dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

Similar documents
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Hướng dẫn cài đặt FPT

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Entity Framework (EF)

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

GV: Phạm Đình Sắc or

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

STACK và QUEUE. Lấy STACK

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Tạo Project với MPLAB

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Parallels Cloud Server 6.0

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG

Cấu hình Router FTTH ---X---

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

LINQ TO SQL & ASP.NET

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

METAPOST. 1.1 Cấu trúc file Metapost. 1.2 Cấu trúc trong Preamble. beginfig(...) endfig;... extra_beginfig(...) extra_endfig... begingraph(...

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

FCAPS. nhìn từ quan điểm ITIL. Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER. Version

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang

Chủ đề 7: Triển khai và Bảo trì. COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-1 HIENLTH

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Mua sắm công. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Các virus đầu tiên xuất hiện trong hệ điều hành của máy tính Apple II

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008

Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server

Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Transcription:

ISA SERVER FIREWALL Trong số những sản phẩm tường lữa trên thị trường hiện nay thì ISA Server 2004/2006 của Microsoft là firewall được nhiều người yêu thích nhất do khả năng bảo vệ hệ thống mạnh mẽ cùng với cơ chế quản lý linh họat. Một trong các bài viết được đông đảo bạn đọc quan tâm trên các diễn đàn hay những tạp chí uy tín về tin học chính là bài hướng dẫn cách xây dựng Firewall (Tường Lữa) cho doanh nghiệp. Các bạn có thể hình dung Firewall như là một bức tường thành kiên cố dùng để ngăn chặn các đợt tấn công hay xâm nhập từ phía bên ngòai, bảo vệ hệ thống nội bộ thông qua các cơ chế chặt chẽ nhưng linh họat. Một firewall mạnh không những có khả năng đáp ứng tốt các yêu cầu bảo mật hệ thống, họat động ổn định mà còn phải dễ dàng quản lý, thay đổi và hổ trợ tốt trong quá trình truy cập Internet. Nếu xét tổng cộng các yêu cầu trên thì ISA Server 2004/2006 Firewall xứng đáng chiếm vị trí quán quân trong các dòng sản phẩm bảo mật thông tin. Chính vì lý do đó, chúng ta cần phải nắm vững cách họat động, cấu hình và cài đặt của ISA Server 2004/2006. Trong lọat bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách thức một mô hình Firewall thực tế cho mạng doanh nghiệp. Hãy bắt tay vào quá trình thực hành ngay lập tức, các bạn có thể triển khai ISA Server trên máy chính và cài Firewall Client trên máy ảo Windows XP Pro nếu không đủ máy để thực hành (ngay cả Tom Shinder cũng sử dụng hệ thống máy ảo trong các bài hướng dẫn của mình), vì vậy các bạn hãy yên tâm về sự trong suốt của mô hình ảo so với mô hình thật, không có gì khác nhau ngọai trừ việc bạn có thể làm tất cả trong 1 khi xây dựng mạng ảo bằng VM Ware. ISA Server 2004/2006 Firewall có hai phiên bản Standard và Enterprise phục vụ cho những môi trường khác nhau, ISA Server 2004/2006 Standard đáp ứng như cầu bảo vệ và chia sẽ băng thông cho các công ty có quy mô trung bình. Với phiên bản này chúng ta có thể xây dựng các firewall để kiểm sóat các luồng dữ liệu vào và ra trên hệ thống mạng nôi bộ của công ty. Kiểm sóat quá trình truy cập của người dùng theo giao thức, thời gian và nội dung của các site nhằm ngăn chặn quá trình kết nối vào những trang web có nội dung không hợp lệ. Bên cạnh đó chúng ta còn có thể triển khai các hệ thống VPN Site to Site hay Remote Access hổ trợ cho việc truy cập từ xa của các User, hoặc trao đổi dữ liệu giữa các văn phòng chi nhánh. Đối với các công ty có những hệ thống máy chủ quan trọng như Mail, Web Server cần được bảo vệ chặt chẽ trong một môi trường riêng biệt thì ISA 2004/2006 cho phép chúng ta triển khai các vùng DMZ (thuật ngữ chỉ vùng phi quân sự) ngăn ngừa sự tương tác trực tiếp của các Internal/External User. Ngòai các tính năng mang tính bảo mật thông tin trên thì ISA 2004/2006 còn có hệ thống cache giúp cho người dùng kết nối Internet nhanh hơn do thông tin trang web có thể được lưu giữ sẳn trên RAM hay đĩa cứng, điều này làm cho băng thông của hệ thống được tiết kiệm đáng kể. Chính vì lý do đó mà sản phẩm từơng lữa này có tên gọi là Internet Security & Aceleration (bảo mật ứng dụng và tăng tốc băng thông). ISA Server 2004/2006 Enterprise được sử dụng trong các mô hình mạng lớn, cần những hệ thống mạnh mẽ để đáp ứng nhiều yêu cầu truy xuất của người sử dụng (User) bên trong và ngòai hệ thống. Ngòai những tính năng đã có trên ISA Server 2004/2006 Standard, phiên bản Enterprise còn cho phép chúng ta thiết lập các hệ thống Array (mãng) các ISA Server cùng sử

