HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER. Version

Similar documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Hướng dẫn cài đặt FPT

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Tạo Project với MPLAB

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Entity Framework (EF)

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

GV: Phạm Đình Sắc or

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Parallels Cloud Server 6.0

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Cấu hình Router FTTH ---X---

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: ThS. Đỗ Đình Trang

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

LINQ TO SQL & ASP.NET

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Các virus đầu tiên xuất hiện trong hệ điều hành của máy tính Apple II

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn

Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa

3 cách Backup Profile trong Windows 7

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

Chủ đề 7: Triển khai và Bảo trì. COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-1 HIENLTH

Cập nhật ResultSet trong JDBC

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

FCAPS. nhìn từ quan điểm ITIL. Công cụ ManageEngine và ứng dụng khung ITIL trong các tổ chức, doanh

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008

Transcription:

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER Version 10.3.407 NTSSI - 2017

THÔNG TIN KIỂM SOÁT Đơn vị chịu trách nhiệm Công ty cổ phần tích hợp hệ thống Nam Trường Sơn Địa chỉ : 20 Tăng Bạt Hổ, P.11, Q. Bình Thạnh, TP. HCM Điện thoại : +84 08 6680 5046 Fax : +84 08 3841 5555 Website Mô tả : http://ntssi.vn Tài liệu kỹ thuật mô tả các giải pháp Biên soạn Đặng Triệu Phú Quý NTSSI Biên tập Phiên bản 10.3.407 Thời hạn hiệu lực Phạm vi lưu hành Dành riêng cho nội bộ NTS và khách hàng liên quan Tài liệu thay thế cho Các tài liệu đính kèm Khách hàng Địa chỉ Điện thoại Người liên hệ

MỤC LỤC MỤC LỤC...3 A.Yêu cầu hệ thống...4 I. Yêu cầu cho KSC 10...4 1.Yêu cầu phần mềm...4 2.Hệ điều hành...4 3.Database Server...6 4.Yêu cầu phần cứng...6 5.Nền tảng hỗ trợ...7 II.Yêu cầu cho Kaspersky Endpoint 10...7 1.Yêu cầu chung...7 2.Yêu cầu phần cứng và phần mềm...7 3.Nền tảng hỗ trợ...9 B.CÀI ĐẶT KSC 10 VÀ KES 10... 10 I.Cài đặt KSC 10... 10 II. Triển khai Kaspersky đến máy trạm và máy chủ... 21 II.Quản lý Task, Policy... 33 1.Quản lý Task... 33 2.Quản lý Policy... 37 2.1. Tạo Policy cho Kaspersky Endpoint Security 10.... 37 2.2.Tạo Policy cho Network Agent... 39 2.3 Một số tùy chỉnh Policy và Task thông dụng... 42 2.4 Can thiệp máy tính bất kỳ để tùy chỉnh Kaspersky và xem thông tin... 46 2.5. Cấu hình tính năng Endpoint Control... 47 C.Cài đặt Webserver quản lý KSC 10... 54 D.Cài đặt cho Mobile trên KSC... 64 I.Các bước chuẩn bị trên KSC 10... 64 II.Cài đặt trên điện thoại Android... 69 III.Cấu hình Policy... 72

A.Yêu cầu hệ thống I. Yêu cầu cho KSC 10 1.Yêu cầu phần mềm Microsoft Data Access Components (MDAC) 2.8 and later. Windows DAC 6.0. Microsoft Windows(r) Installer 4.5. 2.Hệ điều hành Microsoft Windows 10 Pro 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 10 Pro RS1 ( vá Một yêu cầu) 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 10 Enterprise 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 10 Enterprise RS1 ( vá Một yêu cầu) 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 10 Giáo dục 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 10 Giáo dục RS1 ( vá Một yêu cầu) Microsoft Windows 8.1 Pro 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 8.1 Enterprise 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 8 Pro 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 8 Enterprise 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 7 Professional SP1 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 7 Enterprise SP1 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 7 Ultimate SP1 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 7 Professional 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 7 Enterprise 32-bit / 64-bit Microsoft Windows 7 Ultimate 32-bit / 64-bit Microsoft Small Business Server 2008 Standard 64-bit Microsoft Small Business Server 2008 Premium 64-bit

