Ngày 17 tháng 11 năm 2008

Similar documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Tạo Project với MPLAB

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Hướng dẫn cài đặt FPT

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Entity Framework (EF)

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

GV: Phạm Đình Sắc or

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG VII CASCADING STYLE SHEET-CSS

METAPOST. 1.1 Cấu trúc file Metapost. 1.2 Cấu trúc trong Preamble. beginfig(...) endfig;... extra_beginfig(...) extra_endfig... begingraph(...

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

JAVASCRIPT. Giảng viên : Ths. PHẠM ĐÀO MINH VŨ

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

Nguyễn Vĩnh Khang. Liberty University, USA. August, 2016

BÀI 6a LẬP TRÌNH ĐA TUYẾN (MULTI THREAD)

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

Hướng Dẫn Thực Hành Tập tin & Thư mục

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

<html> <head> <title>chao hoi</title> </head> <body> Chao mung ban den voi <U>HTML</U>! </body> </html>

CHAPTER 6: DANH SÁCH LIÊN KẾT (LINKED LISTS)

Cấu hình Router FTTH ---X---

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Chủ đề 7: Triển khai và Bảo trì. COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-1 HIENLTH

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

LINQ TO SQL & ASP.NET

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

Transcription:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG L A TEX Đào Ngọc Minh Khoa Toán - Tin, ĐHSP Hà Nội Ngày 17 tháng 11 năm 2008 Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 1 / 18

Mục Lục 1 Giới thiệu 2 Soạn thảo văn bản L A TEX Cấu trúc tệp nguồn L A TEX Môi trường Tiêu đề chạy và mục lục Trích dẫn tài liệu tham khảo 3 Soạn thảo các công thức toán học Môi trường toán và các cấu trúc cơ sở Môi trường định lí Môi trường chứng minh Tên hàm Gióng công thức toán 4 Đưa hình vào tài liệu Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 2 / 18

Giới thiệu Giới thiệu Hội toán học Hoa Kì đã phát triển TEX thành AMSTEX, do Michael Spivak xây dựng, thực chất là một hệ các macro viết bổ sung cho TEX nhằm sử dụng TEX dễ dàng hơn. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 3 / 18

Giới thiệu Giới thiệu Hội toán học Hoa Kì đã phát triển TEX thành AMSTEX, do Michael Spivak xây dựng, thực chất là một hệ các macro viết bổ sung cho TEX nhằm sử dụng TEX dễ dàng hơn. LaTeX là một gói các tập lệnh dùng công cụ định dạng của TeX để làm hạt nhân cơ bản phục vụ cho việc định dạng tài liệu. Nó được sử dụng rộng rãi trong các trường đại học và các nhà xuất bản bởi những ưu điểm sau: Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 3 / 18

Giới thiệu Ưu điểm 1 L A TEX hỗ trợ tối đa việc soạn thảo các công thức toán học và khoa học kỹ thuật. 2 Các chương, mục, định nghĩa, định lí, biểu thức, bảng, hình ảnh,... được đánh số tự động và tham chiếu dễ dàng. 3 Có các gói lệnh hỗ trợ cho việc trình chiếu và trộn đề trắc nghiệm. 4 Tệp nguồn được biên dịch để tạo ra các tệp khác nhau như.dvi (Device Independent),.pdf (Adobe Portable Document Format) hay.ps (PostScript). 5 TEX là công cụ miễn phí và có thể chạy trên hầu hết các hệ thống phần cứng và hệ điều hành khác nhau. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 4 / 18

Giới thiệu Các chương trình soạn thảo và biên dịch Có nhiều chương trình soạn thảo và biên dịch TEX, trong đó PCTeX là một phần mềm tích hợp cả chương trình biên dịch TEX, L A TEX, AMSTEX và hệ soạn thảo theo các phông TrueType. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 5 / 18

Giới thiệu Các chương trình soạn thảo và biên dịch Có nhiều chương trình soạn thảo và biên dịch TEX, trong đó PCTeX là một phần mềm tích hợp cả chương trình biên dịch TEX, L A TEX, AMSTEX và hệ soạn thảo theo các phông TrueType. MiKTeX là chương trình biên dịch TEX và L A TEX mã nguồn mở gồm nhiều gói lệnh và macro cho phép biên dịch tệp nguồn ra các định dạng DVI, PS và PDF một cách dễ dàng. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 5 / 18

Giới thiệu Các chương trình soạn thảo và biên dịch Có nhiều chương trình soạn thảo và biên dịch TEX, trong đó PCTeX là một phần mềm tích hợp cả chương trình biên dịch TEX, L A TEX, AMSTEX và hệ soạn thảo theo các phông TrueType. MiKTeX là chương trình biên dịch TEX và L A TEX mã nguồn mở gồm nhiều gói lệnh và macro cho phép biên dịch tệp nguồn ra các định dạng DVI, PS và PDF một cách dễ dàng. MiKTeX cần đi kèm với một trong các hệ soạn thảo như WinShell, WinEdt, EmEditor, TeXnicCenter, TeXMaker, LaTeXEditor, TeXShell, VieTeX,... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 5 / 18

Ví dụ Giới thiệu Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 6 / 18

Ví dụ Giới thiệu \documentclass[12pt,a4paper]{article} % Khai báo lớp văn bản % Trên mỗi dòng, nội dung sau kí hiệu "%" không được biên dịch \usepackage[utf8]{vietnam} % Gói lệnh phông tiếng Việt \usepackage{amsmath,amsthm,amssymb}% Các gói lệnh về môi trườn \usepackage[top=2cm, bottom=2cm, left=2.5cm, right=2cm]{geomet \begin{document} % Bắt đầu thân văn bản \pagestyle{empty} % Kiểu trang \noindent % Không thụt đầu dòng Nội dung văn bản. \end{document} % Kết thúc văn bản Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 6 / 18

