Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Similar documents
Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Hướng dẫn cài đặt FPT

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Tạo Project với MPLAB

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Entity Framework (EF)

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

GV: Phạm Đình Sắc or

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

Chương 3. Tầng giao vận 1. Tổng quan về tầng giao vận

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

TẦNG MẠNG IP và ĐỊNH TUYẾN. GV: MAI Xuân Phú Khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Công Nghiệp TPHCM

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

Quản trị Linux nâng cao. Tháng 9/2013

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Parallels Cloud Server 6.0

LẬP TRÌNH 8051 SỐ HỌC VÀ LÔ GIC

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Các phiên bản SNMP. Chương 4

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

Cấu hình Router FTTH ---X---

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

LINQ TO SQL & ASP.NET

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

CHAPTER 6: DANH SÁCH LIÊN KẾT (LINKED LISTS)

Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài

BÀI 4 GIAO TIẾP GIỮA CÁC TIẾN TRÌNH TRONG LINUX

Transcription:

Chương 6 Transport Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1

Transport Layer Nội dung Đặc trưng của tầng transport Port number Multiplexing và Demultiplexing Connectionless Service và Connection-Oriented Service Unreliable và Reliable Giao thức UDP Giao thức TCP 2

Transport Layer Nằm giữa tầng Application và Network Chịu trách nhiệm chuyển một message từ một process tới một process khác Tầng Transport thực hiện : Xác định process nguồn và process đích Phân chia 1 message ở đầu gửi thành các segment, sau đó ghép nối lại ở đầu nhận. Gán sequence number cho từng segment. Thực hiện chuyển packets ở chế độ connection-oriented hoặc connectionless Flow control và error control để đảm bảo toàn bộ message đến đích nguyên vẹn và đúng thứ tự 3

22001 3035 2432 Tầng Transport thực hiện truyền process-to-process Khác biệt với host-to-host ở tầng Network 80 23 25 Client Process Server Process 192.168.1.1 222.201.1.1 4

Port number Tại một thời điểm có nhiều process cùng sử dụng dịch vụ của tầng transport => để phân biệt, mỗi process được nhận diện bằng một số nguyên : Port number Một process trên một host được nhận diện bằng : IP address : Port number (hay còn gọi là socket address) 5

Port number Port number trong mô hình Internet Một số nguyên 16bit (0-65535) Port number của 1 client process là một số phát sinh ngẫu nhiên trong khoảng 49152 65535 (qui định của IANA) Port number của 1 server process là một số nguyên ấn định trước, nằm trong khoảng 0-1023 (qui định của IANA), gọi là well-known port Một số well-known port : 23 (Telnet), 25 (SMTP), 53 (DNS), 80 (HTTP), 6

Port number Nhận xét : Port number của client process : chương trình trên máy gửi phát sinh ngẫu nhiên và tạm thời, sử dụng trong mỗi lần kết nối Port number của server process : cần phải được phổ biến, ấn định và công bố trước, và tồn tại lâu dài 7

Port number 8

Port number port Gán cho Server Processes port Sử dụng cho Client Processes 9

Port number 10

Multiplexing và Demultiplexing Multiplexing Tại một thời điểm, giao thức tầng transport có khả năng nhận các message của nhiều process khác nhau (từ tầng application) Mỗi segment được thêm header có chứa port number của process mà segment thuộc về Demultiplexing Ở bên nhận, tầng transport nhận các message thuộc nhiều process, nhận diện và chuyển giao message đến đúng process mà nó thuộc về, dựa trên port number 11

A B C D A B C D 12

Connectionless Service và Connection-Oriented Service Connectionless Service không kết nối Không thiết lập kết nối trước khi truyền data Không xác định kết thúc của truyền data Packet không được đánh số Connection-Oriented Service có kết nối Thiết lập kết nối trước khi truyền data Kết thúc kết nối sau khi trao đổi data hoàn tất Packet được đánh số Connectionless Service Độc lập giữa các packet Connection-Oriented Service Phụ thuộc giữa các packet 13

Reliable và Unreliable Unreliable không tin cậy Packet không được đánh số Không có phản hồi từ phía nhận Không cung cấp kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi Packet có thể đến trễ, mất, hoặc đến không đúng thứ tự Dịch vụ nhanh và đơn giản Reliable - tin cậy Packet được đánh số Có phản hồi từ phía nhận Cung cấp cơ chế kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi Packet không mất, đúng thứ tự Dịch vụ chậm và phức tạp 14

Giao thức UDP và TCP UDP TCP Connectionless Unreliable Connection-Oriented Reliable 15