Microsoft Small Business Server 2011 Essentials 64-bit Microsoft Small Business Server 2011 cao cấp Add-on 64-bit Microsoft Small Business Server 2011 tiêu chuẩn 64-bit Microsoft Windows Server 2008 Datacenter SP1 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 Enterprise SP1 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 Foundation SP2 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 SP1 Server Core 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 SP1 tiêu chuẩn 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 Standard 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 Enterprise 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 Datacenter 32-bit / 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 server Core64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Datacenter 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Datacenter SP1 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Enterprise 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Enterprise SP1 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Foundation 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Foundation SP1 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 SP1 Lõi chế độ 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Standard 64-bit Microsoft Windows Server 2008 R2 Standard SP1 64-bit Microsoft Windows Server 2012 Server Core 64-bit Microsoft Windows Server 2012 Datacenter 64-bit Microsoft Windows Server 2012 Essentials 64-bit Microsoft Windows Server 2012 Foundation 64-bit Microsoft Windows Server 2012 tiêu chuẩn 64-bit

Microsoft Windows Server 2012 R2 server Core64-bit Microsoft Windows Server 2012 R2 Datacenter 64-bit Microsoft Windows Server 2012 R2 Essentials 64-bit Microsoft Windows Server 2012 R2 Foundation 64-bit Microsoft Windows Server 2012 R2 Standard 64-bit Microsoft Windows Server 2016 64-bit 3.Database Server Microsoft SQL Server 2005 Express Edition 32-bit Microsoft SQL Server 2008 Express 32-bit Microsoft SQL 2008 R2 tốc 64-bit Microsoft SQL 2012 tốc 64-bit Microsoft SQL 2014 tốc 64-bit Microsoft SQL Server 2005 (tất cả các phiên bản) 32-bit / 64-bit Microsoft SQL Server 2008 (tất cả các phiên bản) 32-bit / 64-bit Microsoft SQL Server 2008 R2 (mọi phiên bản) 64-bit Microsoft SQL Server 2008 R2 Service Pack 2 (tất cả các phiên bản) 64-bit Microsoft SQL Server 2012 (tất cả các phiên bản) 64-bit Microsoft SQL Server 2014 (tất cả các phiên bản) 64-bit Cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Azure MySQL 5.0.67, 5.0.77, 5.0.85, 5.0.87 (SP1), 5.0.91 MySQL Enterprise 5.0.60 (SP1), 5.0.70, 5.0.82 (SP1), 5.0.90 4.Yêu cầu phần cứng CPU: tối thiểu 1 GHz cho OS 32-bits và 1.4 GHz cho OS 64-bit RAM: tối thiểu 4 GB Dung lượng ổ cứng: tối thiểu 10 GB trống để cài đặt và tối thiểu 100 GB khi sử dụng cho các chức năng quản lý.

5.Nền tảng hỗ trợ VMware vsphere 5.5 VMware vsphere 6 VMware Workstation 9.x VMware Workstation 10.x Microsoft Hyper-V Server 2008 Microsoft Hyper-V Server 2008 R2 Microsoft Hyper-V Server 2012 Microsoft Hyper-V Server 2012 R2 Microsoft Virtual PC 2007 (6.0.156.0) Citrix XenServer 6.1 Citrix XenServer 6.2 Parallels Desktop 7 Oracle VM VirtualBox 4.0.4-70112 (hệ điều hành khách của Windows được hỗ trợ) II.Yêu cầu cho Kaspersky Endpoint 10 1.Yêu cầu chung Intel Pentium 1GHz và nhanh hơn 1 GB RAM 2 GB không gian đĩa miễn phí Microsoft Internet Explorer 7.0 và sau Microsoft Windows Installer 3.0 và sau đó kết nối Internet để kích hoạt các ứng dụng và cập nhật cơ sở dữ liệu và các module ứng dụng 2.Yêu cầu phần cứng và phần mềm Microsoft Windows 10 Pro x86 / х64 Microsoft Windows 10 Enterprise x86 / х64 Microsoft Windows 8.1 Pro x86 / х64

