ILLUSTRATOR (Photoshop)

Similar documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Tạo Project với MPLAB

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Hướng dẫn cài đặt FPT

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Entity Framework (EF)

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Cấu hình Router FTTH ---X---

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

GV: Phạm Đình Sắc or

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

Parallels Cloud Server 6.0

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

LINQ TO SQL & ASP.NET

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

METAPOST. 1.1 Cấu trúc file Metapost. 1.2 Cấu trúc trong Preamble. beginfig(...) endfig;... extra_beginfig(...) extra_endfig... begingraph(...

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

Cập nhật ResultSet trong JDBC

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

CHƯƠNG 2 HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG KASPERSKY SECURITY CENTER. Version

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

3 cách Backup Profile trong Windows 7

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

LÝ THUYẾT MÔ HÌNH VÀ TỐI ƢU. Th.S Nguyễn Tấn Phúc. Tel:

LẬP TRÌNH TEB308 / 824 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2

Transcription:

SỰ KHÁC NHAU GIỮA COREL X5 VÀ ILLUSTRATOR CS5 COREL - Phím Spacebar (chuyển từ Văn bản: Ctrl+Spacebar) - Ctrl+Click: chọn đ/t trong nhóm - Alt+Click: chọn đ/t nằm dưới 1. CHỌN ĐỐI TƯỢNG SELECT TOOL - Chọn đối tượng Curve : F10 - Phím A ILLUSTRATOR (Photoshop) - Phím V (Chuyển từ văn bản: Ctrl+Enter) - D-C: chọn đối tượngtrong nhóm - Alt+Ctrl+[: chọn đ/t nằm dưới; Alt+Ctrl+]: chọn đ/t nằm trên - Khóa đối tượng: Arrange>>lock object - Chỉ có chức năng ẩn layer chứa các đ/t (object - Ctrl+2 * Object>>lock/hide : các lệnh khóa/ẩn nhiều manager) đ/t 2. THU PHÓNG ZOOM TOOL - F2 >> click: phóng to (chỉ 1 lần) - Z >> click/drag: phóng to (nhiều lần) - F3: thu nhỏ - Ctrl++: phóng to (nhiều lần) - Ctrl+-: thu nhỏ 3. VẼ CÁC HÌNH HỌC DRAW SHAPE - F6: vẽ hình chữ nhật - M (giống công cụ chọn dạng HCN trong PS - F7: vẽ hình elip - L (giống công cụ chọn dạng elip trong PS) - không có chức năng tạo đối tượng mới nằm - Có thể tạo đối tượng mới nằm trên/dưới hoặc trong (cùng nhóm) đ/t đang chọn trên/dưới hoặc trong (cùng nhóm) đ/t đang >> vẽ rồi sắp xếp (Arrange) chọn - Các dạng đường cong: có thể tạo phím tắt riêng - P: vẽ đường cong bezier (giống PS) 4. CẮT XÉN HÌNH CROP/CLIPPING - Crop: Có thể cắt hình theo dạng HCN vừa vector vừa bitmap (cho đối tượng được chọn) - Đưa đối tượng chọn trước vào đối tượng chọn sau: >>Chọn đối tượng>>effect>>powerclip - C: Chỉ có trong PS, cắt cả Image hình theo dạng HCN (chú ý độ phân giải và kích thước trên thanh Option) - Đưa đối tượng nằm sau vào đ/t nằm trước: >>Chọn cả 2 đ/t>>ctrl+7 - Ctrl+Shft+F9: mở hộp thoại Pathfinder cắt (Kết quả mang thuộc tính của đ/t chọn sau) - Weld: nối/tăng diện tích các hình được chọn (chọn từ 2 đối tượng trở lên) - Trim: lấy hình chọn trước cắt hình chọn dưới (mặc định: hình trên cắt hình dưới). Đối tường làm dao cắt vẫn còn - Intersect: lấy phần giao giữa 2 đối tượng, 2 đối tượng gốc vẫn còn - Ctrl+L: liên kết 2 đối tượng - Ctrl+G: nhóm các đối tượng - Ctrl+U: rã nhóm xén hình (Kết quả mang thuộc tính của đ/t nằm trên) - Mục Shape mode: weld - Mục Shape mode: trim (đối tượng làm dao cắt bị mất đi (đ/t nằm dưới bị cắt) - Mục Shape mode: intersect, 2 đối tượng gốc mất đi - Giống lệnh liên kết (combine) trong corel 5. NHÓM ĐỐI TƯỢNG GROUP OBJECT - Ctrl+G - Ctrl+Shft+G