Các lớp tài liệu Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 7 / 18

Các lớp tài liệu Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \documentclass[tùy chọn]{lớpvănbản} 1 Có các lớp: article, book, report, beamer,... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 7 / 18

Các lớp tài liệu Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \documentclass[tùy chọn]{lớpvănbản} 1 Có các lớp: article, book, report, beamer,... 2 Có các tùy chọn: 11pt (cỡ font, mặc định 10pt), twoside ( hoặc oneside), landscape, leqno,... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 7 / 18

Các lớp tài liệu Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \documentclass[tùy chọn]{lớpvănbản} 1 Có các lớp: article, book, report, beamer,... 2 Có các tùy chọn: 11pt (cỡ font, mặc định 10pt), twoside ( hoặc oneside), landscape, leqno,... 3 Ví dụ như: \documentclass[12pt, onside]{book} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 7 / 18

Các lớp tài liệu Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \documentclass[tùy chọn]{lớpvănbản} 1 Có các lớp: article, book, report, beamer,... 2 Có các tùy chọn: 11pt (cỡ font, mặc định 10pt), twoside ( hoặc oneside), landscape, leqno,... 3 Ví dụ như: \documentclass[12pt, onside]{book} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 7 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \usepackage[tùy chọn]{tên gói} 1 Gói tiếng Việt vietnam với tùy chọn utf8 hoặc tcvn Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \usepackage[tùy chọn]{tên gói} 1 Gói tiếng Việt vietnam với tùy chọn utf8 hoặc tcvn 2 Các gói kí hiệu toán học amsmath, amssymb,... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \usepackage[tùy chọn]{tên gói} 1 Gói tiếng Việt vietnam với tùy chọn utf8 hoặc tcvn 2 Các gói kí hiệu toán học amsmath, amssymb,... 3 Gói căn lề geometry với tùy chọn top=3cm, bottom=?, left=?, right=? Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \usepackage[tùy chọn]{tên gói} 1 Gói tiếng Việt vietnam với tùy chọn utf8 hoặc tcvn 2 Các gói kí hiệu toán học amsmath, amssymb,... 3 Gói căn lề geometry với tùy chọn top=3cm, bottom=?, left=?, right=? 4 Gói tạo liên kết hyperref với tùy chọn unicode Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \usepackage[tùy chọn]{tên gói} 1 Gói tiếng Việt vietnam với tùy chọn utf8 hoặc tcvn 2 Các gói kí hiệu toán học amsmath, amssymb,... 3 Gói căn lề geometry với tùy chọn top=3cm, bottom=?, left=?, right=? 4 Gói tạo liên kết hyperref với tùy chọn unicode 5 Gói đưa hình vào graphicx và picinpar Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \usepackage[tùy chọn]{tên gói} 1 Gói tiếng Việt vietnam với tùy chọn utf8 hoặc tcvn 2 Các gói kí hiệu toán học amsmath, amssymb,... 3 Gói căn lề geometry với tùy chọn top=3cm, bottom=?, left=?, right=? 4 Gói tạo liên kết hyperref với tùy chọn unicode 5 Gói đưa hình vào graphicx và picinpar 6 Gói tạo môi trường liệt kê enumerate Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Các gói Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX \usepackage[tùy chọn]{tên gói} 1 Gói tiếng Việt vietnam với tùy chọn utf8 hoặc tcvn 2 Các gói kí hiệu toán học amsmath, amssymb,... 3 Gói căn lề geometry với tùy chọn top=3cm, bottom=?, left=?, right=? 4 Gói tạo liên kết hyperref với tùy chọn unicode 5 Gói đưa hình vào graphicx và picinpar 6 Gói tạo môi trường liệt kê enumerate 7 Gói tạo header fancyhdr, tạo bảng longtable... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 8 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Kí hiệu đặc biệt và dấu ngoặc Cấu trúc tệp nguồn LATEX Kí hiệu đặc biệt Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 9 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Kí hiệu đặc biệt và dấu ngoặc Cấu trúc tệp nguồn LATEX Kí hiệu đặc biệt 1 Các kí hiệu đặc biệt là: # $ % & _ { } \ ^ ~ Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 9 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Kí hiệu đặc biệt và dấu ngoặc Cấu trúc tệp nguồn LATEX Kí hiệu đặc biệt 1 Các kí hiệu đặc biệt là: # $ % & _ { } \ ^ ~ 2 Trong đó các kí tự # $ % & _ { } phải đánh bằng các lệnh \# \$ \% \& \_ \{ \} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 9 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Kí hiệu đặc biệt và dấu ngoặc Cấu trúc tệp nguồn LATEX Kí hiệu đặc biệt 1 Các kí hiệu đặc biệt là: # $ % & _ { } \ ^ ~ 2 Trong đó các kí tự # $ % & _ { } phải đánh bằng các lệnh \# \$ \% \& \_ \{ \} 3 Còn các kí tự \ ^ ~ phải đánh bằng các lệnh \char92 \char94 \char126 Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 9 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Kí hiệu đặc biệt và dấu ngoặc Cấu trúc tệp nguồn LATEX Kí hiệu đặc biệt 1 Các kí hiệu đặc biệt là: # $ % & _ { } \ ^ ~ 2 Trong đó các kí tự # $ % & _ { } phải đánh bằng các lệnh \# \$ \% \& \_ \{ \} 3 Còn các kí tự \ ^ ~ phải đánh bằng các lệnh \char92 \char94 \char126 Dấu ngoặc Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 9 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Kí hiệu đặc biệt và dấu ngoặc Cấu trúc tệp nguồn LATEX Kí hiệu đặc biệt 1 Các kí hiệu đặc biệt là: # $ % & _ { } \ ^ ~ 2 Trong đó các kí tự # $ % & _ { } phải đánh bằng các lệnh \# \$ \% \& \_ \{ \} 3 Còn các kí tự \ ^ ~ phải đánh bằng các lệnh \char92 \char94 \char126 Dấu ngoặc 1 Với ngoặc [ và ) được đánh thông thường, điều chỉnh cỡ của ngoặc bằng các lệnh \big, \bigg, \Big,... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 9 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Kí hiệu đặc biệt và dấu ngoặc Cấu trúc tệp nguồn LATEX Kí hiệu đặc biệt 1 Các kí hiệu đặc biệt là: # $ % & _ { } \ ^ ~ 2 Trong đó các kí tự # $ % & _ { } phải đánh bằng các lệnh \# \$ \% \& \_ \{ \} 3 Còn các kí tự \ ^ ~ phải đánh bằng các lệnh \char92 \char94 \char126 Dấu ngoặc 1 Với ngoặc [ và ) được đánh thông thường, điều chỉnh cỡ của ngoặc bằng các lệnh \big, \bigg, \Big,... 2 Muốn tự động điều chỉnh chiều cao của các ngoặc theo chiều cao công thức ta dùng lệnh \left[ và \right] (chẳng hạn là dùng ngoặc vuông). Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 9 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang 1 Các lệnh xuống dòng: \\, \par, \newline. Muốn xuống dòng và tạo thành đoạn mới thì gõ Enter và để trống một dòng. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang 1 Các lệnh xuống dòng: \\, \par, \newline. Muốn xuống dòng và tạo thành đoạn mới thì gõ Enter và để trống một dòng. 2 Xuống dòng và muốn thụt đầu dòng dùng \indent và ngược lại dùng lệnh \noindent Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang 1 Các lệnh xuống dòng: \\, \par, \newline. Muốn xuống dòng và tạo thành đoạn mới thì gõ Enter và để trống một dòng. 2 Xuống dòng và muốn thụt đầu dòng dùng \indent và ngược lại dùng lệnh \noindent 3 Sang trang mới dùng lệnh \newpage Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang 1 Các lệnh xuống dòng: \\, \par, \newline. Muốn xuống dòng và tạo thành đoạn mới thì gõ Enter và để trống một dòng. 2 Xuống dòng và muốn thụt đầu dòng dùng \indent và ngược lại dùng lệnh \noindent 3 Sang trang mới dùng lệnh \newpage Khoảng trắng Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang 1 Các lệnh xuống dòng: \\, \par, \newline. Muốn xuống dòng và tạo thành đoạn mới thì gõ Enter và để trống một dòng. 2 Xuống dòng và muốn thụt đầu dòng dùng \indent và ngược lại dùng lệnh \noindent 3 Sang trang mới dùng lệnh \newpage Khoảng trắng 1 Khoảng trắng đơn giản: \, hoặc \. hoặc \quad hoặc \qquad,... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang 1 Các lệnh xuống dòng: \\, \par, \newline. Muốn xuống dòng và tạo thành đoạn mới thì gõ Enter và để trống một dòng. 2 Xuống dòng và muốn thụt đầu dòng dùng \indent và ngược lại dùng lệnh \noindent 3 Sang trang mới dùng lệnh \newpage Khoảng trắng 1 Khoảng trắng đơn giản: \, hoặc \. hoặc \quad hoặc \qquad,... 2 Khoẳng trắng ngang \hspace{2cm} hoặc \phantom{123456} cách một khoảng đúng bằng độ rộng của chữ trong {} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Cấu trúc tệp nguồn LATEX Xuống dòng, ngắt trang, Khoảng trắng Xuống dòng, ngắt trang 1 Các lệnh xuống dòng: \\, \par, \newline. Muốn xuống dòng và tạo thành đoạn mới thì gõ Enter và để trống một dòng. 2 Xuống dòng và muốn thụt đầu dòng dùng \indent và ngược lại dùng lệnh \noindent 3 Sang trang mới dùng lệnh \newpage Khoảng trắng 1 Khoảng trắng đơn giản: \, hoặc \. hoặc \quad hoặc \qquad,... 2 Khoẳng trắng ngang \hspace{2cm} hoặc \phantom{123456} cách một khoảng đúng bằng độ rộng của chữ trong {} 3 Khoẳng trắng dọc \vspace{2cm} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 10 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ Cấu trúc tệp nguồn LATEX Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 11 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ Cấu trúc tệp nguồn LATEX 1 Chữ đậm {\bf văn bản} văn bản, chữ in nghiêng {\it văn bản} văn bản Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 11 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ Cấu trúc tệp nguồn LATEX 1 Chữ đậm {\bf văn bản} văn bản, chữ in nghiêng {\it văn bản} văn bản 2 Thay đổi cỡ chữ toàn văn bản. Nạp thêm gói extsizes và thay tùy chọn cỡ font ở trên bằng cỡ fonts mới. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 11 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ Cấu trúc tệp nguồn LATEX 1 Chữ đậm {\bf văn bản} văn bản, chữ in nghiêng {\it văn bản} văn bản 2 Thay đổi cỡ chữ toàn văn bản. Nạp thêm gói extsizes và thay tùy chọn cỡ font ở trên bằng cỡ fonts mới. 3 Thay đổi cỡ chữ cục bộ Ngoài việc dùng các lệnh \large,\small,\tiny,\scriptsize,... bạn có thể dùng lệnh sau Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 11 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ Cấu trúc tệp nguồn LATEX 1 Chữ đậm {\bf văn bản} văn bản, chữ in nghiêng {\it văn bản} văn bản 2 Thay đổi cỡ chữ toàn văn bản. Nạp thêm gói extsizes và thay tùy chọn cỡ font ở trên bằng cỡ fonts mới. 3 Thay đổi cỡ chữ cục bộ Ngoài việc dùng các lệnh \large,\small,\tiny,\scriptsize,... bạn có thể dùng lệnh sau {\fontsize{17pt}{12pt}\selectfont Đây là font chữ 17} Đây là font chữ 17 Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 11 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ Cấu trúc tệp nguồn LATEX 1 Chữ đậm {\bf văn bản} văn bản, chữ in nghiêng {\it văn bản} văn bản 2 Thay đổi cỡ chữ toàn văn bản. Nạp thêm gói extsizes và thay tùy chọn cỡ font ở trên bằng cỡ fonts mới. 3 Thay đổi cỡ chữ cục bộ Ngoài việc dùng các lệnh \large,\small,\tiny,\scriptsize,... bạn có thể dùng lệnh sau {\fontsize{17pt}{12pt}\selectfont Đây là font chữ 17} Đây là font chữ 17 4 Cách sử dụng font cục bộ {\usefont{t5}{put}{b}{n} Văn bản} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 11 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ Cấu trúc tệp nguồn LATEX 1 Chữ đậm {\bf văn bản} văn bản, chữ in nghiêng {\it văn bản} văn bản 2 Thay đổi cỡ chữ toàn văn bản. Nạp thêm gói extsizes và thay tùy chọn cỡ font ở trên bằng cỡ fonts mới. 3 Thay đổi cỡ chữ cục bộ Ngoài việc dùng các lệnh \large,\small,\tiny,\scriptsize,... bạn có thể dùng lệnh sau {\fontsize{17pt}{12pt}\selectfont Đây là font chữ 17} Đây là font chữ 17 4 Cách sử dụng font cục bộ {\usefont{t5}{put}{b}{n} Văn bản} Văn bản Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 11 / 18