Microsoft Windows 8.1 Enterprise x86 / х64 Microsoft Windows 8 Pro x86 / х64 Microsoft Windows 8 Enterprise x86 / х64 Microsoft Windows 7 x86 Professional / х64 SP1 và sau đó Microsoft Windows 7 Enterprise / Ultimate x86 / SP1 х64 và sau Microsoft Windows 7 x86 Professional / х64 Microsoft Windows 7 Enterprise / Ultimate x86 / х64 Microsoft Windows Vista x86 / х64 SP2 và sau đó Microsoft Windows XP x86 Professional SP3 và sau đó Microsoft Windows Server 2016 Standard / Essentials х64 Microsoft Windows Server 2012 R2 Foundation / Standard / Essentials х64 (hệ thống file của refs được hỗ trợ với những hạn chế, Server Core và Chế độ cụm cấu hình không được hỗ trợ) Microsoft Windows Server 2012 Foundation / Standard / Essentials х64 (hệ thống tập tin refs được hỗ trợ với những hạn chế, Server Core và Chế độ cụm cấu hình không được hỗ trợ) Microsoft Small Business Server 2011 х64 chuẩn Microsoft Windows MultiPoint Server 2011 х64 Microsoft Small Business Server 2008 Standard / Premium x64 Microsoft Windows Server 2008 R2 Foundation / Standard / Enterprise х64 SP1 và sau đó Microsoft Windows Server 2008 Foundation / Standard / Enterprise х86 / SP2 х64 và sau Microsoft Windows Server 2003 R2 Standard / Enterprise x86 / x64 SP2 và sau đó Microsoft Windows Server 2003 Standard / Enterprise x86 / x64 SP2

3.Nền tảng hỗ trợ VMWare ESXi 5.5.0 2.718.055 Cập nhật 2 VMWare ESXi 5.5.0 3.568.722 Cập nhật 3b VMWare ESXi 5.5.0 2.718.055 Cập nhật 2 Microsoft Hyper-V 3.0 (Windows Server 2012 R2) Citrix XenServer 6.5 Citrix XenDesktop 7.8 Citrix Provisioning Server 7.8

I.Cài đặt KSC 10 1.Sử dụng source KSC 10 trong đĩa DVD hoặc có thể tải file cài đặt mới nhất tại đây: https://www.kaspersky.com/s mall-to-medium-businesssecurity/downloads/securitycenter 2.Tiến hành cài đặt file. Click vào Install Kaspersky Security Center 10. B.CÀI ĐẶT KSC 10 VÀ KES 10 Chọn Next

Check vào ô I accept the terms of the License Agreement. Chọn Next Chọn Standard -> Next Chọn số lượng máy tính phù hợp. Click Next

Chọn Install. Chương trình đang được cài đặt cho đến khi hoàn tất. Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt

Giao diện của KSC 10 sau khi hoàn tất cài đặt. 3.Quá trình Quick Start Wizard. Click vào Administration Server sẽ khởi chạy quá trình Quick Start Wizard. Quá trình này sẽ giúp KSC 10 nhận dạng ra tất cả các máy tính và khai báo một số thông tin cần thiết. Chọn Next.

Chọn Activate application with key file để kích hoạt key cho chương trình. Chọn đường dẫn đến file chứa key. Click Next. Check vào ô Automatically deploy key to managed computers để các máy trạm sau khi được kết nối với KSC cũng sẽ nhận được key.

Check vào ô I agree to participate in Kaspersky Security Network. Chọn Next Bước tiếp theo yêu cầu bạn khai báo thông tin địa chỉ email. KSC 10 sẽ lấy địa chỉ email này để gởi các thông báo, báo cáo tình hình antivirus trong hệ thống đến email người quản trị (nếu công ty bạn không có mail server riêng mà dùng email công cộng nhu yahoo, gmail,..bạn có thể bỏ qua không khai báo bước này). Click Next.