6. QUAN SÁT ĐỐI TƯỢNG VIEW OBJECT - F4: xem tất cả đối tượng (trong và ngoài trang) - Shft+F4: xem khung trang ban đầu - lăn chuột: phóng to thu nhỏ. Phối hợp phím Ctrl/Shft/Atl: xem ngang dọc - H: Di chuyển màn hình chứa đối tượng (ko khả thi trong chế độ edit text) - Không có lệnh xem cả trong và ngoài trang (artboard) - Ctrl+0 hoặc Ctrl+Alt+0 hoặc Ctrl+1 - lăn chuột: xem lên xuống. Phối hợp phím Ctrl/Shft/Atl: phóng to thu nhỏ ngang dọc - H (ko khả thi trong chế độ edit text) - Giữ spacebar+drag chuột (phải thoát chế độ edit text) - Xem thanh thước: view>>ruler - Ctrl+R - Xem dạng in thực tế: view>>enhance - View>>overprint preview - Xem thô đ/t: view>>wireframe - Ctrl+Y - Xem ẩn khung trang/khung in: view>>show - View>>hide artboard/show print tilling - Hút vào đối tượng: Alt+Z - Alt+Ctrl+ - Alt+Shft+D: Xem các liên kết động (các điểm - Ctrl+U chính trong đối tượng) - Vẽ đối tượng dạng phối cảnh: Effect>>Add - Mở lưới phối cảnh: shft+p (Ctrl+Shft+I: tắt perpestive. Vẽ xong. Nhấp đôi để hiệu chỉnh lưới)>>tiến hành vẽ 7. HIỆU CHỈNH VĂN BẢN EDIT TEXT - F8 (Ctrl+spacebar: thoát>>công cụ chọn/pick) - T (Ctrl+enter: thoát>>công cụ chọn/pick) - Ctrl+Mũi tên lên: tăng size text - Ctrl+Mũi tên xuống: giảm size text - Ctrl+Shft+F: thay đổi font chữ - Ctrl+T: mở hộp thoại font - Ctrl+F8: chuển qua lại giữa text artistic và text paragraph TẠO BẢNG TABLE - CorelX5 cải tiến thêm chức năng có thể nhập và hiệu chỉnh text trong ô; và các chức năng chèn, trộn, canh lề như table của office - Nhóm công cụ Dimession rất hiệu quả để đo các dạng kích thước giống Acad (chữ số kích thước lệ thuộc vào size font ban đầu F8) - Bảng trong AI là 1 nhóm các line group lại ĐO KÍCH THƯỚC - Chỉ có thể xem thông số kích thước nhờ công cụ measure >> hạn chế cơ bản của AI - Dùng Plugin CADtools vừa vẽ được các đối tượng kỹ thuật vừa đo được kích thước đối tượng 8. TÔ MÀU ĐỐI TƯỢNG FILL COLOR - Shft+F11: mở hộp thoại tô màu đơn fill - F11: mở hộp thoại tô màu tuyến tính gradient - F6: Hộp thoại tô màu đơn color - G: mở hộp thoại Gradient - Shft+F12/F12: mở hộp thoại tô màu đường biên outline/thuộc tính đường biên - X: chuyển đổi chế độ mầu tô fill và outline - </>: chuyển đối chế độ màu tô đơn/tuyến tính - : click trái bỏ màu fill, click phải bỏ màu - /: bỏ màu fill hoặc outline outline - M: tô màu mesh - U: tô màu mesh *** Văn bản không thể tô màu gradient (phải chuyển sang dạng curve: Ctrl+Shft+ O 9. BIẾN DẠNG/HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG TRANSFORM/MODIFIED - Ctrl+Q: biến đối tượng sang dạng đường curve - Ctrl+Shft+ O (F10>>hiệu chỉnh) - Thay đổi thuộc tính đường biên và màu tô: - Thanh property/bảng Appearance F12/Shift+F12 và F11/Shft+F11 - Ctrl+Shft+Q: biến outline thành fill object - Object>>Expand: tách rời đường biên và hình