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức. Để đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu cũng như ứng dụng hệ thống tường lữa ISA Server 2004/2006 Firewall, chúng tôi sẽ trình bày cách thức triển khai hệ thống ISA Server (Standar và Enterprise) cho một tổ chức thực tế với mô hình Lab như sau: Lưu ý: Trong trường hợp thực hành trên Virtual NETWORK, các bạn hãy cài ISA Server trên máy chính (máy thật) và máy ảo dùng làm ISA Client hãy thay đổi cấu hình card mạng ở chế độ Bridge (cho phép máy ảo truy cập Internet thông qua máy chính, còn đặt mặc định ở chế độ host-only thì máy ảo tương đương với 1 máy tính ngang hàng với máy thật trên mạng, chỉ dùng khi test các server nội bộ như DHCP, DNS hay Active Directory). Các bạn tiến hành cài đặt và quay lại bằng Snag It để các instructor dẽ dàng kiểm tra cũng như publish cho mọi người cùng tham khảo. T&C Descon là một công ty xây dựng có số lượng nhân viên trên 50 người, để cung cấp dịch vụ chia sẽ Internet, công ty sử dụng một đường ADSL và hệ thống ISA Server 2004/2006 Firewall. Địa chỉ modem ADSL là 172.16.1.1, hệ thống có hai lớp mạng chính là Internal bao gồm các máy tính của nhân viên có dãy địa chỉ IP riêng là 192.168.1.1 192.168.1.255/24 và DMZ dùng để đặt các máy chủ quan trọng như Exchange Server, Web Server sử dụng địa chỉ mạng 10.11.12.0/24. Máy chủ dùng để cài đặt ISA Server chạy Windows Server 2003 SP1 có 3 NIC (network interface) với địc chỉ IP như sau: Outside Interface : IP 172.16.1.11, Subnet Mask 255.255.255 và Default Gateway 172.16.1.1 (ADSL Modem).