Chọn I accept the terms of participation in Kaspersky Security Network. Click Next Click Ok Đợi quá trình hoàn thành click Next

Nếu công ty bạn sử dụng proxy server, chọn vào Use proxy server và khai báo các thông tin proxy cần thiết để KSC 10 có thể kết nối Internet cho quá trình update. Click Next Quá trình Quick Start Wizard sẽ kết nối đến server của hãng Kaspersky để update cơ sở dữ liệu cho KSC 10

Chọn Finish để kết thúc quá trình 4.Tùy chỉnh cấu hình và update cơ sở dữ liệu cho các gói cài đặt. Sau khi cài đặt KSC 10 thành công. Mặc định chương trình sẽ tạo ra 2 gói cài đặt bao gồm: Kaspersky Network Agent và Endpoint Security 10 for Windows. - Kaspersky Endpoint Security 10 for Windows: Gói cài đặt dùng để deploy cài đặt cho các máy chủ và máy trạm -Kaspersky Security Center Network Agent (Kaspersky Network Agent): Chương trình Agent của KSC10 sẽ được cài

đặt tại các máy trạm, máy chủ. Kaspersky Network Agent là chương trình trung gian, nó nhận các chính sách và lệnh từ KSC10 sau đó thực thi chúng tại chương trình Kaspersky cài đặt ở tất cả các máy tính, đồng thời chuyển các thông tin tại các máy tính về KSC10. Mặc định 2 gói cài đặt này đã được cấu hình theo chuẩn chung của Kaspersky. Bạn có thể tiến hành tùy chỉnh cho phù hợp với chính sách hiện tại của công ty. Ví dụ: Công ty bạn không sử dụng các chương trình email, bạn có thế check bỏ tính năng Mail Anti -Virus khỏi các component sẽ cài đặt tại máy trạm. Đi đến Remote installation chọn Installation packages click chuột phải vào Kaspersky Endpoint Security 10 for Windows chọn Properties tại đây, bạn có thể tiến hành tùy

chỉnh các component sẽ được cài đặt Cập nhật cơ sở dữ liệu cho gói cài đặt bằng cách click chuột phải Kaspersky Endpoint Security 10 for Windows chọn Update databases.việc thực hiện hành động này nhằm mục đích tạo ra gói cài đặt chứa sẵn cơ sở dữ liệu mới (để khi tiến hành cài đặt Kaspersky cho các máy tính thì cơ sở dữ liệu virus là mới

II. Triển khai Kaspersky đến máy trạm và máy chủ 1. Triển khai trên phần mềm. Đầu tiên ta tìm kiếm các máy tính trong mạng nội bộ (cùng subnet) có thể kết nối vào KSC, vào Unassigned devices IP subnets Add subnet Ta có 2 lựa chọn, đầu tiên là quét các máy tính trong mạng công ty theo Subnet và Subnet mask Quét theo dãy IP

Mặc định KSC sẽ quản lý chính server nó đã được cài đặt lên trong group quản lý của KSC (Managed computers): Chọn Add computer -> Select computers discovered by the Administraton Server in the network Chọn máy tính cần Add vào group. Chọn Next

Đã thêm máy thành công. Click Finish để hoàn thành. Ngoài ra, bạn có thể quản lý các máy tính theo từng group bằng cách tạo các group con của group Managed computers: Click phải vào Managed computers New Group. Sau đó bạn có thể thêm các máy tính từ mục Unassigned computer vào group con vừa tạo ra (cách làm tương tự như đối với group Managed computers):

Triển khai KSC: Từ giao diện Administration Server Install Kaspersky Anti-Virus Deploy installation package on managed computers (workstation) Chọn gói cài đặt ở đây là Kaspersky Endpoint Security 10 và bấm Next: Chọn Select computers for deployment

Đánh dấu chọn những máy tính cần triển khai. Chọn Next Chọn Next

Mặc định khi quá trình Quick Start Wizard khởi chạy lần đầu, bạn đã khai báo license KOSS (bạn có thể chọn Add để add license KOSS nếu tại quá trình Quick Start Wizard bạn không có khai báo) Chọn Do not restart the computer để chương trình tự chạy mà không cần phải khởi động lại. Click Next

Check vào ô Unistall incompatible applications automatically. Chọn Next. Chọn Move unassigned computers to the group. Chọn Next.

