BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Similar documents
Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Hướng dẫn cài đặt FPT

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Tạo Project với MPLAB

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Hệ điều hành Bài tập tuần 7_ Chúng ta làm quen một số lệnh thao tác với hệ thống file trong Linux :

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Entity Framework (EF)

Cập nhật ResultSet trong JDBC

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Parallels Cloud Server 6.0

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Cấu hình Router FTTH ---X---

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Bài thực hành 1: Chỉ mục trong SQL Server

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Tối ưu Server để tăng tốc website bằng mod_pagespeed

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

GV: Phạm Đình Sắc or

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

LINQ TO SQL & ASP.NET

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

Time Picker trong Android

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

Module2: Lập trình Shell và C Quản lý tiến trình A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

3 cách Backup Profile trong Windows 7

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Transcription:

Bài tập thực hành linux Linuxlab Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 bt bt1 bt11 bt111 bt12 bt121 bh bh1 bh11 bh111 bh2 bh112 Tạo thư mục bt: Tạo thư mục bh:

2/ Sử dụng lệnh cat tạo các tập tin sau với nội dung bất kỳ: /bt/a1.txt, /bt/bt1/a2.txt, /bh/bh1/a3.txt 3/ Nối 2 tập tin /bt/a1.txt và tập tin /bh/bh1/a3.txt thành tập tin /bh/bh2/a4.txt 4/ Tạo thư mục /bt/bt2 là hard link của thư mục /bt, có tạo được không? Giải thích. - Không tạo được vì chúng ta không thể tạo hardlink tới 1 thư mục 5/ Tạo tập tin /bt/bt1/bt11/a5.txt là soft link của tập tin /bt/a1.txt 6/ Tạo tập tin /bh/bh2/a6.txt là hard link của tập tin /bh/bh2/a4.txt, sử dụng lệnh ls để xem inode và link count của 2 tập tin này. Giải thích. - Nhận thấu inodecủa 2 tập tin a4.txt và a6.txt là như nhau đều bằng 26. Vì 2 tập tin cùng trỏ tới 1 địa chỉ vật lý là a4.txt nên vì vậy khi đó 2 tập tin a4.txt và a6.txt có cùng inode và link count khi đó tăng lên bằng 2. 7/ Tạo thư mục /bt/bt1/bt13 là soft link của thư mục /bh/bh2. So sánh sự khác nhau của lệnh cd P /bt/bt1/bt13 và lệnh cd L /bt/bt1/bt13 8/ Chuyển vào thư mục /etc, so sánh và giải thích kết quả của các lệnh sau: ls, ls i, ls a, ls ila. Thực hiện hiển thị kết xuất các lệnh trên theo từng trang màn hình. - Lệnh ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành

- Lệnh ls i : Hiển thị inode của các tập tin - Lệnh ls a : Hiển thị tất cả các tập tin kể cả tập tin ẩn.

- Lệnh ls lia : Hiển thị chi tiết các thông tin của các tập tin 9/ Cho biết thông tin về số dòng, số từ và kích thước của tập tin /bt/a1.txt - Số dòng là 4 - Số kí tự là 31 10/ Tạo tập tin /bt/a7.txt có 12 dòng, sử dụng các lệnh tail head để hiển thị từ nội dung dòng thứ 4 tới dòng thứ 10 của tập tin /bt/a7.txt ra màn hình.

11/ mount đĩa USB vào thư mục /bt/bt1/bt12, hãy liệt kê nội dung của thư mục /bt/bt1/bt12. giải thích. 12/ Dùng lệnh rmdir để xoá thư mục /bh/bh1/bh11. Cho biết kết quá, giải thích. - Kết quả: không xóa được vì lệnh rmdir chỉ xóa được thư mục rỗng. 13/ Copy tập tin /bt/a7.txt vào thư mục /bh và đổi tên thành /bh/a9.txt 14/ Tìm tất cả các tập tin có phần tên mở rộng là.conf trong thư mục /etc và các thư mục con của nó. find /etc name *.conf

15/ Tìm trong thư mục /etc các tập tin có phần mở rộng là.txt và có chủ nhân là root rồi copy vào thư mục /bh/bh1 find /etc name *.txt user root exec cp {} /bh/bh1 \; Xem lại thư mục /bh/bh1: đã thấy thêm các *.txt mới 16/ Tìm trong thư mục hiện hành các tập tin có kích thước nhỏ hơn 300kb và được truy cập trong vòng 30 phút gần đây. find. size -300k amin -30