Inside Interface : IP 192.168.1.1, Subnet Mask 255.255.255.0 và DNS1 192.168.1.11 (là DNS Server và Domain Controler của hệ thống), DNS2 210.245.31.130 DMZ Interface : IP là 10.11.12.1, Subnet Mask 255.255.255.0 Nhằm bảo đảm an tòan cho hệ thống và firewall, trên giao tiếp mạng Outside hãy chọn Disable Netbios Over TCP IP, bỏ chọn Register this connection's address in DNS và Enable LMHOST lookup như hình sau: Lưu ý : Chức năng Disable NetBIOS over TCP/IP làm cho máy tính trở nên vô hình trên mạng, các phần mềm quét lỗi hệ thống như Retina, Nmap sẽ không tìm thầy tên của máy tính, hạn chế trường hợp dò tìm password của những tài khỏan theo cơ chế brute force vì hệ thống thường tạo một số account mặc định sử dụng tên Netbios này. Do đó các máy chủ giao tiếp với Internet như firewall thường chọn chức năng này, tuy nhiên đối với các máy tính trên mạng nội bộ chúng ta khôngnên sử dụng vì sẽ ngăn ngừa các máy tính khác truy cập vào tài nguyên chia sẽ trên máy của mình như Printer, Folder Share..Có một số ứng dụng bảo mật khi cài đặt sẽ Disable NetBIOS over TCP/IP một cách mặc định như PC Security, sẽ gây trở ngại cho quá trình họat động của hệ thống.. Thời gian học : 1 tháng - Học phí : 1.000.000 VND Hướng dẫn đăng kí. I - Tiến Hành Cài Đặt ISA Server 2004/2006 : Sau khi đã thiết lập đầy đủ các thồng tin cần thiết hãy đưa đĩa CD ISA Server 2004/2006 Standard vào máy dùng làm firewall, trên màn hình hiển thị hãy chọn Install ISA Server 2004/2006 để bắt đầu tiến trình cài đặt.

Nhấn Next trên màn hình Welcome to the Installation Wizard for Microsoft ISA Server 2004/2006, chọn I accept the terms in the license agreement trên cữa sổ License Agreement và nhập vào các thông tin User Name / Organization, Product Serial Number trên những màn hình cài đặt tiếp theo. Chúng ta có thể chọn một trong 3 chế độ cài đặt sau: Typical : ở chế độ này chỉ cài đặt một số dịch vụ tối thiểu, không có dịch vụ Cache. Complete : tất cả các dịchvụ sẽ được cài đặt như Firewall dùng để kiểm sóat truy cập; Message Screener cho phép ngăn chặn spam mail và các file attachment ( cần phải cài IIS 6.0 SMTP trước khi cài Message Screener; Firewall Client Installation Share. Custom : cho phép chọn những thành phần cần cài đặt của ISA Server 2004/2006. Ở đây chúng ta sẽ sử dụng chế độ cài đặt Custom và nhấn Next, mặc định chỉ có hai dịch vụ Firewall Services và ISA Server Management hãy chọn thêm Firewall Client Installation Share.

Tiếp theo tiến trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn xác định giao tiếp mạng với hệ thống mạng nội bộ, trên cữa sổ Internal Network nhấn Add và Select Network Adapter để xác định card mạng giao tiếp với Internal Network. Đánh dấu vào Inside trong trang Select Network Adapter như hình sau: Tiếp theo chúng ta cần cung cấp dãy địa chỉ IP chứa các máy tính trên mạng nội bộ là (From)192.168.1.0 (To)192.168.1.255 hay tùy theo hệ thống của bạn và nhấn Add.

- Lưu ý dãy địa chỉ này phải chứa IP của giao tiếp mạng Inside. Trên cữa số Firewall Client Connection Setting hãy đánh dấu chọn vào ô Allow nonencrypted Firewall client connections và Allow Firewall clients running earlier versions of the Firewall client software to connect to ISA Server rồi nhấn Next trong các bước tiếp theo để hòan tất quá trình cài đặt. Đối với phiên bản Standard chúng ta nên cài bản vá SP1 ISA2004/2006-KB891024-X86- ENU.msp (có thể download từ website www.microsoft.com ) cho ISA Server 2004/2006 để bảo đảm quá trình họat động diễn ra suôn sẽ và ổn định.

Sau khi cài đặt xong ISA Server chúng ta cần phải kết nối Firewall với Internet bằng cách tạo ra những policy chính như cho phép truy cập Internet, check mail đối với các Domain User, cho phép sử dung FTP...Có một điểm lưu ý là sau khi cài xong bản thân ISA Server sẽ không truy cập Internet được vì default policy ngăn chặn điều này, do đó các bạn phải bật Local Policy cho phép nếu muốn duyệt Web trên chính ISA 2004/2006 Firewall.