Thực hiện khai báo Account có quyền Administration tại máy trạm. Trường hợp 1: Nếu mạng công ty bạn hoạt động theo mô hình Domain, bạn điền vào thông tin account có quyền administrator Trường hợp 2: Nếu công ty bạn hoạt động theo mô hình Workgroup, tuy nhiên account Administrator tại tất cả các máy bạn đặt cùng mật khẩu. Bạn có thể dùng account này để khai báo Các cửa sổ tiếp theo bạn chọn Next để chương trình Kaspersky bắt đầu được triển khai đến các máy trạm

Chọn Finish để hoàn thành. Lúc này, Chương trình tự động chuyển đến Task for specific computers > Deploy Kaspersky Endpoint Security > bạn có thể click vào Details để xem chi tiết quá trình triển khai Ngoài ra, bạn có thể cài đặt KSC bằng cách vào các group quản lí, click phải lên máy tính cần cài đặt, chọn Install Application: Các bước tiếp theo làm tương tự.

5.2.Cài đặt trực tiếp trên máy trạm. Trường hợp hệ thống mạng công ty bạn hoạt động theo mô hình Workgroup, mật khẩu administrator của các máy tính thì khác nhau bạn không thể tiến hành deploy được phần mềm Kaspersky từ KSC 10 đến các máy trạm. Hoặc bạn muốn tạo sẵn một file cài đặt tự động, trong trường hợp deploy Kaspersky từ KSC10 bị lỗi hoặc trường hợp bạn đến máy trạm support cho nhân viên và phát sinh nhu cầu cần cài đặt Kaspersky bạn chỉ cần 1 cú click để chạy file cài đặt là xong Từ KSC10, bạn tạo ra một source cài đặt tự động, sau khi tạo xong source cài đặt này, bạn đến từng máy, kết nối đến máy chủ KSC10 và chạy source này, ngay lập tức quá trình cài đặt sẽ tiến hành hoàn toàn tự động. Vào Remote installation

Installation packages Chọn gói cài đặt Kaspersky Endpoint Security 10 chọn Create standalone installation package Các bước tiếp theo bạn để mặc định và bấm Next. Quá trình tạo gói cài đặt 1 cú click đã xong. Mặc định gói cài đặt này nằm trong thư mục chia sẽ KLSHARE Tại máy trạm, bạn chỉ cần truy cập đến máy KSC10, vào folder chia sẽ KLSHARE. Ví dụ: máy KSC10 có IP là 192.168.20.119, bạn truy cập theo đường dẫn:

\\192.168.20.119\klshare\PkgIns t\netagent_10.3.407_kes_10.2.5.3201 Chạy file setup rồi tiến hành cài đặt Kiểm tra thấy KES đã được cài đặt thành công tại máy trạm

II.Quản lý Task, Policy 1.Quản lý Task Task được hiểu là những thao tác được cài đặt và cấu hình sẵn và sẵn sàng thực thi khi cần thiết, ví dụ như quét virus, cập nhật database, Mặc định group Managed computers đã tạo sẵn 3 task, để thực thi task nào bạn chỉ cần click phải vào và chọn Start Các group con như Server/Client khi tạo ra chưa có sẵn task/policy, để tạo 1 task mới, ta chọn group (ví dụ group Client) Create a task Đặt tên cho task và bấm Next để qua bước tiếp theo:

Tiêp theo có 2 lựa chọn là task dành cho Kaspersky Endpoint Security 10 và Kaspersky Security Center Administrator Server, trong mỗi lựa chọn có các tùy chọn khác nhau, chọn một loại task cần thực hiện và bấm Next, ví dụ ở đây ta chọn Virus Scan Chọn các mục cần quét

Cấu hình theo hình bên Click Next Chọn Next.

Chọn Manually để chỉ khi cần bạn mới cho start bằng tay. Đặt tên Task. Click Next Finish

Task mới đã được tạo thành công. 2.Quản lý Policy Policy được hiểu là những chính sách được KSC quy định cho các máy tính mà nó quản lý. Tương tự Task, mặc định KSC tạo sẵn 2 Policy, 1 policy cho Kaspersky Security Center Network Agent và 1 policy cho Kaspersky Endpoint Security 10. 2.1. Tạo Policy cho Kaspersky Endpoint Security 10. Để tạo mới 1 policy cho group, ví dụ ở đây cho group Client, ta vào group Client Policies Create a policy, đặt tên cho policy là Policy for Client. Chọn Next

Giao diện tiếp theo chọn ứng dụng áp dụng policy là Kaspersky Endpoint Security 10 Service Pack 1 Maintenance Release 2 for Windows. Chọn Next. Các bước tiếp theo chọn mặc định, đến bước KSN dưới đây bạn chọn I accept the terms of participation in Kaspersky Security Network và bấm Next.

