Parallels Cloud Server 6.0
|
|
- Kimberly Kennedy
- 5 years ago
- Views:
Transcription
1 Parallels Cloud Server 6.0 Hướng dẫn sử dụng nhanh
2 CHƯƠNG 1 Tổng quan Parallels Cloud Server là giải pháp hạ tầng điện toán đám mây cho phép triển khai hệ thống công nghệ thông tin trên cụm các máy chủ vật lý. Với Parallels Cloud Server, bạn có thể sử dụng một cách hiệu quả nhất tài nguyên máy chủ bằng công nghệ ảo hóa đồng thời đảm bảo độ tin cậy cho dữ liệu với cơ chế lưu trữ đám mây phân tán. Parallels Cloud Server được xây dựng dựa trên 3 thành tố: Parallels Cloud Storage tăng cường tính sẵn sàng và hiệu năng thực thi của máy chủ bằng phương thức lưu trữ phân tán. Dựa trên nguyên lý tận dụng phần không gian lưu trữ dư thừa trên các máy chủ hay các phần cứng đã lỗi thời từ đó phối kết hợp nhằm hình thành nên một hệ thống lưu trữ dạng cluster thay thế hệ thống SAN giá thành cao. Giải pháp loại bỏ hoàn toàn nguy cơ mất mát dữ liệu do hư hỏng ổ cứng hoặc mô-đun quản lý RAID. Parallels Containers là nền tảng công nghệ ảo hóa hệ điều hành vượt trội với việc thiết lập nên một tiêu chuẩn mới trong lĩnh vực Hosting ở các khía cạnh tối đa hóa mật độ máy ảo, tính hiệu quả của chi phí đầu tư và hiệu suất ứng dụng. Parallels Hypervisors là công nghệ ảo hóa phần cứng hỗ trợ đa dạng mẫu hệ điều hành và tăng cường tính độc lập hệ thống. Parallels Cloud Server được cài đặt trực tiếp trên máy chủ và không cần thêm hệ điều hành để hoạt động. Parallels Cloud Server hỗ trợ việc quản lý và giảm sát toàn bộ hạ tầng thông qua các công cụ: Parallels Command-line interface (CLI): giao diện dòng lệnh cho phép quản lý cục bộ hoặc từ xa các máy ảo VM và Container Parallels Virtual Automation (PVA): là công cụ cho phép quản lý từ xa các máy chủ vật lý và máy ảo thông quan giao diện web trực quan 2
3 3
4 CHƯƠNG 2 Cài đặt Parallels Cloud Server 6.0 Yêu cầu phần cứng Metadata Servers Phần mềm: Parallels Cloud Server 6.0 Bộ nhớ RAM: 1 GB cho mỗi 100 TB dung lượng lưu trữ Dung lượng ổ cứng: tối thiểu 10 GB Mạng: tối thiểu 1 cạc mạng Ethernet 1 Gb và địa chỉ IP tĩnh Chunk Servers Phần mềm: Parallels Cloud Server 6.0 Bộ nhớ RAM: tối thiểu 1 GB Dung lượng ổ cứng: tùy vào nhu cầu sử dụng không gian lưu trữ đám mây Mạng: tối thiểu 1 cạc mạng Ethernet 1 Gb và địa chỉ IP tĩnh Clients Phần mềm: Parallels Cloud Server 6.0 Bộ nhớ: tùy vào nhu cầu tạo máy ảo Mạng: tối thiểu 1 cạc mạng Ethernet 1 Gb và địa chỉ IP tĩnh 4
5 Cài đặt Parallels Cloud Server 1. Cấu hình máy chủ khởi động từ ổ đĩa DVD 2. Ở màn hình, chọn Install or upgrade an existing system Nhấn nút Tab và gõ từ expert Nhấn Enter để tiếp tục cài đặt 5
6 3. Chọn Next để tiếp tục cài đặt 6
7 4. Chọn Agree để tiếp tục 5. Chọn kiểu bàn phím tương ứng 7
8 6. Đặt tên cho máy chủ trong khung Hostname Nhấn nút Configure Network để tiến hành cấu hình mạng 7. Thiết lập địa chỉ IP cho từng cạc mạng. Mặc định, Parallels Cloud Server sẽ sử dụng cạc eth0 cho mạng lưu trữ 8
9 8. Chọn Parallels Cloud Storage để kích hoạt việc sử dụng tính năng lưu trữ đám mây 9. Nếu bạn chọn Parallels Cloud Storage thì bạn sẽ có 2 tùy chọn: a. Join an existing Parallels Cloud Storage: tùy chọn này dùng để kết nối một máy chủ vào hệ thống lưu trữ đám mây sẵn có. Điều này có nghĩa là bạn phải có sẵn ít nhất một hệ thống lưu trữ đám mây và bạn muốn cấu hình máy chủ trở thành một phần của hệ thống này. b. Create a new Parallels Cloud Storage: tùy chọn này cho phép bạn khởi tạo mới một hệ thống lưu trữ đám mây Lưu ý: đối với máy chủ đầu tiên trong hệ thống ta sẽ tiến hành chọn Create a new Parallels Cloud Storage. Còn đối với các máy chủ tiếp theo thì ta sẽ chọn Join an existing Parallels Cloud Storage 9
10 10. Nếu bạn chọn Create a new Parallels Cloud Storage thì màn hình sau đây sẽ xuất hiện: 10
11 Cluster name: đặt tên cho hệ thống lưu trữ đám mây. Lưu ý tên này phải là duy nhất và không được trùng với các hệ thống khác trên cùng hệ thống mạng. Tên hệ thống lưu trữ có thể bao gồm các ký tự a-z, A-Z, 0-9, dấu -, dấu _ và không được quá 63 ký tự Security Settings: nhấn nút này và nhập mật khẩu dùng để xác thực cho việc kết nối vào hệ thống lưu trữ đám mây 11. Nhập mã bản quyền bao gồm: a. Parallels Cloud Server: bản quyền cho phép tạo máy ảo b. Parallels Cloud Storage: bản quyền cho phép sử dụng hệ thống lưu trữ đám mây 11
12 12. Thiết lập vùng địa lý 13. Nhập mật khẩu tài khoản quản trị máy chủ 12
13 14. Chọn Create Custom Layout để thiết lập các phân vùng lưu trữ Đối với việc sử dụng hệ thống lưu trữ đám mây Parallels Cloud Server bạn cần tạo các phân vùng như sau: Phân vùng Mô tả /boot Chứa các tập tin khởi động của hệ thống Parallels Cloud Server. Nên đặt tối thiểu 500 MB / Chứa các tập tin cấu hình của hệ thống Parallels Cloud Server. Nên đặt tối thiểu 50 GB /vz Chứa các template hệ điều hành và ứng dụng. Nên đặt tối thiểu 40 GB Swap Phân vùng trao đổi của hệ điều hành linux. Thường thiết lập với giá trị gấp đôi dung lượng RAM hiện có /pstorage/<cluster_name>-cs Phân vùng tham gia vào hệ thống lưu trữ đám mây Parallels Cloud Storage. 13
14 15. Tại màn hình này bạn sẽ được yêu cầu cài đặt ứng dụng quản lý Parallels Virtual Automation (PVA). Nên bỏ chọn bước này vì tiến trình cài đặt PVA Agent và PVA Management Node mất khá nhiều thời gian và yêu cầu đường truyền Internet tốc độ cao. Bạn có thể cài đặt 2 thành phần này sau 14
15 16. Tại bước này, hệ thống sẽ xác định phân vùng cài đặt boot loader. Bạn chỉ cần nhấn Next để tiếp tục 17. Chọn Full để tiến hành cài đặt đầy đủ các thành phần liên quan bao gồm các tính năng Highly Availability, Virtual Machine, Container 15
