HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Similar documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Hướng dẫn cài đặt FPT

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Entity Framework (EF)

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Parallels Cloud Server 6.0

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Tạo Project với MPLAB

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

GV: Phạm Đình Sắc or

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER. Version

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

3 cách Backup Profile trong Windows 7

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Hướng Dẫn Thực Hành Tập tin & Thư mục

Cập nhật ResultSet trong JDBC

Cấu hình Router FTTH ---X---

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server

LẬP TRÌNH TEB308 / 824 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Phần 1: Hướng dẫn sử dụng PictureBox tạo Slide Show

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

Time Picker trong Android

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Transcription:

Lab 07: HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MỤC TIÊU: Hướng dẫn gười dùng sử dụng các chức năng quản trị các trang hệ thống System NỘI DUNG: 1. Menu My Count Đây là menu để xem và cập nhật thông tin của user admin. 2. Menu Notifications Đây là menu dùng để xem tất cả những thông báo từ magengo: cập nhật phiên bản, có cập nhật mới 3. Menu tool Trong menu này có 2 menu con là Backups và Compilation. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 1

3.1. Menu backups Đây là menu thực hiện chức năng backup, có 3 loại backup data là System Backup : backup toàn bộ hệ thống. Dabase and Media Backup: backup database và toàn bộ những thông tin về media của các product.. Database Backup:chỉ backup database. 3.2. Menu Compilation Đây là menu thực hiện chức năng index lại hệ thống để tăng performance Khi muốn index lại hệ thống thì ta chỉ việc nhấn Run configuration Process và chờ tiến trình kết thúc 4. Menu Design Đây là menu thực hiện chức năng thay đổi giao diện trong một khoảng thời gian. Chọn store, template muốn đổi, ngày bắt đầu và ngày kết thúc của giao diện. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 2

5. Menu Import/export 5.1. Import Đây là menu cho phép ta import data vào hệ thống(product và customer) Chọn: - Entity Type : products hay customers - Import Behavior: chọn kiểu import - Thêm toàn bộ(append complex data) - Xóa những cái đã tồn tại(replace existing complex data) - Xóa data(delete entity) - Chọn file import(csv) - Sau khi chọn xong ta ấn check data, hệ thống sẽ check và nếu check ok thì báo thành công và hiển thị - Nút Import 5.2. Menu export Nhấn import và chờ quá trình hoàn thành Đây là menu cho phép export dữ liệu(khách hàng, product) ra file. Cách export: Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 3

Chọn Entity Type: là product hay customer; chọn kiểu file export: ở đây hiện tại chỉ là csv, phần filter ta có thể bỏ qua những phần mà mình không muốn export Sau khi chọn xong ta ấn Continue và chờ hệ thống thực hiện tiến trình export 5.3. Dataflows-profile Là một tập hợp của các hành động mà trong đó, mỗi hành động thực hiện 1 phần của tiến trình, phụ thuộc vào kiểu của thành phần (adapter, parser, mapper và validator). 5.4. Dataflows-advance profile Chức năng nâng cao của dataflows profile. 6.Manage Currency 6.1.Rates Đây là menu cho phép cấu hình tỉ giá tiền tiền tệ (USD VND ) Ở ví dụ trên thì tiền tệ mặc định của website là VND nên VND sẽ là đơn vị chuẩn và không sửa được, ta chỉ sửa giá usd, theo ví dụ trên 1 vnd = 0.00005USD 6.2. Symbol Đây là menu cho phép custom các kí từ về tiền tệ trong hệ thống của mình Symbol Để custom ta bỏ dấu check use standard và điền kí tự thay thế rồi nhấn Save Currency Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 4

7. Transactional Emails Khi chạy store cần đến những email giao dịch như: email báo đơn đặt hàng, email chào khách hàng mới ở phần này cho phép ta cấu hình các template để gửi mail cho những tình huống này. 8. Custom Variables Khi cấu hình Transactional Email chúng ta cần những biến tĩnh để áp dụng cho những cấu hình cho email transactional ta dùng variable. Variable là tập hợp những nội dung mà ta muốn hiển thị ở một vị trí nào đó, để tạo một variable: 9. Cache management Đây là nơi để bật, tắt, refresh cache của hệ thống. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 5