- Chọn đối tượng >> M: tô màu lưới mesh - Object>> - Ctrl+D: sap chép và dịch chuyển đ/t - Giữ Alt+drag đ/t - Ctrl+R: lặp lại lệnh vừa rồi - Ctrl+C/V: sao chép/dán đối tượng - Có thể các chức năng dán ở vị trí khác nhau - Edit>>past special... chỉ xuất hiện khi sao - Edit>>past on all artboards: dán ở mọi bản vẽ chép từ chương trình khác - Chuyển vector thành bitmap: bitmap>>convert to bitmap - Chuyển hình qua mode khác: bitmap>>mode>> - Tách màu hình bitmap>> bitmap>>duotone>> - Chỉnh màu đơn: Effects>>Ajust>>Sample/Target balance - Các lệnh nằm trong menu Effects: cân chỉnh tone màu/sáng tối/tương phản - Tạo hiệu ứng đóng mộc: * Effect>>Distort>>displace/* Effect>>noise>>add noise - Ctrl+E/I: Xuất nhập đối tượng tập tin hoặc ĐT đang chọn thành định dạng khác (ko xuất ra.cdr được mà nhập.cdr vào corel được) - CorelX5 hay bị lỗi và out - Chế độ backup tốt hơn file của Adobe - Chèn barcode: Edit>>Insert barcode (thường chọn dạng EAN-13 - Ctrl+F11: chèn biểu tượng đặc biệt (font wingding, webding - Bimap>>convert to bimap: chuyển vector thành bitmap - Bitmap>>trace : chuyển bitmap thành vector - Ctrl+pageup/pagedown: lên trên/xuống dưới 1 đối tượng - Shift+ pageup/pagedown: lên trên/xuống dưới tất cả đối tượng còn lại - T/B/L/R/E/C: Canh đỉnh/đáy/trái/phải/giữa ngang/giữa dọc giữa các đối tượng (đối tượng chọn sau làm chuẩn) - P: canh các đối tượng giữa khung trang - Double+click vào công cụ vẽ HCN: vẽ khung trang HIỆU CHỈNH BITMAP - Object>>rasterize - Sử dụng Plugins Phantasm.CS.Studio. >>Effects - Menu Effect>>photoshop effect - Effect>>Distort>> 10. XUẤT NHẬP CHÈN ĐỐI TƯỢNG - File>>save as: lưu với vài định dạng của Adobe (.ai dễ import trong corel hơn.eps) - File>>place: xuất các định dạng khác, hạn chế hơn corel. Hay bị lỗi khi mở những.ai (xuất từ Corel) - Không có chức năng này - Ctrl+Shft+F11: hộp thoại symbol tự tạo hoặc thư viện symbol có sẵn - Windows>>Type>>Glyphs 11. CHUYỂN ĐỔI ĐỐI TƯỢNG - Object>>rasterize: chuyển vector thành bitmap - Object>>live trace (nên sử dụng tùy chọn trên thanh Option) 12. SẮP XẾP CANH LỀ ĐỐI TƯỢNG - Ctrl+]/[: lên trên/xuống dưới 1 đối tượng - Ctrl+Shift+ ]/[: lên trên/xuống dưới tất cả đối tượng còn lại -Shft+F7: Mở hộp thoại canh lề: window>>align (lưu ý tùy chọn canh lề giữa các đối tượng hoặc với khung vẽ) - Nút Document setup>>edit artboard (trên thanh option): hiệu chỉnh khung trang hoặc tạo thêm khung trang (artboard) - Arrange>>lock object: Khóa đối tượng - Ctrl+2: Object>>lock Khóa đối tượng (Ctrl+Alt+2: mở khóa)

QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG - Windows>>docker>>Object manager F7: mở palette layer QUẢN LÝ HIỆU ỨNG - Các đối tượng có hiệu ứng: Blend/shadow để - Chọn đ/t>>shft+f6 (cửa sổ Appearance) hiệu chỉnh>> chọn đối tượng>>hiệu ứng (D-C) - Contour: tạo các đối tượng cùng tâm giống nhưng dịch chuyển vào trong hoặc ra ngoài đ/t gốc (VD: tạo viền chữ) - Extrude: *** CÁC HIỆU ỨNG NẰM TRONG TẠO HIỆU ỨNG - Effect>>path>>offsetpath Để tạo viền chữ phải tạo outline hoặc fill trong bảng App - NHÓM CÔNG CỤ: 1. Hiệu ứng Bend: tạo từ 2 đối tượng>>các đ/t con mang thuộc tính lai giữa 2 đối tượng đầu. Sử dụng trong Corel dễ và tiện hơn AI 2. Contour: tạo các đối tượng offset đồng tâm với đ/t gốc (Sử dụng trong Corel dễ và tiện hơn AI) 3. Distort: hiệu ứng vặn vẹo. Có thể làm ziczac từ lệnh này 4. Drop shadow: tạo bóng đổ (bóng đổ có thể màu sáng trong trường hợp nền tối ) 5. Evenlope: uốn đối tượng theo 1 hình bao có sẵn (lưu ý: nếu uốn chữ thẳng theo kiểu Liễng >> vertical trên thanh properties 1. Chọn 2 đ/t>>ctrl+7 - Muốn hiệu chỉnh các bước blend: object>>blend>>blend option 2. Cách 1: lệnh Offet path: Object>>path Cách 2: Mở bảng Apperance>>chọn và kéo thả Stroke vào hình giấy trắng bên dưới góc phải. 3. Effect>>Distort (Có thể sử dụng lệnh fx từ bảng Apperance 4. Effect>>stylize>>drop shadow (trong lệnh stylize hỗ trợ lệnh tỏa sáng, bo góc HCN ) 5. Effect>>Wrap thực hiện lệnh theo những mẫu có sẵn. 6. Extrude: tạo khối 7. Transparency: làm Trong suốt đ/t 6. Effect>> ngoài khả năng tạo khối như Corel, AI còn có lệnh Revolve (giống Acad: tạo hình cái ly, cái ấm, vật đối xứng qua 1 trục) 7. Như chức năng tô màu opacity trong PS - Hiệu chỉnh trên thanh option hoặc bảng apperance CÁC LỆNH TÁCH MÀU - Bitmap>>mode - Xem tách màu: Window>>Seperation Preview - In tách màu (C-M-Y-K) ứng dụng in ống đồng, in lụa, in offset: Ctrl+P>>tab Seperation THAY THẾ MÀU ĐỐI TƯỢNG VECTOR - Edit>>Find&replace>>Replace object - Chuyển thành các màu đơn sắc: Edit>> editcolor QUẢN LÝ MÀU SẮC - Chọn hệ màu cho tài liệu/trang vẽ: Tool>>color management>> setting >>primary color * Dùng trong in ấn>>cmyk - Tìm thông số màu của đ/t: color eyedropper - Có thể kéo thả ô màu trong bảng màu vào đối tượng trong bảng vẽ để gán màu Có thể tạo - Chuyển hệ màu cho bản vẽ: file>>document color mode - Thanh tools: eyedropper - Tận dụng chức năng D-C chuột để mở các bảng màu để hiệu chỉnh