16 18. Tiến trình cài đặt sẽ được thực hiện trong khoảng từ phút. Tại màn hình Congratulations, nhấn nút Reboot để khởi động lại máy chủ và khởi động vào Parallels Cloud Server. Hoàn tất quá trình cài đặt Cài đặt Parallels Virtual Automation PVA Management Server là máy chủ (vật lý hoặc ảo hóa) quản lý toàn bộ hạ tầng Parallels Cloud Server bao gồm các tác vụ quản lý, giám sát, bảo trì PVA Management Server cung cấp một giao diện web trực quan gọi là Control Center dành cho quản trị viên. PVA Agent là một chương trình được cài đặt trên tất cả các máy chủ thuộc hệ thống Parallels Cloud Server cho phép giao tiếp và nhận lệnh điều khiển từ PVA Management Server Parallels Power Panel là công cụ cho phép người dùng cuối tự quản lý máy chủ ảo của họ 16
17 Cài đặt PVA Management Node 1. Truy cập SSH vào Server và tạo VPS Container bằng lệnh vzctl create 50 --ostemplate centos-6-x86_64 --hostname <tên_container> 2. Thiết lập các thông số RAM, HDD, IP cho Container vzctl set 50 --save --diskspace <dung_lượng_ổ_cứng> --ram <dung_lượng_ram> -- ipadd <địa_chỉ_ip> --offline_management no --nameserver <địa_chỉ_dns> --user root:'<mật_khẩu_tài_khoản_quản_trị>' 3. Khởi động Container vzctl start <ID_của_container> 4. Truy cập SSH vào container vừa tạo và tiến hành tải gói cài đặt PVA Management tại đường dẫn 17
18 5. Giải nén gói cài đặt vừa tải bằng lệnh 6. Tiến hành cài đặt gói PVA Management 7. Sau khi cài đặt thành công bạn có thể truy cập vào giao diện quản lý Parallels Cloud Server bằng đường dẫn: 18
19 Cài đặt PVA Agent 1. Truy cập SSH vào các Node thuộc hệ thống Parallels Cloud Server và tải về gói cài đặt PVA Agent tại 2. Giải nén gói cài đặt vừa tải 3. Tiến hành cài đặt gói PVA Agent 19
20 CHƯƠNG 3 Quản trị cơ bản Parallels Cloud Server 6.0 Kết nối hệ thống PCS vào PVA 1. Đăng nhập vào PVA và tiến hành thêm một node mới bằng cách nhấn nút New Hardware Node 2. Nhập thông tin tài khoản quản trị bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu để kết nối đến máy chủ thuộc hệ thống PCS. Sau đó nhấn nút Register để hoàn tất 20
21 Quản lý bản quyền Parallels Cloud Server 1. Trong PVA, di chuyển đến mục Setup Licensing nhất nút Install License Key để tiến hành thêm mã bản quyền cho các Hardware Node thuộc PCS 2. Tại màn hình Enter Product Key, nhập mã bản quyền có dạng XXXXXX- XXXXXX - XXXXXX - XXXXXX - XXXXXX và nhấn Next để tiếp tục 3. Trong phần Hardware Node chỉ định máy chủ vật lý sẽ áp dụng mã bản quyền vừa nhập Nhấn nút Install để cài đặt mã bản quyền 21
22 Khởi tạo máy ảo dạng Container 1. Tại màn hình chính của PVA, nhấn nút New Virtual Environment 2. Tại màn hình kế tiếp bạn cần lựa chọn các thiết lập: Virtualization Technology Selection: lựa chọn Parallels Virtuozzo Container Hardware Node Selection Specify a Platform: lựa chọn nền tảng để từ đó hệ thống sẽ tự động lựa chọn Node chứa máy ảo Select Node: lựa chọn Node sẽ chứa máy ảo Virtual Environment Configuration Number of Virtual Environments: nhập số lượng máy ảo cần khởi tạo Virtual Environment Template: lựa chọn bản mẫu cấu hình đã được định sẵn 22
23 3. Tại màn hình Setup, thiết lập các tùy chọn như sau General Configuration Name: đặt tên cho máy ảo Description: điền thông tin mô tả về chức năng của máy ảo OS Template/Version: lựa chọn phiên bản hệ điều hành cần cài đặt từ danh sách Administrative Password: nhập mật khẩu của tài khoản quản trị máy ảo 4. Tại màn hình Network Configuration: Global Network Hostname: đặt tên cho máy ảo DNS Server IP Address: nhập địa chỉ IP của máy chủ DNS Routed Network: lựa chọn nếu bạn muốn thiết lập chế độ kết nối mạng dạng routing IP: điền địa chỉ IP của máy ảo Bridged Network: lựa chọn nếu bạn muốn thiết lập chế độ kết nối mạng dạng bridging Connect to: lựa chọn mạng ảo (virtual network) kết nối tới MAC Address: nhập địa chỉ MAC cho cạc mạng Get IP Addess by: đánh dấu kiểm nếu bạn muốn nhận IP từ máy chủ DHCP IP Address / Subnet Mask: điền địa chỉ IP và lớp mạng Default Gateway: nhập địa chỉ IP của máy chủ đóng vai trò làm gateway 23
24 5. Tại màn hình Resources Customization: thiết lập các thông số liên quan đến tài nguyên bao gồm CPU, RAM, HDD 24
25 6. Tại bước Application Selection tiến hành lựa chọn các ứng dụng cần cài đặt cho máy ảo từ danh sách 7. Tại màn hình Review, hệ thống sẽ tóm tắt lại các thông tin sẽ cài đặt cho máy chủ ảo. Nhấn nút Create để bắt đầu tiến trình khởi tạo máy chủ container 25
26 Khởi tạo máy ảo dạng Virtual Machine 1. Tại màn hình chính của PVA, nhấn nút New Virtual Environment 2. Tại màn hình kế tiếp bạn cần lựa chọn các thiết lập: Virtualization Technology Selection: lựa chọn Parallels Server Virtual Machine Hardware Node Selection Specify a Platform: lựa chọn nền tảng để từ đó hệ thống sẽ tự động lựa chọn Node chứa máy ảo Select Node: lựa chọn Node sẽ chứa máy ảo Virtual Environment Configuration Number of Virtual Environments: nhập số lượng máy ảo cần khởi tạo Virtual Environment Template: lựa chọn bản mẫu cấu hình đã được định sẵn 26
27 3. Tại màn hình General Settings, thiết lập các tùy chọn như sau General Configuration Name: đặt tên cho máy ảo Description: điền thông tin mô tả về chức năng của máy ảo Guest Operation System: lựa chọn hệ điều hành cần cài đặt từ danh sách o Start the Virtual Machine after Creation: đánh dấu kiểm để khởi động máy ảo ngay khi tạo xong o Install the Guest Operating System After Start: đánh dấu kiểm để tiến hành cài đặt hệ điều hành Host System Integration o On Host Startup: chọn Start VM để cho phép máy ảo khởi động cùng máy chủ vật lý 27
