CHƯƠNG VII CASCADING STYLE SHEET-CSS

Similar documents
HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Hướng dẫn cài đặt FPT

STACK và QUEUE. Lấy STACK

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Nội dung. Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Tạo Project với MPLAB

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Entity Framework (EF)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

GV: Phạm Đình Sắc or

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

<html> <head> <title>chao hoi</title> </head> <body> Chao mung ban den voi <U>HTML</U>! </body> </html>

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

METAPOST. 1.1 Cấu trúc file Metapost. 1.2 Cấu trúc trong Preamble. beginfig(...) endfig;... extra_beginfig(...) extra_endfig... begingraph(...

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

Parallels Cloud Server 6.0

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

JAVASCRIPT. Giảng viên : Ths. PHẠM ĐÀO MINH VŨ

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

Hướng Dẫn Thực Hành Tập tin & Thư mục

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Cấu hình Router FTTH ---X---

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

3 cách Backup Profile trong Windows 7

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

SMS Live Hướng dẫn sử dụng

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

BÀI 5 LÀM VIỆC VỚI CSS3

Module2: Lập trình Shell và C Quản lý tiến trình A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

Transcription:

CHƯƠNG VII CASCADING STYLE SHEET-CSS

I. GIỚI THIỆU Bảng kiểu (style sheet) nhằm thoả mản nhu cầu Thẩm mỹ Giữ tính thống nhất cho trang HTML. Định dang một số tính chất thông thường cùng một lúc cho tất cả các đối tượng trên trang Tiện ích của CSS : Tiết kiệm thời gian Khi thay đổi định dạng chỉ cần thay đổi CSS, các trang khác sẽ tự động cập nhật sự thay đổi đó Có thể dùng các CSS cùng với JavaScript để tạo các hiệu ứng đặc biệt Bất lợi của CSS: Không một trình duyệt nào chấp nhận nó hoàn toàn Phải mất thời gian để học cách sử dụng

II. PHÂN LOẠI-CÁCH TẠO 1. Phân loại : Có 3 loại Inline style Internal style External style

a) Inline style: Là kiểu được gán cho một dòng hoặc một đoạn văn bản, bằng cách sử dụng thuộc tính style bên trong tag muốn định dạng Cú pháp: <TagName Style= property1:value1;property2: value2; > </TagName> Nội dung văn bản muốn định dạng

Ví dụ : <BODY> <P style = color:aqua ; font-style:italic; text- Align:center > This paragraph has an inline style applied to it <P> This paragraph is displayed in the default style. <P> Can you see the <SPAN style = color:red> difference </SPAN> in this line </BODY>

b) Internal style : Là bảng mẫu thích hợp cho trang riêng lẻ với nhiều văn bản. Cách tạo: Taọ bảng mẫu chung trên phần đầu trang trong cặp tag <head> Sử dụng: Trong phần body, nội dung nào muốn sử dụng định dạng theo bảng mẫu trên thì đặt trong tag được định nghĩa trong phần head

Cú pháp: <Head> <Style TYPE= text/css > TagName{property1:value1;property2:value 2 } (lặp lại cho mỗi tag có thuộc tính cần định dạng) </Style> </Head>

<HTML> <HEAD> <STYLE TYPE= text/css > H1,H2 { color: limegreen; font-family: Arial } </STYLE> </HEAD> <BODY> <H1>This is the H1 element</h1> <H2>This is the H2 element</h2> <H3>This is the H3 element with its default style as displayed in the browser</h3> </BODY> </HTML>

c) External style : Là một bảng kiểu được lưu trữ thành một file bên ngoài và được liên kết với trang HTML. Bảng kiểu này sẽ được áp dụng và ảnh hưởng cho tất cả các trang của một website. Cách tạo: Tạo một tập tin văn bản mới Nhập tên các tag muốn định dạng thuộc tính theo mẫu: TagName{property1: value1; property2:value2; } Lưu tập tin với định dạng Text Only và có phần mở rộng.css

