More information

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU Môn Học TRUYỀN SỐ LIỆU NỘI DUNG 3.1 Các khái niệm cơ bản về truyền số liệu 3.2 Thông

More information

Hệ điều hành Bài tập tuần 7_ Chúng ta làm quen một số lệnh thao tác với hệ thống file trong Linux :

Hệ điều hành Bài tập tuần 7_ Chúng ta làm quen một số lệnh thao tác với hệ thống file trong Linux : Hệ điều hành Bài tập tuần 7_8 1 FILE SYSTEM Bài tập 1 : các lệnh quản lý hệ thống file trong Linux 1. Chúng ta làm quen một số lệnh thao tác với hệ thống file trong Linux : - Tạo thư mục mkdir mkdir /tmp/test

More information

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008 TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008 Managing Software Update ICT24H TEAM 2010 Công nghệ càng ngày càng phát triển dẫn đến máy tính càng ngày càng dễ dàng quản lý hơn. Phần

More information

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin Quản tr ị h ệ thống tập tin Đặng Thanh Bình Contents Kiến trúc hệ thống tập tin FHS Hệ thống tập tin nhật ký Không gian hoán chuyển Quản trị tập tin cơ bản 2 Introduction File system đề cập đến các tập

More information

HỆ THỐNG FILE TRÊN PC

HỆ THỐNG FILE TRÊN PC MÔN HỆ ĐIỀU HÀNH Chương 8 HỆ THỐNG FILE TRÊN PC 8.1 Cách tổ chức ĩa cứng trên PC 8.2 Qui trình boot máy PC 8.3 Định dạng FAT 8.4 Định dạng NTFS Tài liệu tham khảo : chương 6, sách "Modern Operating Systems",

More information