10. Permissions 10.1. Users Đây là menu xem, xóa, sửa, thêm user admin cho hệ thống Để tạo một user ta nhấn Add New User Thẻ user info Điền đủ thông tin muốn tạo Thẻ user role: Chọn role gán cho user muốn tạo Thẻ Rest role Chọn role can thiệp trên web service api cho user này Sau khi chọn xong tất cả ta nhấn Save user Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 6

10.2. Roles Đây là menu cho phép người dùng xem,thêm, xóa, sửa role của hệ thống. Để thêm một role ta nhấn Add new role: Thẻ Role info Ta điền tên của role Thẻ Role resource Ta chọn những đặc quyền cho user này, sau khi điền dủ thông tin ta án Save role, từ bây giờ ta có thể dùng role này để gán cho user. 11. Management store Đây là nơi quản lí các gian hàng của hệ thống:tạo, thêm, xóa và sửa các gian hàng. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 7

12. Order status Đây là nơi để quản lí các nhãn được đánh dấu trong quá trình xử lí đơn hàng : pending, complete.. Hệ thống đã định nghĩa sẵn các nhãn mặc định. Để thêm một nhãn mới ta nhấn chọn Create New Status : Ta điền tên nhãn muốn tạo, code là code để sử dụng khi gán cho order status. Ta có thể định nghĩa label cho từng website khác nhau: Để gán nhãn vừa tạo ta chọn Assign Status To State Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 8

Chọn: - Order status: là status mình vừa tạo. - Order state: trạng thái của hệ thống mà muốn mapping với nhãn mới. 13. Index Management Đây là nơi để index lại data cho hệ thống. Ta có thể chọn các phần tử muốn index, chọn reindex và submit hệ thống sẽ được index lại, ngoài ra còn có thêm option là change index mode thành: manual update(reindex thủ công), update on save(reindex ngay sau khi lưu). 14. Magento Connect 14.1. Magento connect manager Đây là menu cho phép cài đặt, gỡ bỏ các module cho magento. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 9

Chúng ta có thể cài đặt extension từ Magento connect hoặc từ source file có sẵn 14.2. Package extension Dùng để đóng gói một extension do chúng ta tạo. 15. Web service 15.1. Soap/xml-rpc- role Role là một tập hợp các quyền hạn để can thiệp tài nguyên của hệ thống như: truy xuất vào sản phẩm, tạo category. Để tạo role ta chọn Add New Role: Điền vào tên của Role muốn tạo Chọn resource cho Role >> Save Role. 15.2. soap/xml-rpc- user Đây là nơi cho phép xem, xóa, sửa, cập nhật user cho web service dạng Soap Để tạo một user thì ta chọn Add New User : Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 10

Username là tên truy cập của User, API Key là mật khẩu để truy cập khi gọi web service Sau điền đủ thông tin ta chọn role cho user và lưu lại Để xem thông tin kết nối web service thì đọc thêm tài liệu Web Service Ksoap Magento. 15.3. Rest role - Đây là role cung cấp cho web service dạng REST - Tạo Rest role cũng tương tự như soap role 15.4. Rest OAuth Consumers - Đây là nơi tạo một tài khoản cho web service để cho người dùng bên ngoài có thể gọi vào hệ thống thông qua REST Web Service: Để tạo một user ta chọn Add New: Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 11

Ta nhập vào Name, rồi nhập vào call back url và rejected callback url nếu muốn 15.5. Rest attribute Đây là nơi quản lí các attribute của rest webservice, ở đây chỉ cho phép ta xem và cấu hình lại các resource đã có sẵn hok được tạo thêm: Để custome resource ta chọn vào một attribute : Chọn những resource cho attribute này rồi chọn save 15.6. Rest OAuth Authorized Chứa những token đang kết nối của hệ thống, ta chỉ được phép xem. 16.Configuration 16.1. Current configuration Scope Đây là nơi để chọn store để config. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 12

16.2. General Đây là nơi cấu hình thong tin chung của store: 16.2.1.General Countries options: Đây là nơi cấu hình về quốc gia cho strore như: quốc gia mặc định, cho phép những quốc gia nào được phép vào store,.. Locale option Đây là nơi cấu hình ngôn ngữ cho store. Store information Đây là nơi cấu hình thông tin về store như tên store, địa chỉ, quốc gia, mã số thuế Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 13