Căn chỉnh đoạn văn Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 12 / 18

Căn chỉnh đoạn văn Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường CÁCH DÙNG MÔI TRƯỜNG Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 12 / 18

Căn chỉnh đoạn văn Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường CÁCH DÙNG MÔI TRƯỜNG \begin{tên môi trường}[tùy chọn nếu có] Nội dung \end{tên môi trường} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 12 / 18

Căn chỉnh đoạn văn Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường CÁCH DÙNG MÔI TRƯỜNG \begin{tên môi trường}[tùy chọn nếu có] Nội dung \end{tên môi trường} 1 Dùng môi trường center để căn giữa, môi trường flushleft để căn trái, môi trường flushright để căn phải Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 12 / 18

Căn chỉnh đoạn văn Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường CÁCH DÙNG MÔI TRƯỜNG \begin{tên môi trường}[tùy chọn nếu có] Nội dung \end{tên môi trường} 1 Dùng môi trường center để căn giữa, môi trường flushleft để căn trái, môi trường flushright để căn phải 2 Các môi trường liệt kê là itemize, enumerate, description. \begin{tên môi trường}[tùy chọn nếu có] \item Nội dung thứ nhất \item Nội dung thứ hai \end{tên môi trường} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 12 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Gói enumerate và môi trường enumerate Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 13 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Gói enumerate và môi trường enumerate Môi trường enumerate nếu dùng thêm gói enumerate có tùy chọn là cách đánh số [1.] hoặc [a,].... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 13 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Gói enumerate và môi trường enumerate Môi trường enumerate nếu dùng thêm gói enumerate có tùy chọn là cách đánh số [1.] hoặc [a,].... Cho PT $x^2-2(m-1)x+1=0$. \begin{enumerate}[a)] \item Giải PT với $m=3$. \item Tìm $m$ PT có nghiệm. \end{enumerate} Cho PT x 2 2(m 1)x + 1 = 0. a) Giải PT với m = 3. b) Tìm m PT có nghiệm. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 13 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Gói enumerate và môi trường enumerate Môi trường enumerate nếu dùng thêm gói enumerate có tùy chọn là cách đánh số [1.] hoặc [a,].... Cho PT $x^2-2(m-1)x+1=0$. \begin{enumerate}[a)] \item Giải PT với $m=3$. \item Tìm $m$ PT có nghiệm. \end{enumerate} Cho PT $x^2-2(m-1)x+1=0$. \begin{enumerate}[\ding{51}] \item Giải PT với $m=3$. \item Tìm $m$ PT có nghiệm. \end{enumerate} Cho PT x 2 2(m 1)x + 1 = 0. a) Giải PT với m = 3. b) Tìm m PT có nghiệm. Cho PT x 2 2(m 1)x + 1 = 0. Giải PT với m = 3. Tìm m PT có nghiệm. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 13 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Các ví dụ khác về môi trường liệt kê Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 14 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Các ví dụ khác về môi trường liệt kê Nếu không khai báo gói enumerate thì sẽ không dùng được tùy chọn cách đánh số [1.] hoặc [a,].... Khi đó L A TEX sẽ đánh số các kết quả liệt kê tự động. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 14 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Các ví dụ khác về môi trường liệt kê Nếu không khai báo gói enumerate thì sẽ không dùng được tùy chọn cách đánh số [1.] hoặc [a,].... Khi đó L A TEX sẽ đánh số các kết quả liệt kê tự động. Cho PT $x^2-2(m-1)x+1=0$. \begin{enumerate} \item Giải PT với $m=3$. \item Tìm $m$ PT có nghiệm. \end{enumerate} Cho PT x 2 2(m 1)x + 1 = 0. 1 Giải PT với m = 3. 2 Tìm m PT có nghiệm. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 14 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Các ví dụ khác về môi trường liệt kê Nếu không khai báo gói enumerate thì sẽ không dùng được tùy chọn cách đánh số [1.] hoặc [a,].... Khi đó L A TEX sẽ đánh số các kết quả liệt kê tự động. Cho PT $x^2-2(m-1)x+1=0$. \begin{enumerate} \item Giải PT với $m=3$. \item Tìm $m$ PT có nghiệm. \end{enumerate} Cho PT $x^2-2(m-1)x+1=0$. \begin{itemize} \item Giải PT với $m=3$. \item Tìm $m$ PT có nghiệm. \end{itemize} Cho PT x 2 2(m 1)x + 1 = 0. 1 Giải PT với m = 3. 2 Tìm m PT có nghiệm. Cho PT x 2 2(m 1)x + 1 = 0. Giải PT với m = 3. Tìm m PT có nghiệm. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 14 / 18