Ví dụ: Tạo tập tin Sheet1.css H2 {color:blue; font-style:italic} P{text-align:justify; text-indent:8pt; font:10pt/15pt Myriad Roman, Verdana }

Cách dùng External style: Cú pháp: <Head> <Link Rel=StyleSheet Type= text/css Href= tên tập tin.css > </Head> Ví dụ:

<HTML> <HEAD><TITLE> Changing the rules</title> <LINK REL=stylesheet HREF= sheet1.css TYPE= text/css > </HEAD> <BODY> <H2> Changing the rules is fun</h2> <P> Changing the rules may not be such fun <H2>The H2 element again</h2> </BODY> </HTML>

III. ĐỊNH BẢNG MẪU CHO LỚP (CLASS) Có thể chia các yếu tố trong HTML thành các lớp để áp dụng kiểu mẫu hiệu quả hơn Cú pháp: <STYLE>.ClassName{property1: value1; property2:value2; } </STYLE> Trong phần <Body>, đánh dấu phần nằm trong lớp bằng cú pháp: <TagName Class= ClassName >Nội dung </TagName>

Ví dụ: <HTML> <HEAD> <STYLE>.water{color:blue}.danger{color:red} </STYLE> </HEAD> <BODY> <P class= water >test water <P class= danger >test danger </BODY> </HTML>

IV. ĐỊNH CÁC TAG RIÊNG BIỆT Dùng áp dụng cho một phần tử riêng biệt trên trang Web Cú pháp: <style> TagName#IDName{property1: value1; property2:value2; } </style> Trong tag Body nhập cú pháp: <TagName ID=IDName> Nội dung</tagname>

Ví dụ : <HTML> <HEAD><TITLE> ID Selectors</TITLE> <STYLE> p#control {color: red;font-weight:bold; text-indent:18pt} p{color: magenta;text-indent:0pt} </STYLE> </HEAD> <BODY> <p id=control>a hardware device that allows the user to make electronic copies of graphics or text. <p>short for picture element. A pixel refers to the small dots that make up an image on the screen. </BODY> </HTML>

V. TẠO CÁC TAG TÙY Ý Có 2 loại tag chung có thể kết nối Class hay các ID để tạo các tag tuỳ ý, cần phân biệt đối tượng cấp khối và cấp hàng Đối tượng cấp khối như một đoạn văn, thường bắt đầu một dòng mới và có thể chứa các đối tượng cấp khối khác gồm các tag: P, H1, Body, table Đối tượng cấp hàng không tạo dòng mới, thường chứa văn bản và các yếu tố trong hàng khác gồn các tag: B, Font Các tag DIV và SPAN: có thể kết nối với các phần tử cấp khối và ID để tạo ra các tag tuỳ ý. Trong đó DIV phù hợp với các đối tượng cấp khối, SPAN phù hợp với các đối tượng cấp hàng

Cú pháp: 1. TẠO TAG CẤP KHỐI TÙY Ý Bằng cách thêm một CLASS hoặc ID vào tag DIV và định mẫu cần có Trong phần Style hoặc một bảng mẫu bên ngoài ta nhập: DIV.ClassName{property1: value1; property2:value2; } với ClassName là tên lớp sẽ sử dụng. hoặc: DIV#Idname{property1: value1; property2:value2; } với IDName là tên định danh của tag DIV

Áp dụng tag cấp khối tuỳ ý vào trang HTML Tại đầu phần văn bản muốn định dạng, ta nhập cú pháp <DIV Class= ClassName IDname= Idname > Nội dung </DIV> (bên trong có thể chứa các tag <P> hoặc <H1>)

Ví dụ : <HTML> <HEAD><TITLE> ID Selectors</TITLE> <STYLE> DIV.control{background:magenta;font-size:28pt} DIV#intro{color: magenta;text-indent:0pt;font-weight:bold} </STYLE> </HEAD> <BODY> <DIV class='control'>a hardware device that allows the user to make electronic copies of graphics or text.</div> <DIV ID='intro'>Short for picture element. A pixel refers to the small dots that make up an image on the screen. </DIV> </BODY> </HTML>

2. TẠO CÁC TAG TRONG HÀNG TÙY Ý Kết nối nhiều kiểu định dạng văn bản trong một tag Cú pháp: Trong phần Style, nhập cú pháp: SPAN.Clname{property1: value1; property2:value2; } Hoặc: SPAN#IDname{property1: value1; property2:value2; }

Áp dụng tag trong hàng tuỳ ý vào trang HTML: Tại đầu đoạn văn bản muốn định dạng, nhập cú pháp: <SPAN Class= classname > </SPAN> Hoặc: nội dung văn bản <SPAN ID= IDName > </SPAN> Nội dung văn bản

Ví dụ : <HTML> <HEAD><TITLE> ID Selectors</TITLE> <STYLE> SPAN.control{background:magenta;font-size:200%} SPAN#intro{font-variant:small-caps;color: orange;fontweight:bold} </STYLE> </HEAD> <BODY> <SPAN class='control'>a </SPAN><SPAN style="color:red">hardware device that allows the user to make electronic copies of graphics or text.</span> <SPAN ID='intro'>Short for picture element. A pixel refers to the small dots that make up an image on the screen. </SPAN> </BODY> </HTML>

VI. CÁC THUỘC TÍNH ĐỊNH DẠNG ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Chọn bộ font: font-family: familyname1, familyname2 Tạo chữ nghiêng: Font-style: italic Tạo chữ đậm: Font-weight: bold Định cỡ chữ: Font-size: xx-small hoặc x-small, small, medium, large, x-large, xx-large hoặc Font-size:12pt (giá trị cụ thể) Có thể định dạng các thuộc tính chữ nghiêng, đậm và cở chữ cùng một lúc: Font: italic bold size

Màu của chữ: Color: colorname hoặc #rrggbb Màu nền của chữ: Background:colorName hoặc #rrggbb Định khoảng các giữa các từ, các ký tự: Word-spacing:n (n: khoảng cách giữa các từ, tính bằng pixel) Letter-spacing:n (n: khoảng cách giữa các từ, tính bằng pixel) Canh lề cho văn bản: Text-Align: left, right, center, justify Thay đổi dạng chữ: Text-transform: capitalize, uppercase, lowercase

ĐỊNH DẠNG DANH SÁCH List-style:circle chấm tròn rổng List-style: disc chấm tròn đen List-style: square chấm đen vuông List-style: decimal đánh số ả rập List-style: lower-alpha thứ tự alpha List-style: upper-alpha thứ tự alpha chữ in hoa List-style: upper-roman số la mã hoa List-style: lower-roman số la mã thường List-style-image:url: hình làm bullet

Ví dụ: <ul style="list-style-image:url(../image/b3.gif)"> <li> <font size="+3" color="#ff0000">inline style </font> <li> <font size="+3" color="#ff0000">internal style</font> <li> <font size="+3" color="#ff0000">external style</font> </ul>

ĐỊNH DẠNG NỀN TRANG bacground-color: màu nền background-image: ảnh nền Background- position: vị trí đặt ảnh nền gồm các giá trị:left, right, center, top, bottom,inherit background-repeat: ảnh lặp Repeat: lặp trên cả trang Repeat-x: lặp theo chiều ngang Repeat-y: lặp theo chiêù đứng background-attachment: giữ ảnh cuộn /không cuộn theo trang của trình duyệt

Ví dụ: <body style="background-image:url(../image/h1.jpg); background-position:top; background-repeat:repeat-x; background-attachment:inherit">

ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG VIỀN border-style: kiểu đường viền border-collapse: collapse: đường viền lún border-bottom-style border-left-style:double border-right-style:double border-top-style border-left-color Định dạng từng cạnh của khung

ĐỊNH DẠNG HYPERTEXT LINK Text-Decoration:none: không gạch dưới A:visited{color:#rrggbb} A:link{styles cho vị trí chưa được xem} A:active{style cho những link đang click} A:hoever{style khi trỏ lướt qua link} a:hover { color: #FF00FF;}