Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Similar documents
Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

STACK và QUEUE. Lấy STACK

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Hướng dẫn cài đặt FPT

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

Entity Framework (EF)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Tạo Project với MPLAB

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

GV: Phạm Đình Sắc or

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Quản trị Linux nâng cao. Tháng 9/2013

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

LẬP TRÌNH 8051 SỐ HỌC VÀ LÔ GIC

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

TẦNG MẠNG IP và ĐỊNH TUYẾN. GV: MAI Xuân Phú Khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Công Nghiệp TPHCM

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG TRONG VB.NET

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Cấu hình Router FTTH ---X---

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Time Picker trong Android

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

biến Global có thể được áp dụng cho tất cả các extension trong tất cả các context trong Dialplan.

LINQ TO SQL & ASP.NET

Tính kế thừa-2. Bởi: Thanh Hiền Vũ. Định nghĩa lại các thành viên lớp cơ sở trong một lớp dẫn xuất:

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

Transcription:

Chương 5 Network Layer 19/09/2016 1

Nội dung Địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv6 Internetworking Giao thức Internet (IP) Chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 19/09/2016 2

Địa chỉ IPv4 Là địa chỉ 32 bit duy nhất, nhận diện một device (host hay router) trong mạng Internet Nội dung Không gian địa chỉ Biểu diễn Địa chỉ theo lớp (classful) Địa chỉ không theo lớp (classless) Network Address Translate (NAT) 19/09/2016 3

Địa chỉ IPv4 Độ dài địa chỉ : 32 bit Duy nhất và áp dụng toàn cầu Không gian địa chỉ IPv4 2 32 hay 4.294.967.296 19/09/2016 4

Biểu diễn : 32 bit hay x.x.x.x với x ϵ [0-255] Đọc lại : cách chuyển đổi giữa binary system và decimal system 19/09/2016 5

Địa chỉ IP gồm 2 phần : Network ID và Host ID Phần Network ID giống nhau được dùng để nhận diện các device cùng phạm vi mạng Làm thế nào để phân biệt 2 phần? Địa chỉ phân theo lớp (classful) Địa chỉ không phân theo lớp Classless Inter Domain Routing (CIDR ) 19/09/2016 6

19/09/2016 7

Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Không gian địa chỉ IPv4 được chia thành 5 lớp A, B, C, D và E Mỗi class có 1 cấu trúc NetID-HostID nhất định và phân biệt với class khác bằng một số left-most bit 19/09/2016 8

Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Số block Số địa chỉ trong 1 block Nhận xét Class A 2 7 = 128 2 24 = 16.777.216 Quá nhiều so với nhu cầu địa chỉ trong 1 mạng Class B 2 14 = 16.384 2 16 = 65.536 Quá nhiều so với nhu cầu địa chỉ trong 1 mạng Class C 2 21 = 2.097.152 2 8 = 256 Nhỏ so với nhu cầu địa chỉ trong 1 mạng Class D Class E Multicast address Reserved address 19/09/2016 9

Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Byte đầu giúp xác định một địa chỉ thuộc class nào? Class A -> 00000000 (0) 01111111 (127) Class B -> 10000000 (128) 10111111 (191) Class C -> 11000000 (192) 11011111 (223) 19/09/2016 10

Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Địa chỉ sau thuộc class nào? 227.12.14.87 193.14.56.22 14.23.120.8 252.5.15.111 134.11.78.56 Dựa vào Giá trị của byte 1 19/09/2016 11

Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Xác định phần NetID, HostID của 1 địa chỉ? 193.14.56.22 193.14.56.22 14.23.120.8 14.23.120.8 134.11.78.56 134.11.78.56 Từ địa chỉ -> class -> cấu trúc Netid-hostid 19/09/2016 12

Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Sử dụng mask để xác định phần NetID, HostID của 1 địa chỉ? Default masks for classful addressing 19/09/2016 13

Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Địa chỉ nào cùng mạng với địa chỉ 193.14.56.22? 193.14.56.120 193.14.55.110 Địa chỉ nào cùng mạng với địa chỉ 14.23.120.8? 10.23.119.131 14.30.131.21 Địa chỉ nào cùng mạng với địa chỉ 134.11.78.56? 134.22.78.56 134.11.120.110 Cùng mạng = trùng netid 19/09/2016 14

Subnetting Địa chỉ theo lớp (classful addressing system) Một tổ chức được cấp một block địa chỉ lớn, có thể chia thành các nhóm địa chỉ liên tục và gán cho các network nhỏ hơn (subnets) Supernetting Kích thước 1 block địa chỉ lớp C có tối đa 256 địa chỉ có thể là nhỏ so với nhu cầu của 1 tổ chức. Có thể kết hợp một số block địa chỉ lớp C thành một block có số địa chỉ lớn hơn 19/09/2016 15

Địa chỉ Không theo lớp (classless addressing system) Do nhược điểm của classful và đối phó với sự cạn kiệt của địa chỉ IPv4 => giải pháp mới 19/09/2016 16

