Time Picker trong Android

Similar documents
Hướng dẫn cài đặt FPT

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

B6: Time to coding. Đi tới src\at.exam tạo một class mới là CustomViewGroup với nội dung sau: Mã: package at.exam;

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Entity Framework (EF)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Tạo Project với MPLAB

Android - JSON Parser Tutorial

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Cập nhật ResultSet trong JDBC

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

Tính kế thừa-2. Bởi: Thanh Hiền Vũ. Định nghĩa lại các thành viên lớp cơ sở trong một lớp dẫn xuất:

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

LINQ TO SQL & ASP.NET

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

STACK và QUEUE. Lấy STACK

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

B9: Việc cuối cùng cần làm là viết lại Activity. Tới Example.java và chỉnh sửa theo nội dung sau: Mã: package at.exam;

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

biến Global có thể được áp dụng cho tất cả các extension trong tất cả các context trong Dialplan.

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

GV: Phạm Đình Sắc or

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Phần 1: Hướng dẫn sử dụng PictureBox tạo Slide Show

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

Parallels Cloud Server 6.0

LỖI LÚC THỰC THI và QUÁ TRÌNH GOM RÁC

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Chapter 4 Menus, Functions And Common Dialog

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa

3 cách Backup Profile trong Windows 7

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Hướng Dẫn Thực Hành Tập tin & Thư mục

Transcription:

Time Picker trong Android Time Picker trong Android cho phép bạn lựa chọn thời gian của ngày trong chế độ hoặc 24 h hoặc AM/PM. Thời gian bao gồm các định dạng hour, minute, và clock. Android cung cấp tính năng này thông qua lớp TimePicker. Để sử dụng lớp TimePicker, đầu tiên bạn phải định nghĩa thành phần TimePicker trong activity.xml của bạn. Định nghĩa như sau: <TimePicker android:id="@+id/timepicker1" /> Sau đó, bạn phải tạo một đối tượng của lớp TimePicker và nhận một tham chiếu của thành phần xml đã định nghĩa ở trên. Cú pháp là: import android.widget.timepicker; private TimePicker timepicker1; timepicker1 = (TimePicker) findviewbyid(r.id.timepicker1); Để lấy thời gian đã được chọn bởi người dùng trên màn hình, bạn sẽ sử dụng phương thức getcurrenthour() và getcurrentminute() của lớp TimePicker. Cú pháp của chúng là:

int hour = timepicker1.getcurrenthour(); int min = timepicker1.getcurrentminute(); Ngoài các phương thức này, còn có một số phương thức khác trong API để cung cấp nhiều điều khiển hơn qua thành phần TimePicker. Bảng dưới liệt kê các phương thức này: Stt Phương thức & Miêu tả 1 is24hourview() Phương thức này trả về true nếu trong 24h, nếu không là false 2 isenabled() Phương thức này trả về trạng thái kích hoạt cho view này 3 setcurrenthour(integer currenthour) Phương thức này thiết lập giờ hiện tại 4 setcurrentminute(integer currentminute) Phương thức này thiết lập phút hiện tại 5 setenabled(boolean enabled) TPhương thức này thiết lập trạng thái kích hoạt cho view này 6 setis24hourview(boolean is24hourview) Phương thức này thiết lập có hay không trong chế độ 24 h hoặc chế độ AM/PM 7 setontimechangedlistener(timepicker.ontimechangedlistener ontimechangedlistener) Phương thức này thiết lập hàm callback mà chỉ rằng thời gian đã được chỉnh sửa bởi người dùng Ví dụ Dưới đây là các bước chi tiết để tạo ứng dụng TimePicker trong Android.

Sau đây là nội dung của Main Activity file đã được sửa đổi:src/com.example.timepicker/mainactivity.java. package com.example.timepicker; import java.util.calendar; import android.app.activity; import android.os.bundle; import android.view.menu; import android.view.view; import android.widget.textview; import android.widget.timepicker; public class MainActivity extends Activity { private TimePicker timepicker1; private TextView time; private Calendar calendar; private String format = ""; @Override protected void oncreate(bundle savedinstancestate) { super.oncreate(savedinstancestate); setcontentview(r.layout.activity_main); timepicker1 = (TimePicker) findviewbyid(r.id.timepicker1); time = (TextView) findviewbyid(r.id.textview1); calendar = Calendar.getInstance(); int hour = calendar.get(calendar.hour_of_day); int min = calendar.get(calendar.minute); showtime(hour, min); } public void settime(view view) { int hour = timepicker1.getcurrenthour(); int min = timepicker1.getcurrentminute(); showtime(hour, min); } public void showtime(int hour, int min) { if (hour == 0) { hour += 12; format = "AM"; } else if (hour == 12) { format = "PM"; } else if (hour > 12) { hour -= 12; format = "PM"; } else { format = "AM"; } time.settext(new StringBuilder().append(hour).append(" : ").append(min).append(" ").append(format)); } @Override public boolean oncreateoptionsmenu(menu menu) { // Inflate the menu; this adds items to the action bar if it is present. getmenuinflater().inflate(r.menu.main, menu); return true; } } Bạn sửa đổi nội dung của res/layout/activity_main.xml như sau. <RelativeLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android" xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools" android:layout_width="match_parent" android:paddingbottom="@dimen/activity_vertical_margin" android:paddingleft="@dimen/activity_horizontal_margin" android:paddingright="@dimen/activity_horizontal_margin" android:paddingtop="@dimen/activity_vertical_margin" tools:context=".mainactivity" > android:layout_height="match_parent" android:id="@+id/textview2" android:layout_alignparenttop="true" android:text="@string/time_pick" <Button android:id="@+id/set_button" android:layout_alignparentbottom="true"

android:layout_marginbottom="180dp" android:text="@string/time_save" /> android:onclick="settime" <TimePicker android:id="@+id/timepicker1" android:layout_above="@+id/set_button" android:layout_marginbottom="24dp" /> android:id="@+id/textview3" android:layout_alignleft="@+id/timepicker1" android:layout_aligntop="@+id/set_button" android:layout_margintop="67dp" android:text="@string/time_current" android:id="@+id/textview1" android:layout_below="@+id/textview3" android:layout_margintop="50dp" android:text="@string/time_selected" </RelativeLayout> Và đây là nội dung của res/values/string.xml. <?xml version="1.0" encoding="utf-8"?> <resources> <string name="app_name">timepicker</string> <string name="action_settings">settings</string> <string name="time_picker_example">time Picker Example</string> <string name="time_pick">pick the time and press save button</string> <string name="time_save">save</string> <string name="time_selected"></string> <string name="time_current">the Time is:</string> </resources> Chạy ứng dụng TimePicker vừa sửa đổi ở trên. Giả sử bạn đã tạo AVD trong khi cài đặt. Để chạy ứng dụng từ Android Studio, mở activity file và nhấn biểu tượng Run từ thanh công cụ.