UDP (The User Datagram Protocol) UDP là giao thức connectionless và unreliable Không kết nối và không kết thúc không có mối liên hệ giữa các datagram của cùng một process Datagram không đánh số Không tin cậy : datagram có thể mất, trùng lặp không đến đúng thứ tự Flow và error control : chỉ có checksum Dịch vụ nhanh và đơn giản, phù hợp với ứng dụng gửi gói tin nhỏ và không quan tâm đến độ tin cậy 16

UDP (The User Datagram Protocol) Cấu trúc của User Datagram 17

UDP (The User Datagram Protocol) 18

UDP (The User Datagram Protocol) 19

TCP Nội dung tìm hiểu : Cấu trúc segment Kết nối TCP Truyền data tin cậy 20

TCP segment 21

TCP segment Source port address và Destination port address : mỗi vùng này có kích thước 16 bit, chứa số source port và destination port. Sequence number : vùng chứa seq number có kích thước 32 bit chứa số gán cho byte đầu của data được truyền trong segment. Acknowledgment number : vùng chứa ACK number này có kích thước 32 bit, chứa sequence number của segment kế tiếp mà bên nhận đang chờ gửi tới. Header length : kích thước 4 bit, lưu độ lớn của TCP header. Checksum : giống UDP checksum 22

TCP segment Control : vùng chứa 6 bit điều khiển. Một hay nhiều bit có thể được bật tại một thời điểm. Trạng thái của các bit dùng để điều khiển luồng, thiết lập và ngắt kết nối, báo hiệu mode truyền data 23

Kết nối TCP Một kết nối TCP gồm 3 giai đoạn : thiết lập kết nối chuyển dữ liệu kết thúc kết nối Sử dụng 2 loại segment : segment điều khiển (không chứa dữ liệu) segment dữ liệu 24

Kết nối TCP Thiết lập kết nối 3 bước bắt tay (Three-Way Handshaking) 3 segment điều khiển : SYN SYN-ACK ACK 25

Kết nối TCP Thiết lập kết nối Tấn công SYN Flooding Làm sập server, bằng cách gửi số lượng lớn các SYN segment từ nhiều địa chỉ IP khác nhau => khiến server tiêu tốn tài nguyên quá mức 26

Kết nối TCP Truyền data Truyền data bắt đầu sau khi kết nối được thiết lập (sau 3 bước bắt tay) Client/Server gửi đi các data segment và Server/Client gửi trả lại các segment báo nhận, hay ACK segment 27

Kết nối TCP Truyền data Mỗi data segment, bao gồm : data Sequence number ACK number Mỗi ACK segment, chỉ bao gồm : ACK number 28

Kết nối TCP Truyền data Mỗi byte data truyền đi trong một kết nối được đánh số Data : Một chuỗi các byte dữ liệu Sequence number : số thứ tự của byte đầu tiên trong segment Sequence number của segment data đầu tiên trong phiên kết nối là một con số phát sinh ngẫu nhiên, và khác biệt trong mỗi hướng truyền ACK number : thông tin xác nhận là số thứ tự của byte kế tiếp mà nó mong chờ nhận tiếp 29

30

Cần truyền một file 5000 byte, byte đầu tiên được đánh số 15001 => liệt kê sequence number của mỗi segment nếu file được truyền trong 3 segment, mỗi segment truyền 2000 byte? Segment1 (truyền bytes từ 15,001 to 17,000) SequenceNumber: 15,001 Segment2 (truyền bytes từ 17,001 to 19,000) SequenceNumber: 17,001 Segment3 (truyền bytes từ 19,001 to 20,000) SequenceNumber: 19,001 31

32

Kết nối TCP Đóng kết nối Bất kỳ bên nào đều có thể đóng kết nối mặcdù thường là từ client. TCP sử dụng 2 phương pháp để đóng kết nối : Ba bước (three-way handshaking) Bốn bước (four-way handshaking with a halfclose option) 33

Đóng kết nối : three-way handshaking 34

Đóng kết nối : Half-Close 35

Kiểm soát lỗi TCP sử dụng 3 công cụ để kiểm soát và sửa lỗi: Checksum Acknowledgment Retransmission 36

Kiểm soát lỗi TCP sử dụng cơ chế Retransmission để gửi lại các segment bị mất, hỏng, hay trễ Truyền lại xảy ra nếu bộ đếm thời gian hết hạn (timeout) hoặc nhận được ba lần tín hiệu ACK 37

38

39

40

Fast retransmission 41

Checksum 42

43

Flow control 44

45

Liệt kê các port đang mở netstat abf 5 46

Xem địa chỉ IP nslookup vnexpress.net 47