Tabbing Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Môi trường tabbing tạo ra bảng mà mỗi cột được căn trái. Độ rộng của mỗi cột được xác định ở dòng đầu tiên. Chẳng hạn, nếu đặt \=\bf Môi trường\hspace{1cm} thì độ rộng của cột này bằng chiều rộng của cụm từ Môi trường cộng với 1 cm như trong ví dụ sau: \begin{tabbing} \bf STT\quad \=\bf Môi trường\hspace{1cm} \=\bf Thuộc tính\\ 1\> tabbing\> Căn trái tất cả các cột\\ 2\> tabular\> Căn tùy ý cho từng cột \end{tabbing} STT Môi trường Thuộc tính 1 tabbing Căn trái tất cả các cột 2 tabular Căn tùy ý cho từng cột Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Nếu muốn dòng đầu tiên chỉ dùng cho việc căn khoảng cách các cột mà không hiện ra, ta đặt lệnh \=\kill ở cuối dòng. \begin{tabbing} dd/mm\qquad \=Ivents \=\kill 01/01\> My birthday\\ \> New year\\ 14/02\> Valentine s Day \end{tabbing} 01/01 My birthday New year 14/02 Valentine s Day Môi trường tabular được nhập theo mẫu như sau: \begin{tabular}[pos]{cols} \hline % đường kẻ (có thể có hoặc không) dòng 1 (các cột được ngăn bởi dấu &)\\ \hline... \end{tabular} Các đối số bắt buộc và tùy chọn bao gồm Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường \begin{tabular}{ l p{5.9cm} } \hline pos Căn vị trí của bảng theo chiều dọ pos & Căn vị trí của bảng theo chiều dọc dòng ngoài bảng. Mặc định là giữa đối với dòng ngoài bảng. Mặc định là giữa bảng, là dòng đầu và b là dòng cuối. {\tt t} là dòng đầu và {\tt b} là dòng cuối.\\ cols Định dạng từng cột theo các kí hiệ \hline l Căn trái. cols & Định dạng từng cột theo các kí hiệu:\\ r Căn phải. &\begin{tabular}{r p{3.4cm}} c Căn giữa. l & Căn trái.\\ p{width} Cột có chiều rộng r & Căn phải.\\ và văn bản được căn c & Căn giữa.\\ @{text} Chèn thêm text và p\{width\} & Cột có chiều rộng {\tt width} ô trong cột. Có thể và văn bản được căn trên.\\ khoảng trắng bằng @\{text\} & Chèn thêm {\tt text} vào mỗi ô @\hpace{width} trong cột. Có thể chèn khoảng trắng bằng lệnh width là độ dài. \verb+@\hpace{width}+ với {\tt width} là độ dài.\\ *\{n\}\{cols\} & Định dạng lặp lại cho {\tt n} cột. Ví dụ, *\{3\}\{l\} = l l l \end{tabular}\\ \hline \end{tabular} *{n}{cols} Định dạng lặp lại cột. Ví dụ, *{3}{l} l Muốn định trước độ rộng của bảng ta dùng một môi trường tabular* tương tự như tabular nhưng có thêm một đối số trước đối số định dạng Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường từng cột. Nếu khai báo thêm gói lệnh array thì có thể dùng các đối số m{width} hoặc b{width} cho cột có chiều rộng width và văn bản được căn giữa hoặc dưới. Các lệnh tác động lên dòng của bảng là & Dấu ngăn cách các cột. \\ Kết thúc dòng. \hline Đường kẻ ngang. \cline{i-j} Kẻ đường ngang từ cột i tới cột j, được \vline Đường kẻ dọc "" trên một dòng của cộ \multicolumn{n}{cols}{text} Kết hợp n cột trong dòng và điền vào cols là l, r hay c. Ta cũng có thể gán nhãn cho mỗi bảng như trong ví dụ sau: \begin{table}[htbp] % thứ tự ưu tiên: here, top, bottom, separ \begin{center} \begin{tabular}{ l r@{-}r@{-}r l } \hline \multicolumn{1}{ c }{Color} &\multicolumn{4}{c }{Codes}\\ \cli &\multicolumn{3}{c }{RGB} &\multicolumn{1}{c }{Hex} \\ \hline Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Môi trường Sky Blue &135 &206 &235 &87CEEB \\ \hline Dark Violet &148 &0 &211 &9400D3 \\ \hline \end{tabular} \end{center} \caption{một ví dụ tổng hợp.} \end{table} Color Codes RGB Hex Sky Blue 135-206-235 87CEEB Dark Violet 148-0-211 9400D3 Bảng: Một ví dụ tổng hợp. Nếu khai báo thêm gói lệnh multirow thì có thể kết hợp các dòng trong cột nhờ lệnh \multirow{n}{width}{text}. Hãy xem ví dụ sau Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Tiêu đề chạy và mục lục \begin{tabular}{ l l } \hline Planet Planet &Features\\ \hline \multirow{3}{*}{mercury} &Lunar like crust\\ Mercury &Crustal faulting\\ &Small magnetic fiels\\ \hline \multirow{3}{*}{earth} &Oceans of water\\ Earth &Magnetic field\\ \hline \end{tabular} Features Lunar like crust Crustal faulting Small magnetic fiels Oceans of water Magnetic field Tạo tiêu đề chạy với gói fancyhdr như sau: - Khai báo gói fancyhdr: \usepackage{fancyhdr}. - Chọn kiểu trang (thường sau \begin{document}): \pagestyle{fancy}. - Tiêu đề chạy trên và dưới được tạo bởi các lệnh \fancyhead[options]{header s name} hoặc \fancyfoot[options]{footer s name} với các tùy chọn là l, r, c (trái, phải, giữa) và tiêu đề chạy có thể để trống (\empty) hoặc số trang (\thepage),... Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo văn bản LATEX Tiêu đề chạy và mục lục - Dòng kẻ của tiêu đề chạy có thể định nghĩa lại bằng những lệnh như \renewcommand{\headrulewidth}{0pt} hoặc \renewcommand{\footrulewidth}{0.4pt}. L A TEX hỗ trợ việc chia văn bản thành các chương, mục, mục nhỏ,... và tự động đánh số chúng theo các lệnh như sau: \part{partname} % Phần \chapter{chaptername} % Chương \section{secname} % Đoạn \subsection{subsecname} % Đoạn con \subsubsection{subsubsecname} % Đoạn nhỏ \paragraph{parname} % Phân đoạn \subparagraph{secname} % Phân đoạn con Bảng mục lục được tạo ra bằng cách trích lấy phần tựa đề của các mục và vị trí trang của chúng thông qua lệnh \tableofcontents. Vị trí đặt lệnh này phụ thuộc vào vị trí đặt mục lục trong tài liệu cần soạn thảo. Nói chung, những lệnh tạo ra chương, mục,... thường ở một trong ba dạng: - \section{name}: name là tên đề mục, được đặt trên tiêu đề chạy và đưa vào bảng mục lục (nếu sử dụng các cấu trúc này). Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Môi trường toán và các cấu trúc cơ sở - \section[shortname]{name}: name là tên đề mục nhưng shortname được đặt trên tiêu đề chạy và đưa vào bảng mục lục. - \section*{name}: Không đánh số trước tiêu đề và name không được đặt trên tiêu đề chạy, cũng không được đưa vào bảng mục lục. Có thể thêm một mục nào đó vào mục lục bằng những lệnh như \addcontentsline{toc}{section}{{\bf Mở đầu }}. Lệnh này sẽ thêm mục Mở đầu vào trong mục lục và đặt cùng cấp với section. L A TEX cung cấp một môi trường định dạng thể hiện các tài liệu tham khảo như sau: \begin{thebibliography}{<nhãn mẫu>} \bibitem{<nhãn>}...... \end{thebibliography} Độ dài các kí tự trong <nhãn mẫu> được lấy làm khoảng thụt đầu dòng sau dòng thứ nhất của mỗi \bibitem. Sau mỗi\bibitem{<nhãn>} là tên tác giả, tên sách, bài báo, nhà xuất bản, năm xuất bản,... Một tài liệu được tham chiếu thông qua lệnh \cite{<nhãn>}. L A TEX cung cấp hai dạng môi trường toán để soạn thảo các kí hiệu và công thức toán học: Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Môi trường toán và các cấu trúc cơ sở Môi trường toán trên cùng dòng đang soạn thảo: Nội dung được nhập vào giữa dấu \( và \), hoặc $ và $, hoặc \begin{math} và \end{math}. Môi trường toán trên một dòng riêng: Nội dung được nhập vào giữa dấu \[ và \], hoặc $$ và $$, hoặc \begin{displaymath} và \end{displaymath}. Kích cỡ cho các kí tự trong môi trường toán được điều khiển nhờ các lệnh: \displaystyle \textstyle \scriptstyle \scriptscriptstyle Cỡ cho công thức riêng dòng. Cỡ cho công thức cùng dòng. Cỡ cho chỉ số trên và dưới lần đầu. Cỡ cho chỉ số trên và dưới lần hai. Sau đây là một số kí hiệu và toán tử cơ bản: a/b a/b an m a_{n}^{m} Â \hat{a} ÂBC \wideha a b \frac{a}{b} a \sqrt{a} Ã \tilde{a} ÃBC \wideti a n n a^{n} a \sqrt[n]{a} ā \bar{a} AB \overli a n a_{n} f (x) f (x) a \vec{a} AB \overri Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Môi trường toán và các cấu trúc cơ sở \forall \exists \infty \emptyset \angle \triangle \nabla \partial Trong gói amssymb có thêm kí hiệu tập rỗng là ($\varnothing$). Gói amsmath cung cấp thêm phương án thể hiện phân số bằng \tfrac{numerator}{denominator} và \dfrac{numerator}{denominator}. Chú ý rằng nếu đối số chỉ có một kí tự thì ta có thể bỏ các dấu { và }. Chẳng hạn, $a_0 +\frac{1}{a_1 +\frac{1}{a_2 + \frac{1}{a_3}}}, \quad a_0 +\dfrac{1}{a_1 +\dfrac{1}{a_2 a 1 + \dfrac{1}{a_3}}}$ a 0 + 1 1 1 a 2 + 1 a 3 a 1 + 1 a 2 + 1 a 3, a 0 + Các toán tử nhị phân được thể hiện trong bảng sau: Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Môi trường toán và các cấu trúc cơ sở ± \pm \cdot \ast \cup \mp \circ \star \cap \times \bullet / / \vee \div \diamond \ \setminus \wedge Các toán tử quan hệ: \le, \leq \ge, \geq. = \doteq \ne, \not= \ll \gg \equiv \sim \in \ni \mid \simeq \subset \supset \parallel \approx \subseteq \supseteq \perp = \cong Muốn thể hiện không có mối quan hệ, ta dùng lệnh \not trước kí hiệu để thêm dấu / đè lên nó như $\not\in, \not\subset$ cho ta,. Nhưng chú ý \not\in và \notin cho kết quả khác nhau. Để có các kí hiệu phủ định đẹp ta nên dùng gói lệnh amssymb. Những toán tử sau đây có kích cỡ khác nhau tùy thuộc vào chúng ở trong môi trường toán cùng dòng hay riêng dòng: Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Môi trường toán và các cấu trúc cơ sở \sum \bigcup \bigvee \prod \bigcap \bigwedge \coprod \bigsqcup \int \oint Các dấu mũi tên: \leftarrow, \gets \longleftarrow \leftrightarrow \l \Leftarrow = \Longleftarrow \Leftrightarrow \L \rightarrow, \to \longrightarrow \mapsto \l \Rightarrow = \Longrightarrow \hookleftarrow \h Bảng chữ cái Hy Lạp: Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Môi trường toán và các cấu trúc cơ sở α \alpha β \beta γ \gamma δ \delta ɛ \epsilon ε \varepsilon ζ \zeta η \eta θ \theta ϑ \vartheta ι \iota κ \kappa λ \lambda µ \mu ν \nu ξ \xi π \pi ϖ \varpi ρ \rho ϱ \varrho σ \sigma ς \varsigma τ \tau υ \upsilon φ \phi ϕ \varphi χ \chi ψ \psi ω \omega Γ \Gamma \Delta Θ \Theta Λ \Lambda Ξ \Xi Π \Pi Σ \Sigma Υ \Upsilon Φ \Phi Ψ \Psi Ω \Omega Trong môi trường toán, những kí tự trắng bị bỏ qua còn những dòng trắng thì không được chấp nhận. L A TEX tự thêm vào các khảng trắng xung quanh các toán tử như +,, =,... Văn bản đặt trong môi trường toán đều thành chữ in nghiêng và không có khoảng trống giữa các từ. Muốn nhúng môi trường văn bản vào môi trường toán ta dùng \mbox{<văn bản>} hoặc với lệnh \text{<văn bản>} của gói amsmath, văn bản đưa vào co dãn một cách thích hợp. Dấu ba chấm trong môi trường toán có thể được nhập trực tiếp từ bàn Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Môi trường định lí phím hoặc để đẹp hơn ta dùng \ldots hoặc \dots cho dấu ba chấm ở chân dòng (... ) và \cdots cho dấu ba chấm ở giữa dòng ( ). Các dấu ba chấm dọc (.) và chéo (...) thì được cho bởi \vdots và \ddots. Hãy xem ví dụ sau: Ta có (1+x) n = Cn 0 +Cn 1 x + + Ta có $(1+x)^n = C^0_n+C^1_nx+ Cn n x n = n k=0 C n k x k nên \cdots+c^n_nx^n 2 2 n = \sum_{k=0}^n C^k_n x^k$ nên (1+x) n dx = ( Cn k x k )dx. $$\int_1^2(1+x)^n dx = 1 1 k=0 \int_1^2(\sum_{k=0}^n C^k_n x^k)dx.$$ Do đó $\dfrac{3^{n+1}-2^{n+1}}{n+1} 3 n+1 2 n+1 Do đó = =\sum\limits_{k=0}^n n + 1 \dfrac{2^{k+1}-1}{k+1}c^k_n$. n 2 k+1 1 k + 1 C n k. Trong L A TEX có một môi trường dành cho việc soạn thảo và đánh số các định nghĩa, bổ đề, mệnh đề, định lí,... Để nhận được môi trường này ta Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18 k=0