Các bước tiếp theo chọn Next theo mặc định, đến bước chọn Policy status, ta lưu ý: Chỉ 1 policy được kích hoạt tại 1 thời điểm, do vậy nếu chọn Active policy, các policy tạo trước đó sẽ vào trạng thái Inactive policy, tùy chọn Out-of-office policy được áp dụng cho các máy tính khi ngắt kết nối với mạng công ty. Bấm Finish để hoàn thành. 2.2.Tạo Policy cho Network Agent Việc tạo một policy riêng cho Kaspersky Network Agent sẽ giúp bạn: Đặt mật khẩu không cho người dùng remove chương trình này đi (nếu remove thành công thì KSC không thể quản lý Kaspersky tại máy trạm) Thay đổi thời gian đồng bộ giữa chương trình Kaspersky Network Agent cài đặt tại máy trạm đến KSC

Tạo policy có tên là Policy for Network Agent như các bước ở trên, lưu ý bước chọn ứng dụng: Chọn Next. Các bước tiếp theo để mặc định và Next cho đến khi hoàn thành. Chọn Finish.

Để đặt password không cho User tự Unistall KES. Click phải vào policy và chọn Properties Settings chọn vào Use Uninstall password Modify Đặt password vào nhấn OK Tiếp theo, để cấu hình thời gian đồng bộ giữa Kaspersky Network Agent và KSC, ta vào Network Chọn dòng Configure network connection

Tại cửa sổ tiếp theo, tại mục Synchronization interval chọn thời gian đồng bộ giữa KSC và Kaspersky Network Agent tại máy trạm (thời gian máy trạm gửi các thông tin tới KSC) 2.3 Một số tùy chỉnh Policy và Task thông dụng Tùy chọn thừa kế policy từ group Managed computer. Nếu muốn policy tạo ra cho các group con không thừa kế các cấu hình từ policy của group Managed: Bấm chuột phải vào Policy Properties General bỏ chọn dòng Inherit settings from parent policy: Đặt password bảo vệ chương trình Kaspersky Endpoint Security: không cho phép người dùng tại máy trạm can thiệp, chỉnh sửa, xóa chương trình Kaspersky.

Vào group Client Policies Click phải vào Policy for Workstation Properties tại mục Advanced Settings chọn Interface Đánh dấu chọn vào Enable password protection Settings Lúc này tại máy trạm khi thực hiện các thao tác như Disable policy hay Exit Kaspersky, sẽ bị đòi nhập password: Mở khóa cho phép người dùng tùy chỉnh tại máy trạm Bạn muốn cho phép người dùng có khả năng tùy chỉnh tính năng nào thì check bỏ khóa tính năng đó. Vd: bạn muốn cho phép người dùng bật/tắt tính năng Firewall:

Click chuột phải vào Policy for Client chọn Properties Firewall và cấu hình mở khóa như hình Đưa một chương trình hay một thư mục vào vùng tin tưởng của Kaspersky Click phải vào Policy for Client Properties Chọn Settings tại mục Exclusions and trusted zone:

Tiếp theo làm như các bước trong hình dưới để chọn thư mục cần đưa vào vùng tin tưởng của Kaspersky: Nếu muốn chọn ứng dụng đưa vào vùng tin tưởng (trusted) của Kaspersky, ta qua tab Trusted applications và làm như hình dưới, lưu ý gõ đúng đường dẫn chương trình trong mục Path:

2.4 Can thiệp máy tính bất kỳ để tùy chỉnh Kaspersky và xem thông tin Trường hợp từ KSC 10 bạn cần ra lệnh quét virus hay cập nhật cơ sở dữ liệu, hay tắt tính năng nào đó của chương trình Kaspersky tại một máy trạm nào đó, hoặc bạn muốn xem danh sách các phần mềm cài đặt tại máy tính dó, user đang sử dụng, thông tin phần cứng, Bạn thực hiện như sau: Click chuột phải vào một máy tính mà bạn cần can thiệp > chọn Properties > Tại phần Tasks bạn có thể ra lệnh cho task Scan Virus hay Update Virus chạy ngay lập tức trên máy tính đó. Bạn cũng có thể tạm thời tắt một tính năng nào đó Trong phần General bạn có thể xem thông tin IP, ngày update gần nhất,. Trong phần Protection bạn có thể xem số lượng virus, lần scan sau cùng