Địa chỉ Không theo lớp (classless addressing system) Kích thước của block được cấp theo nhu cầu của tổ chức Các block phải thỏa 3 yêu cầu Các địa chỉ trong 1 block là liên tục Số địa chỉ trong block phải là lũy thừa của 2 Địa chỉ đầu tiên phải chia hết cho số địa chỉ trong block 19/09/2016 17

Địa chỉ Không theo lớp (classless addressing system) Biểu diễn : x.y.z.t /n x.y.z.t : biểu diễn 1 địa chỉ /n : số bit phần netid (tùy ý, từ 0 đến 32) 19/09/2016 18

Địa chỉ Không theo lớp (classless addressing system) Một block địa chỉ được cấp cho 1 tổ chức. Biết một địa chỉ thuộc block là 205.16.37.39/28 Tìm địa chỉ đầu tiên trong block này? AND 11001101 00010000 00100101 00100111 11111111 11111111 11111111 11110000 11001101 00010000 00100101 00100000 Hay 205.16.37.32 Lấy địa chỉ AND mask Hoặc : đổi 32 n bít phải thành bit 0 19/09/2016 19

Địa chỉ Không theo lớp (classless addressing system) Một block địa chỉ được cấp cho 1 tổ chức. Biết một địa chỉ thuộc block là 205.16.37.39/28 Tìm địa chỉ cuối cùng trong block này? OR 11001101 00010000 00100101 00100111 00000000 00000000 00000000 00001111 11001101 00010000 00100101 00101111 Hay 205.16.37.47 Lấy địa chỉ OR mask complement Hoặc : đổi 32 n bít phải thành bit 1 19/09/2016 20

Địa chỉ Không theo lớp (classless addressing system) Số địa chỉ trong block Phần bù của mask : 00000000 00000000 00000000 00001111 Số địa chỉ : 15 + 1 = 16 Số địa chỉ trong block = 2 32 n Hay = giá trị của phần bù mask +1 19/09/2016 21

Địa chỉ mạng Network Address Địa chỉ xác định network của một tổ chức (phân biệt nó với các network của tổ chức khác) Địa chỉ bắt đầu của một block Được sử dụng tại router để xác định mạng đích của gói tin 19/09/2016 22

Chia mạng con Subnetting ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Addresses) tổ chức quản lý việc cấp phát địa chỉ IP, cấp một block kích thước lớn cho 1 national ISP => chia thành nhiều block nhỏ hơn và cấp cho các regional ISP => chia thành nhiều block nhỏ hơn và cấp cho các local ISP => chia thành nhiều block nhỏ hơn và cấp cho các tổ chức => một tổ chức có thể chia block nhận được thành một số subnet của nó. 19/09/2016 23

Chia mạng con Subnetting Cấu trúc của địa chỉ không phân lớp (classless) không hạn chế số cấp 19/09/2016 24

Chia mạng con Ví dụ 1: Một công ty được cấp một block 17.12.14.0/26, bao gồm 64 địa chỉ. Công ty có 3 văn phòng và cần chia block thành 3 subblock, mỗi subblock có : 32, 16, 16 địa chỉ Gọi n1 là số bit netid của subnet1. Ta có: 2 32- n1 = 32 => n1 = 27 Gọi n2 là số bit netid của subnet2. Ta có: 2 32- n2 = 16 => n2 = 28 Gọi n3 là số bit netid của subnet3. Ta có: 2 32- n3 = 16 => n3 = 28 19/09/2016 25

Chia mạng con 17.12.14.0/27 -> 17.12.14.31/27 17.12.14.32/28 -> 17.12.14.47/28 17.12.14.48/28 -> 17.12.14.63/28 19/09/2016 26

Chia mạng con Hình trang 592 19/09/2016 27

Chia mạng con Ví dụ 2 : một ISP có một block bắt đầu bằng địa chỉ 190.100.0.0/16, có 65.536 địa chỉ ISP cần chia thành 3 subblock cho 3 nhóm khách hàng : Nhóm 1: 64 công ty, mỗi công ty cần 256 địa chỉ Nhóm 2: 128 công ty, mỗi công ty cần 128 địa chỉ Nhóm 3: 128 công ty, mỗi công ty cần 64 địa chỉ 19/09/2016 28

Chia mạng con Nhóm 1 : Mỗi công ty cần 256 địa chỉ => phải có 8 bit cho phần hostid Netid = 32-8 = 24 bit Block cho 64 công ty : Cty 1 : 190.100.0.0/24 -> 190.100.0.255/24 Cty 2 : 190.100.1.0/24 -> 190.100.1.255/24 Cty 64 : 190.100.63.0/24 -> 190.100.63.255/24 19/09/2016 29

Chia mạng con Nhóm 2 : Mỗi công ty cần 128 địa chỉ => phải có 7 bit cho phần hostid Netid = 32-7 = 25 bit Block cho 128 công ty : Cty 1 : 190.100.64.0/25 -> 190.100.64.127/25 Cty 2 : 190.100.64.128/25 -> 190.100.64.255/25 Cty 128 : 190.100.127.128/25 -> 190.100.127.255/25 19/09/2016 30