28 4. Tại màn hình Express Windows Installation, tiến hành tạo tài khoản cho Windows và nhập mã bản quyền Lưu ý: Bước này chỉ xuất hiện nếu bạn chọn hệ điều hành cài đặt cho máy ảo là Windows Server 2003, Windows Server 2008, Windows XP, Windows Vista 5. Tại màn hình Hardware Settings, mục CD/DVD ROM bạn cần chỉ định đường dẫn đến đĩa cài đặt hệ điều hành. Tại đây bạn có 2 lựa chọn Physical Drive: sử dụng ổ đĩa CD/DVD của máy chủ vật lý Existing Image File: sử dụng tập tin ảnh ISO o Image File Location: chọn Local CD/DVD Image nếu tập tin ảnh ISO được đặt trên máy chủ vật lý 28
29 o Image Local Server Path: bấm vào Select chỉ định đường dẫn đến tập tin ISO 6. Tại màn hình Hardware Settings, bạn có thể qui định một số thông số cấu hình tài nguyên cơ bản cho máy ảo bao gồm CPU o Number of CPU(s): chỉ định số lượng CPU Core Operating Memory o Operating Memory: chỉ định dung lượng bộ nhớ RAM Hard Disk o Disk Size: chỉ định dung lượng ổ cứng Network Adapter o Routed: lựa chọn nếu bạn muốn thiết lập chế độ kết nối mạng dạng routing IP / Subnetmask: điền địa chỉ IP và lớp mạng của máy ảo DNS Server IP Address: điền địa chỉ IP của máy chủ DNS o Connect to Virtual Network: lựa chọn nếu bạn muốn thiết lập chế độ kết nối mạng dạng bridging Virtual Network: lựa chọn mạng ảo (virtual network) kết nối tới Adapter Type: lựa chọn loại cạc mạng Get IP Addess by: đánh dấu kiểm nếu bạn muốn nhận IP từ máy chủ DHCP IP Address / Subnet Mask: điền địa chỉ IP và lớp mạng Default Gateway: nhập địa chỉ IP của máy chủ đóng vai trò làm gateway DNS Server IP Address: điền địa chỉ IP của máy chủ DNS 29
30 7. Tại màn hình Review, hệ thống sẽ tóm tắt lại các thông tin sẽ cài đặt cho máy chủ ảo. Nhấn nút Create để bắt đầu tiến trình khởi tạo máy chủ virtual machine 30
31 Tổng quan thông tin máy chủ ảo Tại thẻ Sumary hiển thị tất cả các thông tin cơ bản liên quan đến máy chủ ảo bao gồm trạng thái vận hành, cấu hình phần cứng, tình hình tài nguyên sử dụng, các tác vụ quản trị Phần Status Status: hiện thị trạng thái hoạt động của máy ảo (Running, Stopped, Suspended ) Resource Alerts: hiển thị các cảnh báo liên quan đến việc sử dụng tài nguyên hệ thống Hardware Node: hiển thị thông tin máy chủ vật lý trực thuộc CPU Usage: hiển thị tình trạng tiêu thụ CPU Uptime: hiển thị tổng thời gian hoạt động liên tục của máy ảo Guest Tools: hiển thị trạng thái cài đặt công cụ Parallels Tools Phần General Settings Name: hiển thị tên của máy chủ ảo Location: hiển thị đường dẫn đến nơi lưu trữ máy ảo IP Address: hiển thị thông tin địa chỉ IP của máy ảo Guest Operting System: hiển thị hệ điều hành đang được cài đặt của máy ảo Origin Template: hiển thị thông tin mẩu template cấu hình 31
32 Phần Hardware Settings CPU: hiển thị thông tin CPU được cấp phát cho máy chủ ảo Operating Memory: hiển thị thông tin bộ nhớ RAM được cấp phát cho máy chủ ảo Video Memory: hiển thị bộ nhớ cạc màn hình được cấp phát cho máy chủ ảo Hard Disk: hiển thị thông tin dung lượng ổ cứng được cấp phát cho máy chủ ảo CD/DVD-RAM: hiển thị thông tin ổ CD/DVD Network Adapter: hiển thị thông tin cạc mạng được cấp phát cho máy chủ ảo Phần Screenshot Open Console: mở màn hình Console quản lý máy ảo (Yêu cầu máy tính có hỗ trợ Java) Refresh Screenshot: làm mới ảnh chụp màn hình của máy ảo Phần Task Mục Operate Start VM: khởi động máy ảo Stop VM: dừng máy ảo (tương đương với tiến trình shutdown) Restart VM: khởi động lại máy ảo Power off VM: tắt máy ảo (tương đương với việc ngắt nguồn điện) Suspend VM: tạm dừng máy ảo (tương đương với tiến trình đưa máy ảo vào trạng thái sleep) Pause VM: tạm dừng máy ảo (ở trạng thái này việc tiêu thụ CPU sẽ giảm đi nhưng các tài nguyên khác vẫn giữ nguyên) Mục Configure General Settings: cho phép chỉnh sửa các thiết lập chung của máy ảo Hardware Settings: cho phép chỉnh sửa các thông số tài nguyên phần cứng của máy ảo Password: cho phép thay đổi mật khẩu của tài khoản quản trị Mục Manage Open Console: mở màn hình Console quản lý máy ảo (Yêu cầu máy tính có hỗ trợ Java) Open Power Panel: mở công cụ quản lý máy ảo bằng giao diện web 32
33 Termical Login: mở màn hình kết nối SSH đến máy ảo (Yêu cầu máy tính có hỗ trợ Java) Backups: cho phép thực hiện các tác vụ sao lưu và khôi phục máy ảo Clone: cho phép nhân bản máy ảo Convert to template: cho phép chuyển đổi máy ảo thành các mẫu giúp cho việc khởi tạo máy chủ nhanh hơn Unregister: hủy đăng ký máy ảo ra khỏi máy chủ vật lý trực thuộc Power Panel Policies: quản lý các chính sách liên quan đến việc truy cập máy ảo từ Power Panel Delete: cho phép xóa máy ảo Mục Maintenance Resources Monitor: cho phép giám sát tình hình tiêu thụ tài nguyên của máy ảo Back Up: cho phép sao lưu máy ảo Reinstall: cho phép cài đặt lại hệ điều hành cho máy ảo Migrate: cho phép di chuyển máy ảo sang máy chủ vật lý khác Phần Resources CPU: hiển thị chi tiết thông tin CPU bao gồm % hiện đang tiêu thụ, % còn trống, tổng cộng Memory: hiển thị chi tiết thông tin RAM bao gồm % hiện đang tiêu thụ, dung lượng còn trống, dung lượng tổng cộng Disk: hiển thị chi tiết thông tin ổ cứng bao gồm dung lượng đang tiêu thụ, dung lượng còn trống, dung lượng tổng cộng Sao lưu máy ảo 1. Tại màn hình tổng quan máy ảo, nhấn nút Back Up trong phần Maintenance 2. Tại màn hình New Backup, thiết lập các thông số Backup Description: nhập thông tin mô tả cho bản sao lưu Backup Options o Backup Type: chọn kiểu sao lưu bao gồm Full, Incremental, Differental 33
34 o Compression Level: chọn mức độ nén tập tin sao lưu bao gồm None, Normal, High, Maximum o Backup Node: chọn máy chủ chứa tập tin sao lưu o Number of full backups to keep: qui định số lượng tập tin sao lưu dạng full cần duy trì Exclude: chỉ định đường dẫn đến các tập tin/thư mục không cần sao lưu Include: chỉ định đường dẫn đến các tập tin/thư mục cần sao lưu Backup Start o Immediately: thực hiện tiến trình sao lưu ngay lập tức o At the following time: chỉ định ngày giờ thực thi tiến trình sao lưu 34
