Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Similar documents
Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Hướng dẫn cài đặt FPT

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Tạo Project với MPLAB

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Entity Framework (EF)

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Time Picker trong Android

biến Global có thể được áp dụng cho tất cả các extension trong tất cả các context trong Dialplan.

Tính kế thừa-2. Bởi: Thanh Hiền Vũ. Định nghĩa lại các thành viên lớp cơ sở trong một lớp dẫn xuất:

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

GV: Phạm Đình Sắc or

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

LINQ TO SQL & ASP.NET

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Cập nhật ResultSet trong JDBC

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Các phiên bản SNMP. Chương 4

Giao tiếp giữa các tiến trình

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

LẬP TRÌNH 8051 SỐ HỌC VÀ LÔ GIC

Quản trị Linux nâng cao. Tháng 9/2013

LEECH Chưởng trình Chat bằng c# : Source :

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Parallels Cloud Server 6.0

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG

Phần 1: Hướng dẫn sử dụng PictureBox tạo Slide Show

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

CHAPTER 6: DANH SÁCH LIÊN KẾT (LINKED LISTS)

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

Transcription:

Chương 7 Application Layer Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking 1

Các ứng dụng mạng Network Applications Là những chương trình chạy trên những đầu cuối khác nhau, giao tiếp với nhau thông qua network Một số ứng dụng mạng : text email, remote access to computers, file transfers, and newsgroups (1970s and 1980s) Web surfing, search, and electronic commerce (mid- 1990s) Instant messaging and P2P file sharing voice-over-ip (VoIP) and video conferencing over IP (Skype) ; user-generated video distribution (YouTube); and movies on demand such as Netflix (Since 2000,) các ứng dụng mạng xã hội như Facebook và Twitter 2

Kiến trúc của ứng dụng mạng (1) Hai loại kiến trúc cho ứng dụng mạng : Client server Peer to peer (P2P) client-server architecture Một chương trình gọi là server : cung cấp các dịch vụ, đáp ứng yêu cầu từ những chương trình khác _ gọi là client Server Apps chạy trên host có một địa chỉ IP cố định, luôn ở trạng thái ON sẵn sàng phục vụ Các client gửi yêu cầu tới server, và nhận kết quả từ server. Các client không giao tiếp với nhau Ví dụ : Web application 3

Kiến trúc của ứng dụng mạng (2) P2P architecture Các bên tham gia là người dùng cuối (cá nhân, văn phòng, trường học, ) chia sẽ dữ liệu với nhau mà không cần qua 1 server. P2P có khả năng tự mở rộng ; không yêu cầu hạ tầng máy chủ Vd: dịch vụ chia sẽ file BitTorrent, Internet Telephone Skype, IPTV (PPstream) Kiến trúc lai giữa client-server và P2P 4

Giao tiếp giữa các ứng dụng mạng (1) Các tiến trình giao tiếp với nhau bằng cách trao đổi các messages qua môi trường network Vai trò giữa 2 tiến trình : client process (khởi tạo kết nối), server process (chờ và phục vụ) Một client browser process trao đổi messages với một Web server process Trong hệ thống P2P file-sharing, tiến trình cần download file (client) sẽ trao đổi với tiến trình upload file (server) 5

Giao tiếp giữa các ứng dụng mạng (2) Quá trình truyền Messages của sending process tới receiving process sẽ đi từ tầng Applications qua các tầng bên dưới theo mô hình TCP/IP, và ngược lại ở đầu nhận. Process sử dụng dịch vụ được cung cấp bởi tầng transport : giao thức chuyển vận TCP hay UDP ; Kích thước segment có thể chuyển trong một giới hạn ; Process sẽ yêu cầu dịch vụ từ tầng transport bằng sử dụng socket một API 6

Các giao thức tầng Application Giao tiếp giữa các ứng dụng được xây dựng dựa trên các giao thức tầng Application Giao thức tầng Application chỉ định : Các loại messages trao đổi giữa client và server Cú pháp của mỗi loại messages : các field, kích thước và ý nghĩa thông tin trong field Các qui tắc hướng dẫn cách gửi một message và trả lời một message 7

Liệt kê tên một số giao thức tầng Application? 8

HTTP (1) Mô hình hoạt động của ứng dụng Web Client-server Web server sử dụng port 80, cung cấp Web pages (định vị bằng 1 URL) Client HTTP request messages http://www.hui.edu.vn/phongdaotao/home.html Web server Web Browser (ie, firefox, safari, opera...) HTTP response messages Web Server (IIS, Apache, ) Resources (html, gif, avi, wmv, 9 php, asp, jsp...)

10

HTTP (2) The Hyper Text Transfer Protocol (HTTP) Định nghĩa cách thức giao tiếp giữa client HTTP program và server HTTP program Phiên bản HTTP 1.1 : Định nghĩa trong RFC 2616 (năm 1999) ; Đã được sửa đổi và thay thế vào 2006 : RFC 723X ; Dự kiến phiên bản mới HTTP 2.0 Sử dụng dịch vụ TCP Là giao thức không trạng thái (stateless protocol) Sử dụng persistent connections hoặc nonpersistent connections 11

HTTP (3) Các bước trao đổi message giữa server và client (Non-Persistent Connections) : 1. HTTP client process khởi tạo một kết nối TCP tới Web server (port 80) 2. Client gửi một HTTP request message tới server. Request chứa thông tin về địa chỉ của trang web html (dạng URL) giả định trang web chứa text và 2 JPEG object 3. Server nhận được request message, tìm trang Web theo yêu cầu, đóng gói nó trong một HTTP response message và gừi tới client 12

HTTP (4) Các bước trao đổi message giữa server và client (Non-Persistent Connections) : 4. Server yêu cầu TCP đóng kết nối 5. Client nhận respose message. Kết nối TCP kết thúc. Client đọc file HTML nhận được, tìm tham chiếu tới 2 JPEG object. 6. Lặp lại 4 bước đầu với mỗi một JPEG object => Mỗi kết nối mất 2 RTT 13

HTTP (5) Các bước trao đổi message giữa server và client (Persistent Connections) : Server vẫn duy trì kết nối sau khi gửi response message. Các request và response messages sau đó được thực hiện trong cùng một kết nối Server sẽ đóng một kết nối khi không sử dụng trong một khoảng thời gian qui định. HTTP mặc định sử dụng persistent connections với pipelining. 14

15

16

HTTP (6) HTTP Message Format : HTTP Request Message GET /somedir/page.html HTTP/1.1 Host: www.someschool.edu Connection: close User-agent: Mozilla/5.0 Accept-language: fr 17

General format of an HTTP request message 18

19

20

HTTP Message Format : HTTP Response Message Demo??? HTTP/1.1 200 OK Connection: close Date: Tue, 09 Aug 2011 15:44:04 GMT Server: Apache/2.2.3 (CentOS) Last-Modified: Tue, 09 Aug 2011 15:11:03 GMT Content-Length: 6821 Content-Type: text/html ( data.. ) 21

General format of an HTTP response message 22

23

24