khai báo bằng lệnh Soạn thảo các công thức toán học Môi trường chứng minh \newtheorem{envname}[proccounter]{name}[seccounter] ở đây hai thông số tuỳ chọn loại trừ nhau và envname là tên môi trường dùng trong thân văn bản, có thể chọn tuỳ ý nhưng nên tránh tên môi trường và tên lệnh đã có. proccounter là tên môi trường mà ta muốn đánh số liên tiếp môi trường đó và môi trường mới này. name là tên được gọi và in ra cùng với số đếm như Định nghĩa 1, Định lí 2. seccounter là thông số lựa chọn để đánh số cạnh name theo số đếm chương mục tương ứng. Chẳng hạn, nếu name là Định lí và seccounter là section thì trong mục 1 sẽ có Định lí 1.1, Định lí 1.2,... Đánh số này có thể trong subsection, sections hoặc chapters. Sau khi môi trường định lí đã được khai báo thì ở thân văn bản ta dùng nó như một môi trường bình thường và việc đánh số được thực hiện tự động. Nếu muốn môi trường nào đó đánh số bắt đầu từ n ta dùng lệnh Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Gióng công thức toán \setcounter{envname}{n-1}. Trong gói amsthm có định nghĩa môi trường chứng minh. Môi trường này bắt đầu bằng nhãn proof và kết thúc là kí hiệu (\qedsymbol). Ta có thể thay đổi như sau: \begin{proof}[hướng dẫn] Hướng dẫn. Thay kí hiệu kết thúc bằng hình vuông đen. \renewcommand{\qedsymbol}{$\blacksquare$} Thay kí hiệu kết thúc bằng \end{proof} hình vuông đen. Những kí tự trong môi trường toán là những chữ nghiêng. Để in ra những tên hàm toán học không nghiêng, L A TEX cung cấp những tên hàm thường dùng như sin, cos, tan, cot, ln, log, lg, deg, dim, det, max, min, sup, inf,... Để tạo ra một tên hàm mới, trong amsmath sử dụng lệnh \DeclareMathOperator{\command}{name} với \command là lệnh gọi hàm và name là tên hàm cần in ra. Lưu ý rằng không có hàm tg và cotg của Việt Nam nên muốn dùng ta phải định nghĩa \DeclareMathOperator {\tg}{tg} ở phần khai báo. Khi đó \(\tg x\) Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Gióng công thức toán sẽ cho ra tg x. Môi trường array cho ta xếp dòng và cột các công thức toán. Môi trường này có cấu trúc hoàn toàn tương tự như môi trường tabular. $$\mathbf{x}=\left( \begin{array}{ccc} x_{11} & x_{12} & \ldots \\ x 11 x 12... x_{21} & x_{22} & \ldots \\ X = x 21 x 22... \vdots & \vdots & \ddots..... \end{array} \right)$$ $$\left[\begin{array}{l} x=1,\\x=2. \end{array}\right.$$ [ x = 1, x = 2. Môi trường eqarray tương tự như array nhưng có đánh số công thức. Nếu không muốn đánh số ta thêm dấu * vào môi trường như eqarray*. Môi trường multline và multline* dùng để ngắt những công thức quá dài Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Soạn thảo các công thức toán học Gióng công thức toán thành một số dòng: dòng đầu tiên đẩy về phía trái, dòng cuối cùng đẩy về phía phải và những dòng ở giữa được quy tâm. \begin{multline*} \lim\limits_{x\to \infty}\dfrac{x+\sin x}{x-\sin x}\\ x + sin x lim =\lim\limits_{x\to \infty}\dfrac{1+\frac{\sin x}x} x x sin x {1-\frac{\sin x}x} =1. 1 + sin x x \end{multline*} = lim x 1 sin x x = 1. Môi trường align và align* dùng để gióng công thức nhiều dòng theo cột. \begin{align} (1)&\Leftrightarrow (\sqrt a +\sqrt b)^2\le (1) 2(a+b)\notag\\ ( a + 2 2(a + b) &\Leftrightarrow 2\sqrt{ab}\le a+b.\tag{2} 2 ab a + b. \end{align} (2) Còn có nhiều môi trường gióng công thức khác như matrix, pmatrix, bmatrix, vmatrix, Vmatrix, gather, gathered, aligned, flalign, alignat, Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 15 / 18