Trong phần Protection bạn có thể xem số lượng virus, lần scan sau cùng Tại phần System info bạn có thể xem danh sách phần mềm đã cài đặt, thông tin phần cứng, user đang login, 2.5. Cấu hình tính năng Endpoint Control Quản lý ứng dụng Ngăn một chương trình chỉ định cụ thể nào dó - Công ty bạn có chính sách là ngăn không cho nhân viên sử dụng Droid4x. Tuy nhiên, qua quá trình theo dõi, bạn thấy chương trình Droid4x vẫn được cài đặt tại một số máy tính trong mạng.

Tại phần Applications registry là nơi thống kê tất các các phần mềm được cài đặt trên tất cả các máy tính của nhân viên. Cần tạo một category mới tên là Droid4x : Ði đến Applications categories > chọn Create a category > cửa sổ tiếp theo chọn dòng trên > Cửa sổ tiếp theo bạn chọn Add > chọn From applications registry > chọn chương trình Droid4x> Các bước tiếp theo chọn Next.

Device control Vd: Công ty bạn có chính sách không cho nhân viên sử dụng USB hoặc một số thiết bị ngoại vi khác.

Đi đến group Client > click chuột phải vào policy Policy for Client chọn Properties > đi đến Device Control > chọn dòng Enable Device Control > tại tab Types of devices > click chuột phải vào Removable drives > chọn Block

Ngoài ra bạn còn có thể phân quyền việc sử dụng USB theo hình thức đọc/ghi,. Web Control Ngăn web theo thể loại: Vd: Công ty bạn có chính sách ngăn các trang mạng xã hội (facebook, ), các trang web chơi game,... Bạn có thể sử dụng Kaspersky Endpoint Security để ngăn các thể loại các trang web chỉ định, nhân viên không có cách nào để có thể truy cập được.

Ngăn nhóm trang mạng xã hội Bạn đi đến group Workstations > click chuột phải vào policy Policy for Workstations chọn Properties > đi đến Web Control > chọn Add Đặt tên của rule này là Cam truy cap. Phần Filter content bạn chọn là Any content sau đó chọn To individual addresses.chọn Add: Điền địa chỉ cần cấm. Phần Specify users and / or groups giúp bạn định nghĩa các nhân viên bị ngăn truy cập (nếu bạn

không định nghĩa, Kaspersky sẽ hiểu rằng bạn đang ngăn tất cả các máy tính nằm trong Group Workstations) Phần Action bạn chọn hành động là Block

C.Cài đặt Webserver quản lý KSC 10 Ngoài việc quản lý chương trình KSC10 qua console, bạn còn có thể quản lý KSC qua giao diện Web.Tuy nhiên, khi quản lý qua giao diện Web, bạn không có đầy đủ tính năng cần thiết như khi quản lý qua console. Source cài Web console có sẵn trong đĩa bản quyền hoặc có thể tải tại địa chỉ: http://media.kaspersky.com/utilities/corporateutilities/webconsole_10_0_14 4_en.zip; Giải nén trên máy chủ cài KSC, chạy file cài đặt setup Chọn Next

Tích I accept the terms in the License Agreement. Chọn Next. Chọn dòng Use Apache server installed on local computer. Click Next

Các bước tiếp theo để mặc định và chọn Next. Tới Certificate for Working via HTTPS chọn Create new certificate Thông tin về domain name và server name chương trình tự nhận dạng, bạn điền thêm thông tin email của người quản trị. Click Next

Nhập địa chỉ Server Chọn Next Giữa nguyên các port. Chọn Next

Chọn thông tin User và Password. Click Next. Click Install để cài đặt.

Sau khi cài đặt thành công, từ trình duyệt web, truy cập theo địa chỉ của server Giao diện của chương trình sau khi truy cập.