35 Lập lịch sao lưu định kỳ 1. Trong PVA, di chuyển đến mục Management Scheduler nhất nút New Task 2. Trong phần Select Action, chọn mục Back up Virtual Environments 3. Tại trang Back Up Virtual Environments, thiết lập các tùy chọn Task Configuration o Title: đặt tên cho tác vụ lập lịch o Enable: đánh dấu kiểm để kích hoạt tác vụ này o Description: điền thông tin mô tả tác vụ lập lịch First Run o Time: giờ thực thi tác vụ lần đầu tiên o Date: ngày thực thi tác vụ lần đầu tiên Recurrence Pattern o Run once: lập lịch chỉ chạy tác vụ một lần o Daily: lập lịch chạy tác vụ hàng ngày o Weekly: lập lịch chạy tác vụ hàng tuần 35
36 Virtual Environments to back up o Choose individual VEs: chỉ định từng máy ảo cần sao lưu o Choose a Node to back up all its VEs : chỉ định máy chủ vật lý mà tất cả các máy ảo sẽ được sao lưu Backup Options o Backup Type: chọn kiểu sao lưu bao gồm Full, Incremental, Differental o Compression Level: chọn mức độ nén tập tin sao lưu bao gồm None, Normal, High, Maximum o Backup Node: chọn máy chủ chứa tập tin sao lưu o Number of full backups to keep: qui định số lượng tập tin sao lưu dạng full cần duy trì Exclude From Backup of Containers (chỉ áp dụng cho máy ảo dạng Container) o Exclude hidden files: đánh dấu kiểm nếu bạn muốn loại trừ việc sao lưu các tập tin ẩn o Exclude system files: đánh dấu kiểm nếu bạn muốn loại trừ việc sao lưu các tập tin hệ thống o Specify the paths to exclude from the backup process: chỉ định đường dẫn đến các tập tin/thư mục không cần sao lưu Include in Backup of Containers (chỉ áp dụng cho máy ảo dạng Container) o Specify the paths to be backed up or leave the field empty to back up the whole Container: chỉ định đường dẫn đến các tập tin/thư mục cần sao lưu nếu bạn để trống thì sẽ sao lưu toàn bộ Nhấn nút Save để hoàn tất Khôi phục máy ảo 1. Tại trang chính của PVA, nhấn vào máy chủ Hardware Node chọn thẻ Backup 36
37 2. Chọn tập tin sao lưu cần khôi phục và nhấn nút Restore Virtual Environment 3. Nhấn nút Restore để bắt đầu tiến trình khôi phục Nhân bản máy ảo 1. Tại màn hình tổng quan của máy ảo cần nhân bản, nhấn nút Clone trong phần Manage 2. Tại trang General Settings, nhập tên máy ảo được nhân bản Nhấn nút Customize để điều chỉnh thông số tài nguyên phần cứng (nếu cần) 37
38 3. Tại trang Hardware Settings, tiến hành tùy chỉnh cấu hình phần cứng của máy ảo được nhân bản. Sau đó nhấn nút Clone để tiến trình nhân bản được thực thi Chuyển đổi máy ảo thành Template 1. Tại màn hình tổng quan của máy ảo cần chuyển đổi, nhấn nút Convert to template trong phần Manage 2. Tại màn hình Convert to Template lựa chọn các thiết lập và nhấn nút Convert để tiến trình chuyển đổi được thực thi Convert VM to Library Template: chuyển đổi máy ảo thành template và lưu tại phần Library của PVA. Điều này cho phép các Hardware Node khác trong cùng PVA có thể sử dụng template này Convert VM to Local Template: chuyển đổi máy ảo thành template và lưu cục bộ tại chính Hardware Node 38
39 Di chuyển máy ảo giữa các Hardware Node 1. Tại màn hình tổng quan của máy ảo cần di chuyển, nhấn nút Migrate trong phần Maintenance 2. Tại trang Migrate Virtual Machine(s) Migration From HN o To Hardware Node: chọn máy chủ đích cần chuyển máy ảo đến Running VM Migration o Pause VM for short time during migration (Hot): tạm dừng hoạt động VM trong một thời gian ngắn. o Pause VM (Warm Migration): tạm dừng hoạt động VM trước khi di chuyển o Stop VM (Cold Migration): tắt VM trước khi di chuyển Post-migration Actions o Resume VM: chạy lại VM sau khi đã di chuyển 39
40 Nhấn nút Migrate để bắt đầu tiến trình di chuyển Giám sát tài nguyên tiêu thụ của máy ảo 1. Tại màn hình tổng quan của máy ảo, nhấn nút Resources Monitor trong phần Maintenance 2. Tại đây bạn có thể theo dõi biểu đồ tình hình sử dụng tài nguyên Select Graph o CPU, Disk and Memory Usage: xem đồ thị tình hình tiêu thụ CPU, ổ đĩa và bộ nhớ RAM o Disk I/O Usage: xem đồ thị băng thông truy cập ổ cứng o Traffic Usage; xem đồ thị lưu lượng mạng ra vào Graph Period: chỉ định khoảng thời gian thống kê tình hình sử dụng tài nguyên Operations o Export Data: xuất bản báo cáo thống kê tình hình sử dụng tài nguyên ra tập tin CSV 40
41 41
42 CHƯƠNG 4 Quản trị cơ bản Parallels Cloud Storage Quản lý bản quyền Parallels Cloud Storage 1. Truy cập SSH vào máy chủ Hardware Node bất kỳ thuộc hệ thống Parallels Cloud Server. Gõ lệnh cài đặt bản quyền theo cú pháp pstorage c <cluster_name> load-license p <mã_bản_quyền> 2. Để xem thông tin mã bản quyền hiện tại, gõ lệnh theo cú pháp pstorage c <cluster_name> load-license 42
43 Quản lý số lượng bản sao dữ liệu 1. Xem thông tin số bản sao dữ liệu (replica) pstorage get-attr /pstorage/<cluster_name> 2. Để chỉnh số lượng bản sao dữ liệu ta dùng lệnh pstorage set-attr -R /pstorage/<cluster_name> replicas=<default_number_of_replica>:<minimum_number_of_replica> Trong đó: Default number of replica: là số bản sao dữ liệu mặc định (để hệ thống có tính năng HA bạn cần thiết đặt giá trị này tối thiểu là 2) Minimum number of replica: là số bản sao dữ liệu tối thiếu mà hệ thống cần duy trì. Nên thiết đặt giá trị này tối thiểu là 2 Giám sát hoạt động của hệ thống Cloud Storage Để giám sát hoạt động của hệ thống Cloud Storage, bạn gõ lệnh pstorage c <cluster_name> top Sau đó nhấn phím V để xem thông tin chi tiết 43
44 44
45 CHƯƠNG 5 Nâng cấp hệ thống Nâng cấp Paralells Cloud Server Để nâng cấp hệ thống Parallels Cloud Server ta tiến hành thực hiện các bước sau 1. Truy cập SSH vào tất cả các Hardware Node thuộc hệ thống Parallels Cloud Server 2. Trên từng Hardware Node thực hiện lệnh Yum update y 3. Kiểm tra phiên bản Paralells Cloud Server bằng cách truy cập vào trang quản lý PVA nhấn vào tên máy chủ Hardware Node xem phiên bản Parallels Cloud Server tại mục Virtualization Product 45