16.2.2.Web Đây là nơi cấu hình thông tin chung cho website: một số cái cần lưu ý: Unsecure Đây là nơi cấu hình thông tin site ở chế độ không security, ở đây ta chỉ ra đường dẫn đến các thư mục cần thiết để hệ thống chạy. Secure Cấu hình cho việc chạy website ở chế độ secure mode. Ta chỉ ra đường của web site và các thư mục cần thiết để website chạy Default pages Đây là nơi cho phép cấu hình các trang mặc định khi truy cập vào website: Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 14

Ở đây có 1 định nghĩa: - Breadcrumb là tập hợp các đường link giúp người dùng định vị được vị trí của trang hiện thời trong cấu trúc site. - Breadcrumb rất quen thuộc với đa số người dùng Internet, chúng ta có thể chưa nghe tên nhưng thực ra vẫn đang sử dụng hàng ngày. Ví dụ: Thế Giới SEO > Thủ thuật SEO > Thông tin về các bộ máy tìm kiếm Poll Đây là nơi cấu hình cho việc thăm dò 1 ý kiên nào đó 16.2.3.Design Đây là nơi thiết kế các giao diện cơ bản cho một website Một số cái cần để ý: Themes Đây là nơi cấu hình theme cho store. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 15

Ở đây muốn chọn theme nào thì mình điền tên muốn apply vào hệ thống(tên theme này phải là theme có sẵn trên hệ thống) 16.2.4.Currency Setup Đây là nơi thiết lập tiền tệ cho store Một số tùy chọn cần để ý: Currency option Đây là nơi cấu hình tiền tệ mặt định và cho phép những tiền tệ nào trong store Webservicex Đây là nơi cấu hình thời gian cho việc giữ tiến trinh update tiền tệ của hệ thống. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 16

Scheduled import setting Đây là nơi cấu hình lịch cho việc update tiền tệ vào hệ thống. 16.2.5. Store email addresses Đây là nơi cấu hình những tài khoản email để gửi cho khách hàng từ website của mình Ở những trường: Sender Email ta điền tương ứng những email muốn gửi rồi Save lại. 16.2.6. Contacts Đây là nơi định nghĩa email để khách hàng có thể gửi về trong mục Contact Us Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 17

Enable tính năng, ở ô send email to: nhập email để nhận phản hồi từ khách hàng, sender name: chọn trong dropdown; đây là những email đã được cấu hình ở bước Store email addresses còn template chọn template được cấu hình ở phần Transactional Emails 16.2.7. Reports Đây là nơi cấu hình xem report(dashboard). 16.2.8. Content Management Đây là nơi cấu hình cho việc nhập liệu nội dung. Enable WYSIWYG để thực hiện chỉnh sửa nội dung dễ dàng hơn. Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 18

16.3. Advance 16.3.1. Admin Admin user email: Đây là group cấu hình email gửi link reset tài khoản khi quên mật khẩu. Startup page Đây là group cấu hình startup page cho admin page. Admin base url Đây là nơi cấu hình url để vào trang admin. Security Đây là nơi cấu hình việc hiển thị secretkey trên url, thời gian sống trong 1 phiên làm việc. Dashbord Đây là nơi cấu hình cho việc có hiển thị chart hay không. Capcha Đây là nơi cấu hình có hiện capcha ở admin site hay không. 16.3.2. Advanced Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 19

16.3.3. Developer Đây là nơi cho phép cấu hình bật và tắt module. Đây là nơi cấu hình một số thông tin về developer Developer client restrictions: Cấu hình những ip được phép, Debug: Bật, tắt chế độ debug Log setting: Bật, tắt chế độ log Javascripts setting: Kết hợp các file javascripts lại thành 1 file Css setting: Kết hợp các file css lại thành 1 file 16.4. Catalog 16.4.1. Catalog Frontend: Đây là nơi cấu hình thông tin chung của product để hiển thị ra front end Site map: Đây là nơi chứa những cấu hình cho việc hiển thị các product dưới dạng sitemap Product review: Bật tắt tính năng comment cho sản phẩm Product alerts: Cấu hình alert khi một đặc tính của hàng hóa thay đổi: ví dụ khi thay đổi giá thì gửi email cho khách hàng biết Product alert setting: Cấu hình lịch để chạy product aler Product image placeholder: Đây là nơi cấu hình image mặc định cho product khi product đó chưa có imag Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 20