Đưa hình vào tài liệu split,... Ví dụ sau đưa ra cách soạn thảo hệ chứa phép hội và phép tuyển. $$\begin{cases} 1. & \text{em},\\ 2. & \left[\begin{matrix}\text{anh},\\ \text{hắn ta}.\end{matrix}\right. \end{cases}$$ 1. [ Em, Anh, 2. Hắn ta. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 16 / 18

Cấu trúc Đưa hình vào tài liệu Để đưa hình từ một tệp nào đó vào tài liệu đang soạn thảo ta sử dụng gói graphicx với lệnh \includegraphics[options]{filename}. Các tùy chọn là bb=a b c d chỉ đưa ra một phần của hình ảnh với (a, b) là tọa độ góc dưới trái và (c, d) là tọa độ góc trên phải. Tham số này phải đi liền với tham số clip=true để hiện phần hình ảnh đó. width=số, height=số, totalheight=số đưa ra độ rộng, chiều cao hoặc tổng độ rộng và chiều cao của ảnh. scale=số là độ phóng của hình keepaspectratio=true giữ hình cân đối khi ta chọn cả chiều dài và chiều rộng. angle=số đo độ là góc quay. Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 16 / 18

Đưa hình vào tài liệu \includegraphics[scale=0.5]{hinh1.png} \hspace{2cm} \includegraphics[scale=0.4]{hinh2.png} Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 17 / 18

Đưa hình vào tài liệu Tài liệu tham khảo Frank Mittelbach and Michel Goossens, The L A TEX Companion (Second Edition), Addison-Wesley, 2004. Michael Doob, A Gentle Introduction to TEX, A Manual for Self-study, 2002. Nguyễn Hữu Điển, L A TEX với gói lệnh và phần mềm công cụ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004. Tobias Oetiker - Hubert Partl - Irene Hyna - Elisabeth Schlegl, The Not So Short Introduction to L A TEX 2ε - http://www.ctan.org/tex-archive/info/lshort/english/lshort.pdf (bản dịch tiếng Việt của Nguyễn Tân Khoa - http://prdownloads.sourceforge.net/vntex/lshort-vn.pdf?download). Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 17 / 18

Đưa hình vào tài liệu Xin trân trọng cảm ơn! Đào Ngọc Minh (ĐHSP Hà Nội) Hướng dẫn sử dụng LATEX Ngày 17 tháng 11 năm 2008 18 / 18