46 Nâng cấp PVA Management Node 1. Truy cập SSH vào container vừa tạo và tiến hành tải gói cài đặt PVA Management mới nhất tại đường dẫn 2. Giải nén gói cập nhật vừa tải bằng lệnh 3. Tiến hành nâng cấp gói PVA Management Nâng cấp PVA Agent 1. Truy cập SSH vào các Node thuộc hệ thống Parallels Cloud Server và tải về gói cài đặt PVA Agent mới nhất tại 46
47 2. Giải nén gói cập nhật vừa tải 3. Tiến hành nâng cấp gói PVA Agent 4. Kiểm tra phiên bản Paralells Cloud Server bằng cách truy cập vào trang quản lý PVA nhấn vào tên máy chủ Hardware Node xem phiên bản PVA Agent tại mục Automation Product 47
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA A V I R A A N T O À N H Ơ N Trang 1 Mục lục 1. Trước khi cài đặt... 3 1.1 Kiểm tra khả năng đáp ứng của hệ thống:... 3 1.2 Hướng dẫn nâng cấp:... 3 1.3 Hướng
More informationHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL Trang 1 I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP 1. Đăng nhập hệ thống Plesk: Để đăng nhập vào hệt thống plesk panel thực hiện các bước sau(hình 1): - Trên trình duyệt web gõ vào địa chỉ: https://ip:8443
More informationCài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?
iscsi SAN là gì? iscsi là Internet SCSI ( Small Computer System Interface ) là một chuẩn công nghiệp phát triển để cho phép truyền tải các lệnh SCSI qua mạng IP hiện có bằng cách sử dụng giao thức TCP/IP.
More informationHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE: 19006276 Ngày phát hành : 03/08/2017 Nơi phát hành : Công ty CP Chữ ký số Vi Na Phiên bản : 2.0 1 Mục lục 1 Các thuật ngữ viết tắt... 3 2 Môi trường
More informationHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS 401-801-1601 (4CH - 8CH - 16CH) Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng: + Format ổ cứng, nhấn phải chuột chọn Main Menu. + Nhấn Utility. 1 + Nhấn
More informationKhối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009
Hướng Dẫn Thực Hành Lập Trình Windows Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng dẫn: Bài tập thực hành được chia làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng là 3 tiết thực hành tại lớp
More informationHướng dẫn cài đặt FPT
Hướng dẫn cài đặt Email FPT ---X--- Cài đặt email @FPT.VN bằng phần mềm Thunder Bird Bước 1: Mở Thunder Bird, chọn Tools >> Account Setting Bước 2: Tại Account Setting, chọn Account Actions >> Add Mail
More informationTình huống 1: PPPoE với Username và Password
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH NHANH INTERNET (Vigor2912 / Vigor2925) Tình huống 1: PPPoE với Username và Password - CTY có một đường truyền cáp quang. - Nhà mạng đã cho mượn Converter quang và router - Router đó
More informationI. Hướng Dẫn Đăng Nhập:
I. Hướng Dẫn Đăng Nhập: 1. Đăng nhập hệ thống Plesk: Để đăng nhập hệ thống thực hiện các bước sau: Bước 1: Trên trình duyệt web gõ địa chỉ http://hosting04.viettelidc.com.vn hoặc địa chỉ https://sww01.viettelidc.com.vn:8443
More informationHƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER
HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER Tiện ích của phần mềm Windows Movie Maker: Tạo Slide show trình chiếu ảnh. Tăng giảm độ sáng tối cho ảnh. Hiệu ứng chuyển ảnh. Chèn âm thanh và chỉnh sửa. Chèn
More informationTÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO
TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO Mục lục Index...2 Tài liệu tham khảo...2 Công cụ...2 Nội dung...2 Cú pháp tạo index...2 Cú pháp chỉnh sửa index...2 Áp đặt tính duy nhất trên cột không khóa...3
More informationInternet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên
Internet Protocol Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã biết cách tạo User Profile và check mail từ Exchange Server với tùy chọn này nghĩa là bạn đang check mail bằng giao thức MAPI mà chỉ có khi cài
More informationBộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ
RPC và RMI Khái niệm RPC Khái niệm RMI Các bước cài đặt RMI trong Java Ví dụ về RMI 1 RPC (Remote Procedure Call) Khái niệm RPC: gọi thủ tục ở xa. Trong suốt về mặt ngữ nghĩa: gọi thủ tục ở xa cũng có
More informationTài liệu hướng dẫn: Stored Procedure
1 Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure Người thực hiện Hoàng Anh Tú Nội dung 1 Giới thiệu... 2 2 Stored Procedure cơ bản... 2 2.1 Tạo Stored Procedure... 3 2.1.1 Tạo
More informationBộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ
Giới thiệu Lập trình mạng Truyền thông Cơ chế giao tiếp liên quá trình (IPC) Mô hình OSI Mạng TCP/IP Dịch vụ mạng Mô hình Client/Server Các kiểu kiến trúc chương trình 1 Truyền thông Là sự giao tiếp, trao
More informationChương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking
Chương 5 Network Layer Phần 1 - Địa chỉ IPv4 Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Nội dung Địa chỉ IPv4 Internetworking Giao thức Internet (IP) Địa chỉ IPv6 2 Chức năng tầng Network
More informationChương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking
Chương 6 Transport Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Transport Layer Nội dung Đặc trưng của tầng transport Port number Multiplexing và Demultiplexing Connectionless Service
More informationHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN 07/2016 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ CDN II. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VÀ TẠO DỊCH VỤ CDN 1. Đăng ký Tài khoản mới 2. Tạo gói Dịch vụ mới III. IV. THIẾT LẬP DỊCH VỤ HTTP/HTTPS
More informationNội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?
