BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: HTML

Similar documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Entity Framework (EF)

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Tạo Project với MPLAB

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Hướng dẫn cài đặt FPT

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

GV: Phạm Đình Sắc or

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

STACK và QUEUE. Lấy STACK

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

CHƯƠNG VII CASCADING STYLE SHEET-CSS

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

GVHD: Dương Khai Phong Website:

[ASP.NET] MVC Framework và ví dụ minh họa

<html> <head> <title>chao hoi</title> </head> <body> Chao mung ban den voi <U>HTML</U>! </body> </html>

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed

JAVASCRIPT. Giảng viên : Ths. PHẠM ĐÀO MINH VŨ

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Nội dung. Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model

Parallels Cloud Server 6.0

Câu 1. Thiết bị nào sau đây dùng để kết nối mạng? a)ram b)rom c)router d)cpu Câu 2. Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm: a) Bộ nhớ trong, Bộ nhớ ngoài

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

LINQ TO SQL & ASP.NET

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

Cấu hình Router FTTH ---X---

TÌM HIỂU WINDOWS SERVER UPDATE SERVICE TRONG WINDOWS SERVER 2008

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

biến Global có thể được áp dụng cho tất cả các extension trong tất cả các context trong Dialplan.

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: AN NINH MẠNG

Transcription:

Mô tả BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: HTML Mục đích của bài thực hành Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về HTML Cách tạo và định dạng trang web với HTML Nội dung bài thực hành HTML HyperText Markup Language Bài tập Yêu cầu Yêu cầu phải thực hiện trước và sau khi làm bài thực hành Đọc phần bài giảng và các phần liên quan trong tài liệu tham khảo của môn học Làm bài tập về nhà HTML HyperText Markup Language 1. HTML là gì? HTML được nhà khoa học Tim Berners-Lee phát minh vào năm 1990 để giúp các nhà khoa học từ những trường đại học khác nhau có thể đọc tài liệu nghiên cứu của nhau một cách dễ dàng hơn. Sau đó, dự án này của ông ngày càng phát triển và HTML hiện nay được biết đến như ngôn ngữ mẹ đẻ của các trình duyệt [3]. HTML HyperText Markup Language, ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, là ngôn ngữ được dùng để thể hiện các thông tin trên trang web. Nói cách khác, HTML được dùng để tạo nên các websites. 2. Cấu trúc của HTML Các thành phần cơ bản tạo nên file HTML (có đuôi.html hoặc.htm) có thể được kể đến là: element, tag và attribute. Bạn có thể xem file code của một trang web từ trình duyệt của mình bằng cách click phải vào trang web rồi chọn View Page Source (View Source). Element tạo nên cấu trúc của file HTML và cho trình duyệt biết cách để hiển thị trang web theo ý muốn của bạn. Nhìn chung, element sẽ bao gồm tag bắt đầu, nội dung, và tag kết thúc. Ví dụ, element h1, h2, h3 được dùng để tạo heading cho trang web, với h để chỉ heading và các số phía sau để chỉ cấp độ (mức quan trọng hoặc kích thước text) của heading (mức lớn nhất là h1, nhỏ nhất là h6) Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 1

Tag là nhãn (label) được dùng để đánh dấu điểm bắt đầu và kết thúc cho một element. Tất cả các tag sẽ có cùng format sau: bắt đầu bằng dấu <, nội dung nhãn và kết thúc bằng dấu >. Điểm khác biệt duy nhất giữa tag mở và tag đóng là dấu / (slash) sẽ được đặt sau < ở tag đóng. Trở lại ví dụ phía trên, <h1>, <h2> là các tag mở, </h1>, </h2> là các tag đóng tương ứng. Ví dụ trên sẽ được hiển thị trên trang web như sau HTML dùng <html> và </html> để đánh dấu điểm bắt đầu và kết thúc cho file HTML. Tuy nhiên, có một vài element ngoại lệ trong HTML vì sử dụng cùng một tag cho cả tag mở và đóng. Ví dụ, để đánh dấu xuống hàng, bạn có thể dùng tag <br /> HTML không phân biệt chữ hoa hay thường (case-insensitive) cho các tag, tuy nhiên, bạn nên dùng chữ thường cho tác tag này. Element có thể chứa các attributes để chứa các thông tin về element đó. Các attributes này luôn được đặt trong tag mở của element. Attributes được định nghĩa dưới dạng: name = "value" Ví dụ attribute của tag hiển thị link trên trang web như sau <a href="http://www.w3schools.com">this is a link</a> Lưu ý, giá trị của thuộc tính nên luôn được đặt trong dấu nháy, thông thường sẽ dùng dấu nháy kép, trừ trường hơp bản thân giá trị có chứa dấu nháy thì nên dùng như sau: name = Assignment E Commerce Tương tự tag, tên và giá trị của attributes là case-insensitive. Tuy nhiên, W3C (World Wide Web Consortium) khuyến khích nên viết dưới dạng chữ thường. Một số attribute có thể kể đến như sau [4] 3. Các attributes cơ bản của HTML Name id Description Định nghĩa id duy nhất cho element. Thuộc tính id được sử dụng nhiều trong việc chỉ định style CSS hoặc dùng làm thông số cho đoạn Javascript. Quy tắc đặt tên: Phải có ít nhất 1 ký tự Không được chứa khoảng trắng Case-insensitive Vd: id= myheader, id= lefttable Browser Support Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 2

class style title dir accesskey lang tabindex Xác định một hoặc nhiều tên lớp cho một element (các tên lớp được phân cách nhau bằng khoảng trắng). Tương tự như id, thuộc tính class được dùng trong việc chỉ định style CSS và thông số cho đoạn Javascript. Quy tắc đặt tên: Bắt đầu bằng A-Z hoặc a-z Có thể theo sau bằng ký tự (A-Za-z), số, - hoặc _ Case-insensitive Vd: class= intro, class= highlight Định nghĩa kiểu CSS trong nội bộ dòng. Bao gồm một hay nhiều thuộc tính CSS (kèm giá trị), được phân cách nhau bằng dấu chấm phẩy. Các kiểu được định nghĩa trong thuộc tính này sẽ ghi đè lên các kiểu đã được định nghĩa trước đó (định nghĩa kiểu trong tag <style> hoặc trong một file khác). Vd: style="color:blue; text-align:center" Định nghĩa thông tin phụ cho một element và được biểu diễn dưới dạng tooltip (thông tin hiển thị khi di chuyển chuột đến element) Vd: <p title="electronic Commerce">ECommerce</p> Xác định hướng của text trong nội dung của element. Thông thường, thuộc tính này được dùng cho các ngôn ngữ Arabic, Hebrew, Pashto, Persian, Sindhi, Syriac, Thaana, Urdu, Yiddish Thuộc tính có 3 giá trị là rtl (right to left), ltr (left to right), và auto (chỉ sử dụng trong trườgn hợp không xác định được trước hướng của text, browser sẽ tự xác định trong trường hợp này). Giá trị mặc định là ltr Định nghĩa phím tắt cho để kích hoạt một element. Vd: <a href="http://www.it.com" accesskey="i">it</a> Để kích hoạt các element thông qua phím tắt, ta dùng tổ hợp phím Alt + accesskey hoặc Shift + Alt + accesskey Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung của element. Vd: <p lang="fr">ceci est un paragraphe.</p> Code ref.: http://www.w3schools.com/tags/ref_language_codes.asp Xác định thứ tự tab của một element (thứ tự khi sử dụng phím tab) Vd: <a href="http://www.it.com/" tabindex="1">it</a> Ngoài ra, HTML 4 còn cung cấp các attributes về sự kiện, các attributes này sẽ được trình bày trong bài Javascript. 4. Các tag cơ bản của HTML Đây là các tag cơ bản thường được sử dụng trong file HTML Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 3

4.1. Heading Như đã đề cập ở ví dụ phía trên, heading trong HTML được định nghĩa bằng các tag từ <h1> đến <h6> (theo thứ tự giảm dần của mức độ quan trọng). Lưu ý, không dùng heading để nhấn mạnh một text trong đoạn văn bản; các search engines sẽ dùng những heading này để đánh chỉ số cấu trúc và nội dung của trang web. 4.2. Paragraph Nội dung của file HTML được chia thành các paragragh. Mỗi paragraph được định nghĩa bằng tag <p> và </p>. Ví dụ bên dưới cho thấy cách hiển thị paragraph trên trình duyệt Các trình duyệt sẽ tự động thêm một hàng trống giữa các paragraph này; tuy nhiên, với các khoảng trống hoặc hàng trống được thêm vào trong HTML code, trình duyệt sẽ tự động lược bỏ, xem ví dụ sau 4.3. Formatting Đây là các tag được dùng để format text trong đoạn văn bản (in đậm, in nghiêng ). Lưu ý rằng, mặc dù các trình duyệt có thể hiểu <strong> như <b> (in đậm), <em> như <i> (in nghiêng), tuy nhiên, những tag này khác nhau về ngữ nghĩa. Tag <strong> dùng cho các từ quan trọng và <em> để nhấn mạnh, còn <b> và <i> chỉ thuần về định dạng chữ đậm và in nghiêng. Tag Description Browser Support <b> <i> Định nghĩa chữ in đậm Định nghĩa chữ in nghiêng Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 4

<sub> <sup> <em> <small> Định nghĩa chữ viết dạng chỉ số (bên dưới) Định nghĩa chữ viết dạng chỉ số (bên trên) Dùng nhấn mạnh đoạn text Tạo đoạn text nhỏ hơn <strong> Định nghĩa đoạn text quan trọng <del> <ins> <mark> <code> <cite> Đánh dấu một đoạn text bị xóa, thông thường text bị xóa sẽ bị gạch ngang Đánh dấu một đoạn text được thêm vào, thông thường text thêm vào sẽ được gạch chân Highlight đoạn text Định nghĩa chữ viết dạng code Định nghĩa một đoạn trính dẫn Các tag còn lại có thể xem tại trang web [4]. 4.4. Link Tag <a> được dùng để tạo một link trong trang HTML. Đây có thể là link đến một trang web khác, hoặc link trong nội bộ trang web. Cú pháp định nghĩa một link như sau <a href="url">link text</a> Với giá trị của href attribute xác định địa chỉ đích cho link. Lưu ý, Link text có thể là text, image hay bất kỳ element nào của HTML. Để mở trang web ở một trình duyệt mới hoặc một tab mới, bạn có thể định nghĩa target attribute của link như sau (sinh viên tự tìm hiểu các giá trị khác của của target: _self, _parent, _top, framename) <a href="http://cse.hcmut.edu.vn" target="_blank">cse</a> Ngoài ra, để tạo link đến nội bộ trang web, bạn có thể dùng id attribute (hoặc name attribute) của link như sau Đặt tên cho vị trí đích của đường link: Xác định vị trí đích cho link: <a id="jump">jump here</a> <a href="#jump">jump to link</a> Xác định vị trí đích cho link từ một trang khác: <a href="http://page.com#jump">jump to link from another page</a> Đây cũng là cách dùng id attribute của <a> để tạo bookmark trong cùng một trang. Sinh viên tự tìm hiểu các thuộc tính dùng cho tag <a> trong tài liệu [7]. Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 5

4.5. Head <head> là element chứa các thông tin về trang web và các head elements khác (như <title>, <style>, <script> ). Ví dụ để đặt tên cho trang web ta dùng đoạn code sau: <!DOCTYPE html> <html> <head> <title>title of the document</title> </head> <body> The content of the document... </body> </html> Giá trị của title sẽ được hiển thị trên thanh toolbar của trình duyệt, khi add trang web vào favorites hoặc thể hiện như tên của trang web trong kết quả tìm kiếm. 4.6. Image HTML dùng tag <img> để hiển thị hình ảnh trên trang web. Đây là tag trống, tức là tag chỉ chứa attribute và không có tag đóng. Cú pháp để chèn một ảnh vào trang web như sau <img src="url" alt="some_text"/> Trong đó, giá trị url của src attribute để chỉ nơi lưu trữ hình ảnh; giá trị some_text của alt attribute để định nghĩa chuỗi text sẽ thay thế cho hình ảnh khi trình duyệt không thể hiển thị hình ảnh trên trang web (do lỗi đường truyền, giá trị url bị xác định sai ). Ngoài ta, bạn cũng có thể xác định kích thước hình ảnh bằng cách sử dụng width và height attribute <img src="image/logo.jpg" alt="bk_logo" width="90" height="90"/> Để định dạng canh hàng cho hình ảnh, bạn có thể dùng align attribute, với giá trị mặc định là bottom (canh theo cạnh dưới của hình ảnh). Cụ thể như sau Ngoài ra còn có tag <map> và <area> được dùng cho image, sinh viên tự tìm hiểu các tag này. Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 6

4.7. Table Table là element thường được sử dụng trong HTML. Cấu trúc của một table có thể được tổ chức như sau <table border="1"> <tr> <th>header 1</th> <th>header 1</th> </tr> <tr> <td>row 1, cell 1</td> <td>row 1, cell 2</td> </tr> <tr> <td>row 2, cell 1</td> <td>row 2, cell 2</td> </tr> </table> Trọng đó, border= 1 để chỉ định hiển thị đường viền khung. Kết quả hiển thị trên trang web HTML sử dụng các tag cơ bản sau để định nghĩa table trong HTML Tag <table> <th> <tr> <td> Description Định nghĩa table Định nghĩa header cho table Định nghĩa 1 dòng trong table Định nghĩa 1 ô trong table <caption> Định nghĩa caption cho table Ngoài ra còn các attributes khác của table như cellpadding, cellspacing, colspan, rowspan Sinh viên tự tìm hiểu phần này. Table còn có thể được sử dụng để định dạng cho trang web, chi tiết sẽ được trình bày trong phần Layout. 4.8. List Hai loại list phổ biến nhất trong HTML là ordered list và unordered list Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 7

Các tag sau sẽ được sử dụng để định nghĩa list trong HTML Tag <ol> <ul> <li> <dl> <dt> <dd> Description Định nghĩa 1 ordered list Định nghĩa 1 unordered list Định nghĩa 1 list item Định nghĩa 1 definition list Định nghĩa 1 item trong 1 definition list Định nghĩa phần description cho 1 item trong definition list Để định nghĩa một unordered list, bạn có thể dùng cú pháp sau Kết quả được hiển thị trên trang web như sau <ul> <li>an item</li> <li>another item</li> </ul> Tương tự, cú pháp để định nghĩa một ordered list như sau Kết quả hiển thị trên trang web <ol> <li>first item</li> <li>second item</li> </ol> HTML còn hỗ trợ definition list (một list các item với mỗi item đều có phần description riêng) theo cú pháp sau Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 8

<dl> </dl> <dt>happiness</dt> <dd>cannot be bought by money</dd> <dt>money</dt> <dd>cannot buy happiness</dd> Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉnh sửa cách đánh số trong ordered list hoặc các kiểu bullets trong unordered list với type attribute như ví dụ sau <ol type="a"> <li>html</li> <li>css</li> <li>build a webpage</li> </ol> HTML cũng cho phép bạn tạo các list lồng nhau. Sinh viên tự tìm hiểu phần này. 4.9. Layout Có 2 cách để định nghĩa layout cho 1 trang web HTML: dùng <div> element và <table> element. <div> element được dùng để chứa các element khác của HTML. <div> có thể được dùng kết hợp với CSS (sẽ đề cập ở phần sau). <div id="container" style="width: 500px"> <div id="header" style="background-color: #FFA500;"> </div> <h1 style="margin-bottom: 0;">Main Title of Web Page</h1> <div id="menu" style="background-color: #FFD700; height: 200px; width: 100px; float: left;"> <b>menu</b><br /> HTML<br /> CSS</div> <div id="content" style="background-color: #EEEEEE; height: 200px; width: 400px; float: left;"> </div> Content goes here Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 9

<div id="footer" style="background-color: #FFA500; clear: both; textalign: center;"> </div> </div> Copyright W3Schools.com Đoạn code trên định nghĩa một container div với độ rộng 500px. Div này sẽ được chia làm 4 phần: Header: nằm trên cùng, có mã màu nền là #FFA500 Menu: nằm bên trái, rộng 100px và cao 200px, mã màu nền là #FFD700 Content: nằm cạnh menu, rộng 400px (độ rộng của container trừ độ rộng của menu) và cao 200px (bằng chiều cao của menu), mã màu nền là #EEEEEE Footer: nằm dưới cùng của trang, có mã màu nền là #FFA500 Float attribute được sử dụng để xác định vị trí tương đối cho các div này. Đoạn code trên sẽ được hiển thị trên trang web như sau Ngoài ra bạn cũng có thể dùng <table> để định nghĩa layout cho trang web, tuy nhiên, đây là cách làm không được khuyến khích, vì bản chất của table là chứa các dữ liệu dạng bảng, không phải một công cụ để định nghĩa layout. <table width="500" border="0"> <tr> <td colspan="2" style="background-color: #FFA500;"> <h1>main Title of Web Page</h1> </td> </tr> <tr valign="top"> <td style="background-color: #FFD700; width: 100px; text-align: top;"> <b>menu</b><br /> HTML<br /> Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 10

CSS </td> <td style="background-color: #EEEEEE; height: 200px; width: 400px; text-align: top;"> Content goes here </td> </tr> <tr> <td colspan= "2" style="background-color: #FFA500; text-align: center;"> Copyright W3Schools.com </td> </tr> </table> Với đoạn code trên, table có độ rộng 500px, không kẻ khung, gồm 3 dòng và 2 cột: Dòng đầu tiên tương ứng với header được định nghĩa bởi div phía trên. Lưu ý dòng này phải sử dụng colspan attribute để merge 2 ô của table lại. Dòng thứ 2 được chia làm 2 ô tương ứng cho menu và content. Dòng dưới cùng được dùng cho footer. Tương tự, colspan attribute cũng được sử dụng để merge 2 ô của table. Kết quả hiển thị trên trang web như sau Nếu chú ý, bạn có thể thấy có một dòng trống giữa các ô trong table. Sinh viên tự tìm hiểu cách xóa khoảng trống này. 4.10. Form HTML cho phép người dùng nhập dữ liệu vào các form được định nghĩa trước. Dữ liệu thu được từ form sẽ gửi đến server. Một form có thể chứa các input element sau: text, Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 11

checkbox, radio button, submit button Các tag sau sẽ được sử dụng để định nghĩa form trong HTML Tag <form> <input /> <textarea> <label> <fieldset> <legend> <select> Description Định nghĩa HTML form Định nghĩa input trong form Định nghĩa text input có nhiều dòng Định nghĩa label cho 1 input element Định nghĩa đường viền bao quanh các elements trong form Định nghĩa caption cho fieldset element Định nghĩa 1 select list (drop-down list) <optgroup> Định nghĩa 1 nhóm các lựa chọn có liên quan trong 1 select list <option> <button> Định nghĩa 1 lựa chọn trong 1 select list Định nghĩa 1 button trong form Ví dụ bên dưới sử dụng các input element sau: text, password, checkbox, radio button, drop-down list, fieldset và submit button. <form action=""> <fieldset> <legend>personal information:</legend> Name: <input type="text" size="30" /><br /> E-mail: <input type="text" size="30" /><br /> Password: <input type="password" size="27" /> <br /> Sex: <input type="checkbox" name="sex" value="female" /> Female <input type="checkbox" name="sex" value="male" /> Male <br /> Has membership card: <input type="radio" name="card" value="yes" /> Yes <input type="radio" name="card" value="no" /> No <br /> Transportation: <select name="vehicles"> <option value="walk">walk</option> <option value="bicycle">bicycle</option> <option value="car">car</option> </select> <input type="submit" value="submit" /> </fieldset> </form> Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 12

Sinh viên tự tìm hiểu các tag còn lại để định nghĩa form trong HTML. 4.11. Iframe HTML cung cấp tag <iframe> để hiển thị một trang web bên trong một trang web khác. Bạn cũng có thể tùy chỉnh kích thước của frame này hoặc dùng như nơi thể hiện kết quả của link, như ví dụ sau <iframe src= "demo_iframe.htm" name ="iframe_a" width ="200px" height= "200px"> </iframe> <p><a href= "http://www.w3schools.com" target= "iframe_a"> W3Schools.com</a></p> Với hình bên phải là kết quả hiển thị của iframe sau khi click vào link. 4.12. DOCTYPE Có rất nhiều phiên bản khác nhau của HTML và trình duyệt chỉ có thể hiển thị một cách chính xác nhất khi biết được thông tin phiên bản này, <!DOCTYPE> được sử dụng để khai báo các thông tin này. Bảng sau cung cấp thông tin tổng hợp các phiên bản của HTML Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 13

Version Year HTML 1991 HTML+ 1993 HTML 2.0 1995 HTML 3.2 1997 HTML 4.0.1 1999 XHTML 1.0 2000 HTML5 2012 XHTML5 2013 Bạn có thể khai báo đơn giản một file HTML thuộc phiên bản 5 như sau <!DOCTYPE html> Hiện tại, HTML5 là phiên bản mới nhất của HTML, nó hỗ trợ nhiều tính năng hơn, hiển thị các elements lên web một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, HTML5 chỉ được hỗ trợ bởi các trình duyệt mới. Sinh viên sẽ được tìm hiểu HTML5 ở bài sau. 5. XHTML XHTML, extensible HyperText Markup Language, ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản mở rộng, là một ngôn ngữ mở rộng của HTML, có cùng chức năng nhưng cú pháp được tổ chức chặt chẽ hơn. Ta cùng xem xét đoạn code sau <html> <head> <title>this is bad HTML</title> <body> <h1>bad HTML <p>this is a paragraph </body> Đoạn code này vẫn có thể hiển thị trên trình duyệt web ngay cả khi nó không theo đúng quy định của HTML. Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ hiện nay, các trình duyệt có thể chạy trên nhiều thiết bị khác nhau (như máy tính, di động, smart TV ); do đó, việc tuân theo một chuẩn chung là điều cần thiết. Trong khi đó, XML (extensible Markup Language) được biết đến như một ngôn ngữ đánh dấu có quy định rõ ràng và chặt chẽ về cách viết; vì vậy, người ta đã kết hợp HTML và XML để phát triển thành XHTML. Hay nói cách khác, XHTML là HTML được thiết kế lại theo XML [5]. Một vài điểm khác biệt chính của XHTML so với HTML: Các tag <!DOCTYPE>, <html>, <head>, <title> và <body> bắt buộc phải có Sử dụng namespace xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml" Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 14

Các elements phải được lồng nhau đúng cách (theo đúng thứ tự) Các elements luôn có tag đóng Các elements phải được viết dưới dạng chữ thường File XHTML chỉ có một element gốc (root element) Tên của các attributes phải được viết dưới dạng chữ thường Giá trị của các attributes phải được đặt trong dấu nháy Không cho phép việc giảm thiểu các attributes (ví dụ: nên viết <input type= checkbox checked="checked" /> thay vì <input type= checkbox checked>) Sinh viên tự tìm hiểu thêm các thông tin về XHML. Bài tập 1. Đọc và hiểu source code của một số trang web (từ đơn giản đến phức tạp) 2. Tự tạo một trang web với các HTML elements cơ bản và nâng cao (media, video, audio ) 3. Tạo một form cho phép người dùng gửi feedback cho admin như sau Trong đó: - Để các elements trong form được canh thẳng hàng, ta nên đặt các elements này trong table, - Phần chữ hiển thị trong form phải được thiết kế dạng label và các labels này phải được liên kết với các textbox tương ứng (tức là khi click vào label, con trỏ chuột phải focus vào textbox tương ứng) - Khi người dùng click Send, form sẽ gửi mail đến địa chỉ mail của admin, sinh viên tự đặt ra địa chỉ mail này. - Textbox địa chỉ mail của admin phải đặt thuộc tính readonly và màu nền lightgrey Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 15

4. Tạo trang web như hình ở trang tiếp theo với những gợi ý sau: - Trang web đã sử dụng các tags: <div>,<h1>, <a> - Link background: http://downloads.xdesktopwallpapers.com/wpcontent/uploads/2012/07/green%20parrot%20on%20green%20background.jpg - Link and more : http://www.brainyquote.com/quotes/topics/topic_funny.html - Sinh viên được tự ý chọn màu của các elements cho phù hợp. Sinh viên cũng có thể thay một đoạn quote khác nhưng phải đảm bảo layout của trang web, format của text và cách tạo bảng màu nền của chữ Today s Quote. Bảng màu này được tạo thành từ một tập các <div> với những vị trí được định nghĩa khác nhau. Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 16

Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 17

Tài liệu tham khảo [1] HTML5, http://diendan.congdongcviet.com/showthread.php?p=429927 (2012) [2] HTML Dog, http://htmldog.com/guides/htmlbeginner/ (2012) [3] What is HTML, http://www.html.net/tutorials/html/lesson2.php (2012) [4] W3Schools HTML, http://www.w3schools.com/html/default.asp (2012) [5] W3Schools XHTML, http://www.w3schools.com/html/html_xhtml.asp (2012) [6] W3Schools CSS, http://www.w3schools.com/css/css_syntax.asp (2012) [7] HTML <a> tag, http://www.w3schools.com/tags/tag_a.asp (2013) [8] Jon Duckett: Beginning HTML, XHTML, CSS, and JavaScript. Đ ạ i h ọ c B á c h K h o a T P. H C M K h o a K H & K T M á y T í n h Trang 18