17/ Tìm trong thư mục /etc tất cả các soft link. find /etc type l 18/ Sử dụng trình soạn thảo vi để soạn thảo tập tin có tên file1.txt có nội dung bất kỳ. thực hiện các tính năng thêm, xoá, sửa, sao chép, di chuyển, tìm kiếm, trong tập tin file1.txt. Soạn thảo:

Lưu lại: Quản trị tài khoản và quyền tập tin: 19/ Thực hiện, giải thích câu lệnh và kết quả của từng lệnh dưới đây. Sau khi thực hiện mỗi lệnh, kiểm tra nội dung của các tập tin /etc/passwd, /etc/shadow, /etc/group và thư mục /home xem có những thay đổi gì? useradd user1; useradd user2 Tạo 2 user: user1 và user2 useradd u 700 o user3 useradd s /sbin/nologin user4 useradd s /dev/null user5 groupadd nhom1 groupadd nhom2 Tạo 2 group: nhom1 và nhom2 usermod G nhom1, nhom2 user1 usermod -G nhom2 user2 usermod -G nhom2 user3 Thêm user1 vào nhom1 và nhom2, user2 và user3 vào nhom2.

usermod l user55 user5 useradd u 0 o admin Gõ các lệnh xem kết quả: Lệnh : cat /etc/passwd Lệnh : cat /etc/shadow Lệnh : cat /etc/group 20/ Thực hiện lệnh passwd để gán mật mã truy nhập cho các tài khoản trên. Khảo sát tập tin /etc/passwd, /etc/shadow xem có gì thay đổi....

- Gõ các lệnh để kiểm tra Lệnh: cat /etc/passwd Lệnh : cat /etc/shadow 21/ Chuyển sang tty2 (nhấn tổ hợp phím alt+f2), đăng nhập hệ thống bằng user4. Có đăng nhập được không? Giải thích. Không đăng nhập được vì ta đã thiết lập cho user4 chế độ nologin. 22/ Thực hiện lần lượt: Khóa tài khoản user1. Tìm sự thay đổi trong /etc/shadow Có dấu!, đã bị khóa Mở khóa tài khoản user1. Tìm sự thay đổi trong /etc/shadow Mất dấu!, đã mở khóa. Xóa mật mã tài khoản user1. Tìm sự thay đổi trong /etc/shadow

Lệnh : cat /etc/shadow Có 2 dấu! passwd đã bị khóa. 23/ Tạo thư mục /baitap và tập tin /baitap/abc.txt (nội dung bất kỳ). Xác định nhóm, chủ nhân và quyền của thư mục, tập tin vừa tạo? Thuộc nhóm và chủ quyền của root 24/ Xem quyền mặc định khi tạo tập tin bằng lệnh umask -S. Thực hiện thay đổi quyền mặc định khi tạo tập tin, sau đó tạo tập tin abc1.txt và thư mục tm1 (trong /baitap) để kiểm chứng. Ta đã thay đổi quyền khi tạo 1 tập tin mặc định Cho nhận xét về quyền của tập tin mới tạo khi quyền mặc định có quyền x. Quyền x chỉ là quyền cho phép thực thi. 25/ Dùng lệnh chmod để thay đổi lại quyền cho các tập tin trong /baitap, sử dụng cả phương pháp tượng trưng và tuyệt đối (dùng lệnh ls -l để kiểm chứng kết quả) Quyền của 2 tập tin trong thư mục bài tập đã thay đổi so với ban đầu. 26/ Thực hiện và giải thích Thực hiện lệnh mkdir /baitap2 ; chmod 777 /baitap2 Đăng nhập với tài khoản user2, tạo một tập tin có tên tap tin cua user2.txt trong /baitap2.

ở bên user2 có thể tạo được tập tin. Đăng nhập vói tài khoản user3, thực hiện sửa, xóa tập tin do user2 tạo. Cho biết kết quả. Không cho phép sửa. Xóa được. Thực hiện lệnh chmod 1777 /baitap2 ; ls -l /baitap2. Kết quả? Đăng nhập với quyền user2, tạo một tập tin có tên tap tin 2 cua user2.txt trong /baitap2. Đăng nhập vói tài khoản user3, thực hiện sửa, xóa tập tin do user2 tạo. Cho biết kết quả. Không thể sửa. Không thể xóa được. 27/ Thực hiện tuần tự và giải thích mkdir /baitap