Chương 6 Đĩa cứng Nội dung chính của chương Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào? Công nghệ đĩa cứng Đĩa cứng đọc/ghi dữ liệu như thế
More informationTạo Project với MPLAB
[Pick the date] Tạo project với MPLAB, trình biên dịch CCS, program và debug với PICKit2 1. Cài đặt phần mềm MPLAB IDE v8.92 2. Cài đặt phần mềm CCS PIC C Compiler 3. Tạo project trên MPLAB với trình biên
More informationBELGIUM ONLINE APPOINTMENT
BELGIUM ONLINE APPOINTMENT Online Appointment Link/ Link đặt hẹn online: http://www.vfsglobal.com/belgium/vietnam/vietnamese/schedule-anappointment.html Using for applicants who wish to apply for Belgium
More informationHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN 08/2016 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ CDN II. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VÀ TẠO DỊCH VỤ CDN 1. Đăng ký Tài khoản mới 2. Mua mã nạp tiền 3. Tạo gói Dịch vụ mới III. IV. THIẾT LẬP
More informationGiáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ
Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ dịch một lần cho các bạn hiểu nghĩa. Những từ đó, về
More informationTìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ
Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ Các thành phần trong Group Policy Object Phần I: Computer Configuration: Windows Setting: Tại đây có thể tinh chỉnh, áp dụng các chính sách về vấn đề sử dụng tài
More informationTÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL
Fall 08 CÔNGTYCỔPHẦNVIỄNTHÔNGFPT CÔNGTYTNHHMTVVIỄNTHÔNGQUỐCTẾFPT TÀILIỆUHƯỚNGDẪNSỬDỤNG HOSTING PLESKPANEL C T Y T N H H M T V F T I / F P T T E L E C O M MỤC LỤC I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP...2 1. Đăng nhập
More informationOnline Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:
Online Appointment Link/ Link đặt hẹn online: http://www.vfsglobal.com/netherlands/vietnam/schedule-an- Appointment.html ( Using for applicants who wish to apply for The Netherlands visas at VFS Netherlands
More informationChương 5. Network Layer 19/09/2016 1
Chương 5 Network Layer 19/09/2016 1 Nội dung Địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv6 Internetworking Giao thức Internet (IP) Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 19/09/2016 2 Địa chỉ IPv4 Là địa chỉ 32 bit duy nhất, nhận diện
More informationHƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT
HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT 2015 THÔNG TIN KIỂM SOÁT Đơn vị chịu trách nhiệm CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP HỆ THỐNG NAM TRƢỜNG SƠN. Số 20 Tăng Bạt Hổ, Phường 11, Quận Bình Thạnh.TPHCM
More informationBÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN http://www.hcmup.edu.vn BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C# Phần 1: Làm quen với ứng dụng Form 1. Bài tập mở đầu 1.1. Khởi
More informationBÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?
BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì? Nguyễn Duy Tuân: 0904.210.337 1/12 Macro là gì? Macro là một lệnh lệnh thực thi một hay nhiều thao tác người dùng
More informationBài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1
Bài 1.1 1. Khởi động VS2010 2. File > News > Web Site, chọn: Visual C# ASP.NET Empty Web Site Chọn vị trí lưu và đặt tên file là Bai1.1 3. Thêm trang mới (Web Form ; tên là Default.aspx) 4. Viết code như
More informationDọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm
Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm Windows 7 được xem là hệ điều hành hiện đại nhất, giao diện bóng bẩy nhưng cũng là hệ điều hành chiếm nhiều tài nguyên hệ thống. Làm thế nào để Windows 7 có thể chạy
More informationGV: Phạm Đình Sắc or
Giới Thiệu: Lập trình ứng dụng Windows Form in VB.Net 2005 Thời lượng: 45 tiết LT 30 tiết TH GV: Phạm Đình Sắc Email: sacvn@yahoo.com or dinhsac@gmail.com Windows Form programming with VB.Net 2005. 1 Buổi
More informationHƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Lab 07: HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MỤC TIÊU: Hướng dẫn gười dùng sử dụng các chức năng quản trị các trang hệ thống System NỘI DUNG: 1. Menu My Count Đây là menu để xem và cập nhật thông tin của user admin.
More informationGIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)
Chương 8 GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM) Giải thuật định tuến 4- NỘI DUNG Tổng quan Link state Distance Vector Hierarchical routing Giải thuật định tuến 4- Tổng quan: Phối hợp giữa routing và
More informationSIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS
SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS 1 ASI NETWORK INTRODUCTION Number of slaves Up to 62 Number of I/Os Up to 496 inputs and 496 outputs Medium Line length Cycle time Data transfer Unshielded two-wire line for
More informationTạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init
Tạo repository mới Lệnh git init tạo một repository loại git tại thư mục hiện tại: $ git init Khác với các hệ quản lý phiên bản khác, git cho phép đặt repo hoàn toàn tại máy tính local. Nội dung của toàn
More informationEntity Framework (EF)
Entity Framework (EF) Lịch sử ra đời Các khái niệm cơ bản Kiến trúc EF DB First/Model First Code First/Code Second Kế thừa Eager/Lazy & Explicit Loading Performance/Profiling Tạ Hoàng Thắng 1 Model First
More informationSTACK và QUEUE. Lấy STACK
MỤC TIÊU STACK và QUEUE Hoàn tất phần thực hành này, sinh viên có thể: - Hiểu được cách thức sử dụng stack và queue trên cơ sở sử dụng danh sách liên kết để cài đặt. - Hiểu và vận dụng các cấu trúc stack
More informationCụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.
Trong bài 1 mình đã giới thiệu sơ lược về các thành phần cơ bản của Android cũng như việc sử dụng XML để lập trình ứng dụng Android. Trong bài này mình sẽ giới thiệu thêm về Android Manifest và đi sâu
More informationSIMULATE AND CONTROL ROBOT
SIMULATE AND CONTROL ROBOT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN ROBOT: Vẽ lại mô hình robot trong PRO_E 4.0. Liên kết mô hình với phần MATHLAB 2008. Xây dựng giao diện MATHLAB để điều khiển các mô hình.