bảng màu riêng Quản lý Trang/bản vẽ - File>>Documment setup>>edit artboard bản - Tạo trang giống nhau hoặc khác nhau vẽ có thuộc tính như HCN có thể hiệu chỉnh XEM THÔNG TIN FILE VẼ - File>>document properties * chức năng này giúp biết các loại font trong file để có thể convert hoặc thay thế * Để thay thế font>>tool>>object manager - Tùy chọn chương trình: Ctrl+J - Tạo phím tắt: Ctrl+J>> >> - Tạo mặc định các tùy chọn: >>tool>>save setting as default (VD: đường nét đứt, luôn màu đỏ: chọn công cụ vẽ shape>>chọn dạng nét đứt trên thanh Property>>R-C ô màu đỏ trong thanh màu bên phải>>ok >>tool>>save ) - Xem các thanh công cụ: R-C thanh bất kì - Window>> docker QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH - File>>file infor : chức năng này rất phức tạp! ko xem được font đang dùng - Edit>>Preference (Ctrl+K) - Alt+Shft+Ctrl+K - Thường các thuộc tính bản vẽ và màu tô của tài liệu mới luôn giống với bản vẽ tạo cuối cùng - Windows>>control/tool QUẢN LÝ CÁC BẢNG/CỬA SỔ CHƯƠNGTRÌNH - Window>> hoặc các phím tắt tương ứng - Giao diện làm việc: - Giao diện làm việc: window>>workspace Photoshop or illustrator CHẾ ĐỘ IN OVERPRINT Là chế độ in chồng màu (màu này đè lên màu kia (thường là đối tượng nằm dưới). Khi bỏ chức năng này (Default) thì phần giao (intersect) giữa 2 đối tượng được in màu của đối tượng nằm trên (nhìn thấy được) đối tượng nằm dưới bị knocked out (móc trắng = loại trừ). Chức năng overprint rất quan trọng trong tách màu in Offset hoặc in Ống đồng). Cần có kiến thức về việc phối màu trong đồ hoạ và màu mực/sơn thực tế - Ctrl+P >>tab Color>>print composite/print separation - Ctrl+P >>tab Separation >>Document overprint - Chọn đối tượng muốn in đè >>R- C>>overprint fill/outline - Ctrl+P>> - Chọn đối tượng muốn in đè>> Nếu in trên giấy bình thường (composite) nên chọn chế độ Documents overprint: Ignore (bỏ qua) không in đè màu trắng không in TRAPPING Là phần đè màu (intersect) trong in ấn Thuật ngữ này dùng để tránh lé màu khi in những màu pha.

LƯU Ý QUAN TRỌNG 1. AI hay bị lỗi, khi treo phần mềm hoặc cúp điện không được lưu dữ phòng Liên tục bấm Ctrl+S: lưu liên tục 2. AI mặc nhiên không có công cụ tách màu Bitmap (chỉ xem được tách màu) 3. Không có lệnh lặp lại (Ctrl+R) như Corel Lệnh Ctrl+D: lặp lại lệnh và di chuyển 1 khoảng nhất định 4. Không có công cụ đo kích thước như Corel 5. Cùng 1 mẫu vẽ, file lưu trong Corel nhẹ Kb hơn lưu trong AI rất nhiều 6. Khi trong Artwork (AI) xuất hiện biểu tượng X ko thể hiệu chỉnh được là vì Layer (F7) chứa đối tượng đang bị khoá CÁC MẪU ĐẸP (Sử dụng windows palette) 1. Brush : Dùng công cụ vẽ path: pencil, pen, line segment 2. Tương tự sử dụng các palette: a. Graphic style (hiệu ứng màu/nổi khối giống PS) b. Symbol: các biểu tượng giống symbol Character trong Corel c. Swatch: bảng màu tô: single/gradient/pattern (có thể tạo bảng màu riêng) *** Ưu tiên đối tượng chọn sau cùng: COREL *** Ưu tiên đối tượng nằm trên: ILLUSTRATOR 3. Tạo màu Blend giữa các màu chồng nhau: Sử dụng hiệu ứng Transparency (Corel); Mode color Multiply (AI-bảng Layer)