Recently viewed /compared product: Đây là nơi cấu hình cho việc hiển thị danh sách các product đã xem và đã so sán Price: Đây là nơi cấu hình phạm vi ảnh hưởng của giá cả cho catalog (global hay chỉ ảnh hưởng cho từng website Layered navigation: Đây là nơi cho phép cấu hình số lượng product và khoảng giá của product Category top navigation: Cho phép cấu hình độ sâu của từng menu trên thanh top menu navigation Search engine optimization Catalog search: Đây là nơi cho phép điều chỉnh kích thước và độ chính xác của những từ gợi ý trong khung search Date and time custom option: Đây là nơi cho phép cấu hình format của ngày tháng 16.5. Inventory 16.5.1. Stock options - Đây là nơi cấu hình điều khiển việc giảm số lượng hàng hóa khi hàng hóa được đặt hàng hoặc tăng số lượng hàng hóa khi đặt hàng được hủy 16.5.2. Product stock options Đây là nơi cấu hình một số tham số về số lượng hàng hóa 16.5.3. Google sitemap Đây là nơi cấu hình cho việc search trang của mình trên các web search engine như google 16.5.4. Rss feed Đây là nơi cấu hình bật, tắt RSS để báo cho các web tập hợp về buôn bán biết về sản phẩm của website mình 16.5.5. Email to a friends Đây là nơi cấu hình cho việc cho phép người dung gửi email cho bè về 1 product 16.6. Customers 16.6.1. Newsletter Đây là nơi cấu hình cho phép gửi thông tin mới đến cho khách hàng Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 21

16.6.2. Customer Configuration Account sharing options: Đây là nơi cấu hình tài khoản được share giữa các website hay trên toàn hệ thống Online customer options: Đây là nơi cấu hình thời gian online giới hạn cho khách hàng khi vào trang web Create new account options: Đây là nơi cấu hình một số thông số cho việc tạo mới một customer. Password options: Đây là nơi cấu hình thông tin về việc reset lại password 16.6.3. Wishlist Đây là nơi cho phép cấu hình một số thông số liên quan đến wishlist 16.6.4. Promotions Đây là nơi cấu hình cho việc sinh ra các mã giảm giá 16.6.5. Persistent Shopping Cart Đây là nơi cấu hình cho phép lưu thông tin shopping cart 16.7. Sales 16.7.1. Sales email Đây là nơi cấu hình dùng email để xác nhận những giao dịch liên quan đến bán hàng, thanh toán.. 16.7.2. PDF Print-outs Đây là nơi cấu hình cho phép hiển thị id của produt lên trên header hay là không 16.7.3.Payment Methods Đây là nơi cho phép cấu hình bật tắt các phương thức thanh toán có trong hệ thống 16.7.4.Google api Google analytic: Đây là nơi cho phép cấu hình google analytic vào website mình 16.7.5.Shipping settings Đây là nơi cấu hình thông tin chung về địa điểm ship hàng của store 16.7.6.Shipping methods Flat rate: Đây là nơi cấu hình phí vận chuyển hàng hóa 16.7.7.Checkout Đây là nơi cấu hình thông tinh checkout hàng hóa Checkout options: Đây là nơi cấu hình thông tin chung về checkout Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 22

Shopping cart: Đây là nơi cấu hình product trong giỏ hàng(shopping cart) My cart link: Đây là nơi cấu hình cách thể hiện số lượng hàng hóa trên link giỏ hàng ở header của page. Shopping cart sliderbar: Đây là nơi cấu hình cho phép hiển thị giỏ hàng lên sliderbar. Payment failed email: Đây là nơi cấu hình email notify khi thanh toán thất bại 16.7.8.Tax Đây là nơi cấu hình về thuế (phí vận chuyển, cách tính, cách hiển thị ). 16.7.9.Sales Cho phép cấu hình về các đơn đặt hàng, hóa đơn, cách giao hàng, bản ghi nhớ ----------------Hết--------------- Lab 07: Hướng dẫn quản trị hệ thống http://www.thayphet.net Trang 23