More informationChương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking
Chương 7 Application Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1 Các ứng dụng mạng Network Applications Là những chương trình chạy trên những đầu cuối khác nhau, giao tiếp với nhau thông
More informationÔn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)
1 Câu 1: Tầng Internet có những giao thức nào? A. ICMP (Internet Control Message Protocol) B. IP (Internet Protocol) C. IGMP (Internet Group Messages Protocol) D. Cả 3 giao thức trên Tầng Liên Mạng (Internet
More informationBÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN
BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN Monday, 9. April 2007, 09:27:03 Hệ thống mạng Bài viết được copy từ webiste của Nhất Nghệ http://nhatnghe.com/tailieu/renamedomain.htm Mục đích: Đổi tên domain Nhatnghe.com thành
More informationLẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)
Lab 04: LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách) A. MỤC TIÊU: Sử dụng Visual Studio.NET 2010/2012/2013 tạo ứng dụng dạng Windows Forms với các
More informationMạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:
CÔNG NGHỆ WEB VÀ ỨNG DỤNG Giới i thiệu chung Nội dung Nhắc lại một số khái niệm Phân loại trang web Một số bước chính trong phát triển website Công bố website trên internet Xác định cấu trúc website 3
More informationCHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)
CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch2- Cac dac diem moi
More informationBẢO MẬT TRONG SQL SERVER
Chương 8 SECURITY 1 BẢO MẬT TRONG SQL SERVER Bảo mật trong SQL Server gồm 3 lớp : Login security : kiểm soát ai có thể log vào SQL Server. Database access security : kiểm soát ai có thể truy cập vào một
More informationCẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO
CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO Các kiến thức yêu cầu Tóm tắt nội dung môn học Phương pháp kiểm tra đánh giá Tài liệu tham khảo 1 Các kiến thức yêu cầu Các thuật toán và cấu trúc dữ liệu cơ bản Ngôn ngữ lập
More informationMỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1
NỘI DUNG MỤC LỤC TRANG LỜI NÓI ĐẦU... 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO... 4 BÀI 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DREAMWEAVER... 5 I. GIỚI THIỆU... 5 II. CÁC THAO TÁC CĂN BẢN TRONG DREAMWEAVER... 5 III. ĐỊNH DẠNG GIAO DIỆN
More informationPhần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY NỘI DUNG (1) 1. Giới thiệu PowerPoint và ứng dụng trong dạy học Mục đích sử dụng Các tính năng chung Một số kỹ năng thuyết trình sử dụng PP 2.
More informationdụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.
ISA SERVER FIREWALL Trong số những sản phẩm tường lữa trên thị trường hiện nay thì ISA Server 2004/2006 của Microsoft là firewall được nhiều người yêu thích nhất do khả năng bảo vệ hệ thống mạnh mẽ cùng
More informationHỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: còn được gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, hoặc hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa
More informationBài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.
Bài 10 HỆ THỐNG BUS 1 Cấu trúc liên nối Tập hợp các đường dẫn kết nối các module khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. Việc thiết kế cấu trúc này phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi giữa các module. 2 1
More informationBÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3
BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3 NHẮC LẠI BÀI TRƯỚC Làm việc với các thuộc tính mới trong CSS3: Border-radius Border-image Gradient Transform, transition, animation Làm việc với font web
More informationLÂ P TRI NH WEB ASP.NET
Trươ ng Đa i Ho c La c Hô ng 2009-2010 LÂ P TRI NH WEB ASP.NET Ts. Vu Đư c Lung Ks. Phan Hư u Tiê p Chương 6: Building and Managing Website 1 http://lhu.edu.vn LHU Xây dựng và quản lý Website ASP.NET OBJECTS
More informationBÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU Môn Học TRUYỀN SỐ LIỆU NỘI DUNG 3.1 Các khái niệm cơ bản về truyền số liệu 3.2 Thông
More informationTỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#
TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C# PHAN TRỌNG TIẾN BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn 7/5/16 Tổng quan về.net và C# 1 Giới thiệu q.net là
More informationKhoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính
dce Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính, CE Department dce Tài liệu tham khảo Digital Systems, Principles and Applications, 8 th /5 th Edition, R.J. Tocci, Prentice Hall Digital Logic Design Principles,
More informationĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO
TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO 2010 --- 1 TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM Nội dung 1. Tổng quan về v XML
More informationLab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.
Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5. 1 Mục đích Giới thiệu mô hình MVC Model, Controller, View Phân biệt ViewData, ViewBag, TempData 2 Khởi động
More informationHƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER. Version
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER Version 10.3.407 NTSSI - 2017 THÔNG TIN KIỂM SOÁT Đơn vị chịu trách nhiệm Công ty cổ phần tích hợp hệ thống Nam Trường Sơn Địa chỉ : 20 Tăng Bạt Hổ,
More informationLAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***
LAB IP SLA Bài 1 Bùi Quốc Kỳ *** Yêu cầu: 1. Cấu hình cơ bản trên các thiết bị. 2. Routing: Cấu hình định tuyến tĩnh Static Route trên các thiết bị đảm bảo mạng hội tụ. 3. PAT: Cấu hình PAT (NAT Overload)
More informationQu n ả tr h ố g t p ậ tin
Quản tr ị h ệ thống tập tin Đặng Thanh Bình Contents Kiến trúc hệ thống tập tin FHS Hệ thống tập tin nhật ký Không gian hoán chuyển Quản trị tập tin cơ bản 2 Introduction File system đề cập đến các tập
More information2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là
2.4. GIAO THỨC MQTT 2.4.1. Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là giao thức truyền message theo mô hình cung cấp/thuê bao
More informationCHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012 2013 ĐỀ TÀI TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ QUẢN TRỊ VÀ BẢO TRÌ MẠNG (Mã số đề tài: 201207) Hướng dẫn cài đặt và cấu hình CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang 2 MỤC LỤC 1
More informationĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG
HỌC VIỆN KỸ THẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG Bộ môn: An ninh mạng Giáo viên: 1) Nguyễn Hiếu Minh 2) Nguyễn Đức Thiện 1. Bài (chương, mục): Chương 4: Công
More informationNhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17
Thiết lập biến môi trường để chạy java ở cơ chế command-line Mở System Properties, Chọn thẻ Advanced Nhấn nút Environment Variables Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Đường dẫn đến thư mục cài đặt JDK Nhấn
More informationKIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn 1 BÀI 4 CẤU TRÚCBUS TRONG MÁY VI TÍNH Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC Liệt kêđược cácloại bus trong hệ thống. Mô tảđược các bus cơ
More informationBài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời
Ghi chú: Bài tập lớn số 1 Giả lập bộ định thời Sinh viên nộp bài tại trang web: www.cse.hcmut.edu.vn/portal File nộp bài đặt tên là: ass1.tar.bz2 Hạn chót nộp bài: 08:00am 10/08/2010 SV có thể chỉnh sửa
More informationLập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing
Mục tiêu Lập trình chuyên nâng cao Chương V Lập trình phân tán RMI Biên soạn: ThS Nguyễn Văn Lành Hoàn thành chương nầy, sinh viên phải đạt được những điểm sau: Nhận thức được các thách thức và giải pháp
More informationCâu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài
Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài b) Cache, Bộ nhớ ngoài c) Bộ nhớ ngoài, ROM d) Đĩa quang,
More informationB5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;
B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam; import java.util.arraylist; import android.app.activity; import android.app.alertdialog; import
More informationMôn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN
Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2 Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN ThS. NGUYỄN MINH TUẤN Nội dung 3.1. Import/Export dữ liệu 3.2.Các công cụ chuyển dữ liệu (Data Transfer Tools) 3.3. Dịch vụ chuyển và chuyển
More informationTÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008
TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008 Managing Software Update ICT24H TEAM 2010 Công nghệ càng ngày càng phát triển dẫn đến máy tính càng ngày càng dễ dàng quản lý hơn. Phần
More informationCấu hình Router FTTH ---X---
Cấu hình Router FTTH ---X--- Cấu hình Router FTTH Comtrend CT-820C 1. Một số chú ý với Router trước khi sử dụng Kiểm tra hoạt động của Router bằng cách cắm đủ 3 dây tín hiệu vào Router với các jack tương
More informationBÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.