Tạo tập tin /baitap/abc.txt có nội dung bất kỳ chmod 700 /baitap/abc.txt. Đăng nhập với tài khoản user2, và mở xem tập tin /baitap/abc.txt. Cho biết kết quả?. Giải thích. không cho truy xuất. Vì ta đã thiết lập lại quyền ở root là tập tin abc.txt không được phép user nào truy cập. Đổi chủ nhân tập tin abc.txt thành user2. Đăng nhập với tài khoản user2, và truy xuất tập tin /baitap/abc.txt. Cho biết kết quả? Đã có thể truy cập được. Đăng nhập với tài khoản user3, và truy xuất tập tin /baitap/abc.txt. Cho biết kết quả?. Giải thích. Không thể truy cập vì user3 không được phân quyền truy cập tập tin này Thực hiện lệnh chmod 755 /baitap/abc.txt && chown :nhom2 /baitap/abc.txt. Đăng nhập với quyền user3, và truy xuất tập tin /baitap/abc.txt. Cho biết kết quả?. Giải thích. Có thể truy cập vào vì ta đã cho phân quyền cho các user nhom2 có thể đọc và thực thi. 28/ Tạo một symbolic link cho một tập tin bất kỳ. Tiến hành thay đổi quyền của symbolic link mới tạo này. Cho biết kết quả.

Không cho phép thay đổi. Tiến trình 1/ Xem danh sách các tiến trình bằng lệnh top và ps ef, khảo sát kết quả Lệnh : top Lệnh ps ef:

2/ Thực hiện Tại tty1 (Alt-F1), thi hành lệnh ps -aux grep tty Đăng nhập vào quyền root tại tty5 (Alt-F5) và tty6 (Alt-F6). Tty5:

Tại tty1 (Alt-F1), thi hành lệnh ps -aux grep tty. Cho biết kết quả Các tty5 và tty6 đã đăng nhập Tại tty1, thực hiện kết thúc tiến trình bash tại tty5 và tty6 bằng lệnh kill. Chuyển sang tty5 và tty6 xem kết quả Lệnh kill tty5 và tty6: Quay lại tty5 và tty6: Đều thấy bảng này. Vì ta đã kill 2 tty5 và tty6 nên bắt đăng nhập lại. 3/ Thực hiện lệnh kill -9 1. Cho biết kết quả, nguyên nhân Ta không thực hiện được vì đây là tiến trình khởi động. 4/ Thực hiện tuần tự các lệnh, giải thích ý nghĩa và kết quả /etc/rc.d/init.d/httpd stop

Ngừng dịch vụ httpd. ps -aux grep httpd Xem các thông tin trong gói httpd. service httpd status Xem tình trạng hoạt đông của dịch vụ httpd: đã ngừng. service httpd start Khởi động dịch vụ httpd ps -aux grep httpd Xem lại thông tin về các tiến trình của dịch vụ httpd /etc/rc.d/init.d/httpd status Xem lại tình trạng hoạt động của dịch vụ httpd: đang chạy. 5/ Thực hiện tuần tự, giải thích ý nghĩa và kết quả chkconfig --list more

hiển thị các tất cả các dịch vụ. chkconfig --list httpd chkconfig --del httpd ; ls /etc/rc[0-6].d grep httpd chkconfig --add httpd ; ls /etc/rc[0-6].d grep httpd chkconfig --list httpd && chkconfig --levels 2345 httpd on chkconfig --list httpd Level 2 3 4 5 đã được bật. ls /etc/rc[0-6].d grep httpd

6/ Mở tập tin /etc/inittab, tìm đến dòng id:3:initdefault và sửa số 3 thành số 1. Khởi động lại máy bằng lệnh reboot. Hãy cho biết kết quả. Hệ thống tự động đăng nhập cho ta. 7/ Dùng lệnh crontab -e để tạo lịch thi hành có nội dung dưới đây. * * * * * echo "hello" ; date > /lich.txt 30 4-10 2 7,10 * echo "lenh thi hanh luc `date`" > /lich2.txt Cho biết kết quả và giải thích. 8/ Thi hành lệnh các lệnh sau ở chế độ background - yes >/dev/null - yes hello >/dev/null - yes abc >/dev/null Dùng lệnh jobs để xem danh sách các công việc đang thực thi ở chế độ background

9/ Thi hành lệnh sau ở chế độ foreground : yes chaoban >/dev/null, chuyển lệnh trên vào chế độ background.