Điền thông tin User & Password Giao diện Web

Protection Status: xem nhanh trạng thái các máy tính, trạng thái bảo vệ antivirus, trạng thái update Report: Xem nhanh các báo cáo quan trọng, tại đây đã liệt kê sẵn các mẫu Report chính. Manage:Cài đặt và quản lý các máy

Cài đặt nhanh Kaspersky cho một máy tính bằng cách click vào Add. Chọn Install to one or more networked computers using installation package Chọn gói cần cài đặt. Chọn Next

Chọn máy tính cần cài đặt. Điền User & Password xong nhấn Start để tiến hành quá trình cài đặt

D.Cài đặt cho Mobile trên KSC I.Các bước chuẩn bị trên KSC 10 Đầu tiên, bạn cần cài plugin Moblie devices management bằng cách chạy file cài đặt KSC 10 chọn vào Install management plugins Chọn vào Kaspersky Mobile Device Management 10 Service Pack 1 Maintenance Release 3 Install

Click chuột phải vào Administrator Server Properties Settings Chọn vào ô Open port for mobile devices Chuột phải vào Managed computers New Group. Đặt tên group là KSM10 Vào group KSM10 vừa tạo Policies Create a policy. Đặt tên là Policy for Mobile

Tiếp theo chọn click phải vào Unassigned devices -> Properties rồi cấu hình như bên: Tạo gói cài đặt cho điện thoại android Vào Remote installation Installation packages Create installation package for a Kaspersky Lab application.

Đặt tên cho gói cài đặt Chọn gói cài đặt cho điện thoại trong đường dẫn. Tải file sc_package_en.exe ở đường dẫn http://support.kaspersky. com/ks10mob#downloa ds Gói đã được cài đặt thành công. Click chuột phải vào gói cài đặt vừa tạo Properties Settings Điền các thông số như hình dưới, lưu ý Server address là địa chỉ server cài KSC, Group Name là tên group được tạo ở bước trên (KSM10).

Tiếp theo chọn gói cài đặt KSM10 và click chọn Create stand-alone installation package Tạo thành công. Chọn Finish để hoàn thành.

Vào mục View the list of stand-alone packet để xem các gói cài đặt vừa được tạo ra, chép link tại Web Address để gửi cho người dung điện thoại qua emai/sms, hoặc cũng có thể chọn vào chức năng Send by email nếu máy tính có cài một chương trình mail client như Microsoft Outlook II.Cài đặt trên điện thoại Android Bạn có thể cài bằng link lấy ở bước trên, hoặc tìm và cài Kaspersky Endpoint Security 10 trên Google Play.

Ở đây mình tìm kiếm trên ứng dụng CH Play của Android. Sau khi tải xong bạn chọn ACCEPT AND CONTINUE để tiếp tục cài đặt

Điền thông tin và lưu lại. Chọn Kích hoạt

Giao diện sau khi cài đặt thành công. Vào Settings chọn vào Synchronize để thực hiện đồng bộ với KSC 10 III.Cấu hình Policy Cấu hình đồng bộ giữa KSC với điện thoại

Chọn vào Synchronizing Tại Synchronize chọn khoảng thời gian điện thoại sẽ tự động đồng bộ với KSC Scan Tại mục Scan chọn các tùy chọn cho việc scan virus, cũng như ấn định thời gian scan tại Schedule: Database Update

Chọn các tùy chọn cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu cho Kaspersky trên điện thoại: -Kaspersky Lab servers: cập nhật từ server của Kaspersky -Administrator Server: cập nhật từ KSC Web Protection Chức năng này cho phép bạn block toàn bộ hoặc một số website được xếp loại bởi hãng Kaspersky

Vào Web Protection Chọn các mode trong danh sách sổ xuống tại Operation mode Device management: Chức năng này cho phép bạn khóa một số thiết bị trên điện thoại như camera, bluetooth, wifi Chọn Device Management -> Restrictions

Additon Settings Để cấm không cho người dùng điện thoại xóa chương trình Kaspersky Security, bạn vào Addition Settings bỏ chọn tại Allow removal of Kaspersky Endpoint Security for Android. Lúc này chức năng Remove App trên điện thoại bị mờ đi: