Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Similar documents
BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Tạo Project với MPLAB

Hướng dẫn cài đặt FPT

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Entity Framework (EF)

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Cập nhật ResultSet trong JDBC

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

GV: Phạm Đình Sắc or

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Tính kế thừa-2. Bởi: Thanh Hiền Vũ. Định nghĩa lại các thành viên lớp cơ sở trong một lớp dẫn xuất:

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2

METAPOST. 1.1 Cấu trúc file Metapost. 1.2 Cấu trúc trong Preamble. beginfig(...) endfig;... extra_beginfig(...) extra_endfig... begingraph(...

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

LINQ TO SQL & ASP.NET

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

LÝ THUYẾT MÔ HÌNH VÀ TỐI ƢU. Th.S Nguyễn Tấn Phúc. Tel:

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Phần 1: Hướng dẫn sử dụng PictureBox tạo Slide Show

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

Chapter 4 Menus, Functions And Common Dialog

JAVASCRIPT. Giảng viên : Ths. PHẠM ĐÀO MINH VŨ

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Module2: Lập trình Shell và C Quản lý tiến trình A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

biến Global có thể được áp dụng cho tất cả các extension trong tất cả các context trong Dialplan.

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

Time Picker trong Android

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Parallels Cloud Server 6.0

LẬP TRÌNH TEB308 / 824 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Giao tiếp giữa các tiến trình

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

3 cách Backup Profile trong Windows 7

Transcription:

Thiết lập biến môi trường để chạy java ở cơ chế command-line Mở System Properties, Chọn thẻ Advanced Nhấn nút Environment Variables Nhấn nút New để tạo 1 biến mới

Đường dẫn đến thư mục cài đặt JDK Nhấn OK Tìm đến biến Path Nhấn nút Edit Thêm vào chuỗi %JAVA_HOME%\bin;.; Nhấn OK Mở command-line, gõ vào javac, nhấn enter. Nếu như cửa sổ chạy ra có dạng như hình là OK. Nếu ra thông báo kiểu: 'javac' is not recognized as an internal or external command, operable program or batch file. THì coi như bạn thiết lập sai.

Bây giờ bạn có thể build java file với command-line được rồi. Bài 1: Viết chương trình xuất chuỗi ra màn hình 1. Chọn Start Programs Accessories Notepad (Nên dùng Notepad++( http://notepad-plus-plus.org/) để được syntax highlight và ) 2. Đánh đoạn code sau sử dụng Notepad: class Welcome { public static void main(string []arg) { System.out.println("\nMy first Java Program"); 3. Chọn menu File Save As và đánh tên file Welcome.java (giống tên của class) 4. Chọn Start Run và đánh lệnh cmd vào trong hộp thoại Run 5. Click vào button OK để cửa sổ command prompt xuất hiện. Thay đổi đường dẫn thư mục lưu file trong bước 3. 6. Biên dịch chương trình sử dụng lệnh javac 7. Chạy chương trình sử dụng java

Bài 2: Sử dụng Eclipse IDE A. Khởi động Eclipse 1.Khởi động Eclipse JSE 2.Chọn Perspective

Chọn Perspective Java(Default) Đóng Welcom screen. Kết quả B. Tạo Project trong Eclipse 1. Tạo project mới: Menu File->New->Java Project

Nhấn Finish. Kết quả trong Project Explorer 2. Viết code: Lưu ý là ta NÊN tạo các package để lưu trữ các lớp java

Đặt tên theo kiểu: a.b.c trong đó các ký tự là tên bất kỳ. Ví dụ: vovanhai.wordpress.com. Điều đó có nghĩa là Eclipse sẽ tạo cho bạn 3 thư mục: vvovanhai\wordpress.com. Lưu ý: các gói luôn được đặt tên bằng chữ thường. Tạo lớp mới bằng cách nhấn phải chuột lên package cần thêm lớp vào, cọn New Class như hình

Chú ý: Tên lớp luôn bắt đầu bằng 1 ký tự hoa. Casing thepo kiểu Title-Case Bắt đầu viết code. Eclipse hỗ trợ cơ chế code completion rất tốt. Các bạn luôn nhờ phím Ctrl- SpaceBar để Eclipse hiện lên các suggestion. Ví dụ ta gõ : Một số editing template hay dùng: Gõ sysout sau đó nhấn Ctrl-Spacebar sẽ cho System.out.println(); Gõ main sau đó nhấn Ctrl-Spacebar sẽ cho public static void main(string[] args) {.Để tìm hiểu thêm, vào menu Window->Reference

Các phím tắt hay dùng: Trong Eclipse, vào menu Help->Key Assitst hoặc nhấn tổ hợp Ctrl- Shift-L để hiển thị. 3. Thực thi chương trình: Nhấn chuộ phải lên lớp cần chạy, chọn menu Run As-> Java Application. Một vài vấn đề thường gặp: 1. Eclipse sẽ tự động biên dịch code và báo lỗi. Nếu bạn có lỗi hay warning thì bên trái của dòng lỗi. Ví dụ như sau: 2. Vấn đề gõ tiếng Việt(unicode) trong eclipse: Java sử dụng bảng mã unicode nên việc gõ tiếng việt là OK. Để gõ được tiếng việt, đảm bảo là project của bạn phải được lưu với bảng mã UTF-8. Cách làm như sau: Nhấn chuột phải lên Project, chọn Properties. Chọn mục resources như hình

Điều này cho phép project bạn chọn có sử dụng unicode. Để cho tất cả từ project lúc thiết lập về sau sử dụng unicode(khỏi mắc công mỗi project mỗi thiết lập), bạn làm như sau: Vào menu Window->References, chọn mục General->Workspace như hình OK. Từ đây, bất cứ project nào tạo ra đều hỗ trợ Unicode. 3. Mở Project trong Eclipse Eclipse không hỗ trợ mở project trực tiếp nên bạn không có kiểu double-click-for open thường thấy, mà bạn phải import project vào workspace như sau: Vào menu File->Import rồi chọn như hình

Nhấn Next. Sau đó nhấn nút Browse để tìm đến thư mục chứa project.

Chọn Project cần import rồi nhấn Finish 4. Export file jar tự chạy(executable jar file) trong eclipse Nhấn chuột phải lên Project cần export, chọn Export. Chọn Runnable JAR file như hình. Nhấn Next

Chọn Lauch configuration. Chọn thư mục chứa cũng như tên file jar. Nhấn Finish. Thực thi jar file dưới dạng command-line: Nếu Project của bạn ở cơ chế GUI thì bạn có thể mở file jar của bạn bằng Java Plaform SE library như hình.

5. x Bài 3: Thao tác với toán tử trong Java. import java.util.*; public class MathOps { //method to print a string and an int static void printint(string s, int i) { System.out.println(s + " = " + i); //method to print a string and a float static void printfloat(string s, float f) { System.out.println(s + " = " + f); public static void main(string[] args) { Random random = new Random(); int i, j, k; //Choose value from 1 to 100 j = random.nextint (100) + 1; k = random.nextint (100) + 1; printint("j", j); printint("k", k); i = j + k; printint("j + k", i); i = j - k; printint("j - k", i); i = j/ k; printint("j/k", i); i = j * k; printint("j * k", i); i = j % k; printint("j % k", i); j %= k; printint("j %= k", j); // Floating-point number tetts float u, v, w; // also applies to doubles v = random.nextfloat (); w = random.nextfloat (); printfloat("v", v);

printfloat("w", w); u = v + w; printfloat("v + w", u); // contd u = v - w; printfloat("v - w", u); u = v * w; printfloat("v * w", u); u = v / w; printfloat("v/w", u); //The following also works for char, byte, short, int, long, and double u += v; printfloat("u += v", u); u -= v; printfloat("u -= v", u); u *= v; printfloat("u *= v", u); u /= v; printfloat("u /= v", u); Kết quả được xuất ra là gì? Giải thích các toán tử trên. Bài 4: Thao tác với toán tử tự động tăng giảm. public class AutoInc_DecOps { public static void main(string[] args) { int i = 1; System.out.println("i : " + i); System.out.println("++i : " + ++i); // Pre-increment System.out.println("i++ : " + i++); // Post-increment System.out.println("i : " + i); System.out.println("--i : " + --i); // Pre-decrement System.out.println("i-- : " + i--); // Post-decrement System.out.println("i : " + i); Kết quả được xuất ra là gì? Giải thích. Bài 5: Thao tác với toán tử logic import java.util.*; public class Rel_LogOps { public static void main(string[] args) { Random random = new Random(); int i = random.nextint (100); int j = random.nextint (100); // Using Relational Operators System.out.println("i = " + i); System.out.println("j = " + j); System.out.println("i > j is " + (i > j)); System.out.println("i < j is " + (i < j)); System.out.println("i >= j is " + (i >= j)); System.out.println("i <= j is " + (i <= j)); System.out.println("i == j is " + (i == j)); System.out.println("i!= j is " + (i!= j)); //Using Logical Operators System.out.println("(i < 10) && (j<10) is " + ((i<10)&&(j<10)) ); System.out.println("(i < 10) (j<10) is " + ((i<10) (j<10)) ); Kết quả được xuất ra là gì? Giải thích

Bài 6: Viết chương trình in ra tổng của 10 số chẵn đầu tiên (sử dụng vòng lặp for hoặc while) Bài 7: Viết chương trình in ra những số lẻ từ 1 đến 99. Bài 8: Viết chương trình xuất ra tổng các số là bội số của 7 (từ 1 đến 100) Bài 9: Viết chương trình in ra tổng 1+2+3.+n với n được nhập từ tham số command line Bài 10: Viết chương trình in ra tổng 1+3+5.+n nếu n là số chẳn, 2+4+6+.n nếu n là số lẻ. Giá trị n được nhập vào từ tham số command line Bài 11: Viết chương trình in ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong một dãy các giá trị user đã nhập vào từ tham số command line. Bài 12: Viết chương trình giải phương trình bậc 1 với hệ số a, b được nhập vào bởi user từ tham số command line. Bài 13: Viết chương trình đọc một giá trị nguyên từ bàn phím và in ra số đó là số chẵn, lẻ hoặc zero Bài 14: Viết chương trình in ra bội số của 3 từ 300 đến 3 Bài 15: Viết chương trình in ra số lần kí tự a xuất hiện trong một chuỗi. Bài 16: Viết chương trình in ra những hình sau: (mỗi hình sử dụng những vòng lặp khác nhau) a. b. c. d. ********** * * ********** ********* ** ** ********* ******** *** *** ******** ******* **** **** ******* ****** ***** ***** ****** ***** ****** ****** ***** **** ******* ******* **** *** ******** ******** *** ** ********* ********* ** * ********** ********** *