Bài tập thực hành linux Linuxlab Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 bt bt1 bt11 bt111 bt12 bt121 bh bh1 bh11 bh111 bh2 bh112 Tạo thư mục bt: Tạo thư mục bh: 2/ Sử dụng lệnh cat
More informationBài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1
1. Tính n! Ví dụ: 5!= 1 * 2 * 3 * 4 * 5 = 120 Thiết kế form theo mẫu hoặc tự thiết kế theo ý thích. Chú ý nếu đặt tên các control khác với hình bên dưới thì cần sửa lại code cho phù hợp. btntinh Doube
More informationGoogle Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1
Google Search Engine 12/24/2014 Google Search Engine 1 Cách sử dụng Google Để sử dụng Google, máy tính của bạn chỉ cần có một trình duyệt web như Internet Explorer, Firefox, Netscape, NetCaptor và kết
More informationMA NG MA Y TI NH (Computer Networks)
TRƯỜNG ĐA I HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM MA NG MA Y TI NH (Computer Networks) Giảng viên: ThS. Trần Đă c Tô t Khoa CNTT Email: tottd@cntp.edu.vn Website: www.oktot.com Facebook: https://www.facebook.com/oktotcom/
More informationMô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)
Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) 1 Nội dung 1. Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model) 2. Phép toán tập hợp (Set Operation) 3. Phép toán đại số quan hệ (Relational Algebra Operation)
More information1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.
KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ CLB NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tp. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 04 năm 2013 HƯỚNG DẪN NẠP BOARD MAIN-MSP430 BẰNG KIT LAUNCHPAD Tài liệu này hướng dẫn cách sử dụng Kit TI MSP430 Launch Pad như
More informationFCAPS. nhìn từ quan điểm ITIL. Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh
Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh nghiệp @VN FCAPS nhìn từ quan điểm ITIL Trình bày bởi: Lưu Văn Hậu, VP Customer Relations i3 Network Systems Đối tác duy nhất của ManageEngine
More informationSMS Live Hướng dẫn sử dụng
Operation Manual Table of Contents SMS Live Hướng dẫn sử dụng Hướng dẫn: Quản lý toàn bộ hồ sơ của 1 lô hàng Quản lý chứng từ hàng xuất Quản lý chứng từ hàng nhập Quản lý các khoản thu & khoản chi Và nhiều
More informationKích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )
Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation ) Bởi: unknown Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation ) Giới thiệu RMI là một sự cài đặt cơ chế RPC trong ngôn ngữ lập trình hướng
More informationKỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)
Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout) Viết bởi : Steve Smith http://smith9x.wordpress.com - Kỹ thuật này do mình tự nghĩ ra, đơn giản hóa cụ thể như sau : + Ta sẽ thiết kế các đối tượng lớn
More informationNHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)
NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU Bài 10: Thư viện Pandas (2) Nội dung 1. Chữa bài tập buổi trước 2. Làm việc với panel 3. Chọn và nhóm phần tử 4. Sử dụng pandas trong bài toán thực tế 5. Bài tập TRƯƠNG
More informationKhối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009
Hướng Dẫn Thực Hành Lập Trình Windows Nâng Cao Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009 Hướng dẫn: Bài tập thực hành được chia làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng là 3 tiết thực hành
More informationLINQ TO SQL & ASP.NET
Chương 13 LINQ TO SQL & ASP.NET Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng : - Xây dựng được ứng dụng ASP.NET tương tác với Cơ sở dữ liệu thông qua mô hình 2 tier - Sử dụng được LINQ to Object để truy
More informationCập nhật ResultSet trong JDBC
java_jdbc/index.jsp Cập nhật ResultSet trong JDBC Tương tự như khi quan sát dữ liệu trong ResultSet, bạn có thể sử dụng rất nhiều phương thức (có 2 phiên bản cho chỉ mục cột và tên cột) của ResultSet Interface
More informationCác kiểu định địa chỉ họ MSC-51
Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51 Có 8 kiểu định địa chỉ trong 8051: 1. Thanh ghi (register) dùng trong trường hợp dữ liệu chứa trong thanh ghi (register data). 2. Tức thời (immediate) dùng cho dữ liệu hằng
More informationTröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính
LẬP TRÌNH MINICHAT Bài giảng 3 Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính Trang1 MiniChat: Chức Năng Chức năng Cho phép nhiều user đăng ký vào các nhómđể trò chuyện với nhau. Hình thức trò chuyện Một user với
More information3 cách Backup Profile trong Windows 7
3 cách Backup Profile trong Windows 7 Nếu bạn là người từng sử dụng Windows 7, hãy để ý trong ổ c (ổ cài đặt hệ điều hành) bạn sẽ thấy một thư mục có tên Users. Đây là thư mục lưu trữ toàn bộ hồ sơ bao
More informationĐa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet
Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet Trước khi vào bài, chúng tôi giải thích 3 khái niệm quan trọng: Internationalization (i18n): Nghĩa là kích hoạt một trang có khả năng cung cấp nhiều phiên
More informationPHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN TS LÊ HOÀNH SỬ (Chủ biên) ThS HỒ TRUNG THÀNH ThS TRẦN DUY THANH GIÁO TRÌNH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG
More informationHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER
Hướng dẫn sử dụng nhanh Mindjet Mind Manager_ChinSu 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER 1. Sử dụng Open - Import - Save - Print - Send - Export của Mindjrt Mind Manager : 1.1. Tạo file mới :
More informationBài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server
Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server Mô tả Mục đích của bài thực hành: Giúp cho người học nắm được kiến thức cơ bản về chỉ mục trong SQL Server. Cách tạo, huỷ bỏ chỉ mục. Hiệu quả của việc tạo chỉ
More informationTối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed
Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed Chào bạn, bạn đang đọc nội dung được in ra PDF từ www.trungtamtinhoc.edu.vn. Vui lòng chia sẻ cho bạn bè cùng đọc bằng cách gửi email, chia sẻ liên
More informationBài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội
Bài 13: C++11 1 Các phiên bản C++ C++98 (đã học trong các bài trước): Được ISO chuẩn hoá lần đầu tiên C++03: Một số thay đổi nhỏ C++0x / C++11: Rất nhiều cập nhật mới Nhiều tính năng được lấy lại từ thư
More informationBÀI 6a LẬP TRÌNH ĐA TUYẾN (MULTI THREAD)
BÀI 6a LẬP TRÌNH ĐA TUYẾN (MULTI THREAD) I. Lý Thuyết 1. Tuyến là gì? Tại sao phải dùng tuyến (thread) Tuyến là một phần của tiến trình sở hữu riêng ngăn xếp (stack) và thực thi độc lập ngay trong mã lệnh
More information