Chia mạng con Nhóm 3 : Mỗi công ty cần 64 địa chỉ => phải có 6 bit cho phần hostid Netid = 32-6 = 26 bit Block cho 128 công ty : Cty 1 : 190.100.128.0/26 -> 190.100.128.63/26 Cty 2 : 190.100.128.64/26 -> 190.100.128.127/26 Cty 128 : 190.100.159.192/26 -> 190.100.159.255/26 19/09/2016 31

NAT (Network Address Translation) Chuyển đổi địa chỉ, thực hiện tại router Cho phép một tổ chức có nhiều hơn số địa chỉ được cấp Tập địa chỉ trong nội bộ - internal hay private addresses Tập địa chỉ được cấp external hay public addresses 19/09/2016 32

NAT (Network Address Translation) Private networks ICANN qui định các địa chỉ cho các mạng riêng : sử dụng địa chỉ không cần xin cấp từ các tổ chức Internet Là địa chỉ duy nhất trong nội bộ 1 tổ chức, nhưng không duy nhất trong mạng Internet (router không chuyển packet có đích đến là những đia chỉ này ) 19/09/2016 33

NAT (Network Address Translation) Addresses for private networks 19/09/2016 34

NAT (Network Address Translation) Thực hiện NAT Tại router Bảng chuyển đổi địa chỉ 19/09/2016 35

NAT (Network Address Translation) Addresses in a NAT 19/09/2016 36

19/09/2016 37 NAT address translation

NAT (Network Address Translation) Bảng chuyển đổi có nhiều thông tin hơn Five-column translation table 19/09/2016 38

Có bao nhiêu địa chỉ host cùng mạng với 193.14.56.22 193.14.56.0 => địa chỉ mạng Có 254 địa chỉ 193.14.56.255 => địa chỉ broadcast Hai địa chỉ đặc biệt : địa chỉ mạng, địa chỉ boardcast 19/09/2016 39

Network mask và Network Address Đia chỉ mạng network address Là địa chỉ bắt đầu của một khối địa chỉ mà thuộc về một mạng Có thể tính địa chỉ mạng từ một địa chỉ host bất kỳ bằng sử dụng network mask 19/09/2016 40

193.14.56.22 Mask cho Địa chỉ thuộc class C AND 11000001 00001110 00111000 00010110 11111111 11111111 11111111 00000000 11000001 00001110 00111000 00000000 193.14.56.0 19/09/2016 41

Tìm địa chỉ mạng từ 1 địa chỉ host? 193.14.56.22 193.14.56.0 14.23.120.8 14.0.0.0 134.11.78.56 134.11.0.0 19/09/2016 42

Một số địa chỉ đặc biệt Multihomed devices Địa chỉ đặc biệt Direct broadcast address Limited broadcast address This host on this network Specific host on this network Loopback address 19/09/2016 43

Multihomed host : Một thiết bị có nhiều giao tiếp mạng -> có nhiều địa chỉ IP 19/09/2016 44

Địa chỉ mạng - Network address 19/09/2016 45

Direct broadcast address Được dùng tại router để gửi một message tới mọi host trong một local network 19/09/2016 46

Limited broadcast address Destination IP Được dùng bởi host để gửi 1 packet tới mọi host trong cùng mạng. Packet có địa chỉ này sẽ bị chặn bởi router, không ra mạng khác. 19/09/2016 47

Địa chỉ 0.0.0.0 Một host, không biết địa chỉ IP của nó, sẽ dùng địa chỉ 0.0.0.0 là địa chỉ nguồn và 255.255.255.255 là địa chỉ đích để gửi môt message tới bootstrap server 19/09/2016 48

Địa chỉ một host trong cùng mạng 19/09/2016 49

Địa chỉ loopback Một packet có địa chỉ đích đến là 127.x.y.z sẽ không đi ra mạng nó được chuyển đi từ một process tới một process khác trong cùng một host 19/09/2016 50

In classful addressing, the network address (the first address in the block) is the one that is assigned to the organization. The range of addresses can automatically be inferred from the network address. 19/09/2016 51

Bài tập - trang 116 tcp/ip Địa chỉ IP dạng thập phân phân biệt đúng/sai Chuyển đổi địa chỉ IP dạng nhị phân sang dạng thập phân Chuyển đổi địa chỉ IP dạng thập phân sang dạng nhị phân 19/09/2016 52

Tóm tắt Địa chỉ IP gán cho 1 thiết bị, có trong gói tin IP Địa chỉ network phân biệt net của cty/tổ chức với bên ngoài - được dùng bởi router Classful addressing system Đặc điểm : 1 địa chỉ thuộc 1 trong 3 lớp A, B, C : nhận diện bởi 3 bit đầu Cấu trúc networkid- hostid được ấn định trước class A : N.H.H.H Class B : N.N.H.H Class C : N.N.N.H Nhược điểm Classless 19/09/2016 53