LAB 4(4 tiết): Thực hành ứng dụng GUI(tiếp)

Similar documents
Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

Phần 1: Hướng dẫn sử dụng PictureBox tạo Slide Show

Hướng dẫn cài đặt FPT

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

LAB 6(4 tiết): Áp dụng các sự kiện chuột, bàn phím và các hàm vẽ

Tạo Project với MPLAB

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Câu 1: (2 điểm) So sách giữa 2 đối tượng Response và Request. Cho ví dụ minh hoạ.

GV: Phạm Đình Sắc or

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

Entity Framework (EF)

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Chủ đề 7: Triển khai và Bảo trì. COMP1026 Introduction to Software Engneering CH7-1 HIENLTH

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Cập nhật ResultSet trong JDBC

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

LINQ to XML. Chương 16. Lập Trình ASP.NET 4.0 & C# Bước 1: Tạo ứng dụng

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

Quản trị Linux nâng cao. Tháng 9/2013

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

LEECH Chưởng trình Chat bằng c# : Source :

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

Đại. Trường. (Data mining) Học kỳ

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

Giao tiếp giữa các tiến trình

LẬP TRÌNH 8051 SỐ HỌC VÀ LÔ GIC

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

Parallels Cloud Server 6.0

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CHUYÊN ĐỀ JAVA NÂNG CAO

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

LAB 5(4 tiết): Sử dụng sự kiện chuột và bàn phím

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

Virtual LAB Summary (CCNA Routing & Switching)

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

LINQ TO SQL & ASP.NET

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG TRONG VB.NET

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

LÝ THUYẾT MÔ HÌNH VÀ TỐI ƢU. Th.S Nguyễn Tấn Phúc. Tel:

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

ỨNG DỤNG AJAX. <input id="xuat" size="" style="width: 184px" type="button" value="xử LÝ" onclick ="Xuly_xuat();" />

Hệ điều hành Bài tập tuần 7_ Chúng ta làm quen một số lệnh thao tác với hệ thống file trong Linux :

Transcription:

THỰC HÀNH CÔNG CỤ VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ LẬP TRÌNH 2 --------------------------------------------------------------------------------------------------- TS. Võ Phương Bình Email: binhvp@dlu.edu.vn Information Technology Faculty - Dalat University Website: http://it.dlu.edu.vn/ivp-lab --------------------------------------------------------------------------------------------------- LAB 4(4 tiết): Thực hành ứng dụng GUI(tiếp) A. Mục tiêu: - Hiểu biết thiết kế giao diện với môi trường đồ họa nâng cao. - Xử lý các sự kiện trên môi trường GUI nâng cao B. Kết quả sau khi hoàn thành: - Sử dụng được các thành phần thiết kế để có thể tạo ra các giao diện. - Xây dựng thành công các ứng dụng. - Xử lý được các sự kiện trong Java. C. Luyện tập: - Tìm hiểu các kiến thức liên qu n đến r me thêm omponent v o r me v xử lý các sự kiện c các omponent - Xem lại slide b i học các kiến thức liên qu n đến thiết kế GUI D. Bài tập. Bài 1: Viết chương trình tạo các Slider v xử lý sự kiện c chúng như minh họ s u: Minh họ : Hướng dẫn: Tạo Slider thuộc lớp JSlider v lắng nghe sự kiện Ví dụ: redslider = new JSlider(0, 255, 0); redslider.addchangelistener(this); Thừ kế intef ce ChangeListener xử lý sự kiện trong phương thức statechanged(changeevent evt).

/* A RGBColorChooser shows three sliders that the user can manipulate to set the red, green, and blue, components of a color. A color patch shows the selected color, and there are three labels that show the numerical values of all the components. Values are in the range 0 to 255. The initial color is black. */ import java.awt.*; import java.awt.event.*; import javax.swing.*; import javax.swing.event.*; public class RGBColorChooser extends JFrame implements ChangeListener { private JSlider redslider, greenslider, blueslider; // For setting the color. private JLabel redlabel, greenlabel, bluelabel;

// For displaying RGB values. private JPanel colorpatch; // Color patch for displaying the color. public RGBColorChooser() { /* Create JSliders with possible values from 0 to 255. */ redslider = new JSlider(JSlider.HORIZONTAL, 0, 255, 0); greenslider = new JSlider(JSlider.HORIZONTAL, 0, 255, 0); blueslider = new JSlider(JSlider.HORIZONTAL, 0, 255, 0); /* Create JLabels showing current RGB and HSB values. */ redlabel = new JLabel(" R = 0"); greenlabel = new JLabel(" G = 0"); bluelabel = new JLabel(" B = 0"); /* Set the colors of the labels, and make them opaque */

redlabel.setbackground(color.white); redlabel.setforeground(color.red); redlabel.setopaque(true); greenlabel.setbackground(color.white); greenlabel.setforeground(new Color(0,150,0)); greenlabel.setopaque(true); bluelabel.setbackground(color.white); bluelabel.setforeground(color.blue); bluelabel.setopaque(true); /* Set the applet to listen for changes to the JSliders' values */ redslider.addchangelistener(this); greenslider.addchangelistener(this); blueslider.addchangelistener(this); /* Create a JPanel whose background color will always be set to the currently selected color. Otherwise, the panel is empty. */ colorpatch = new JPanel(); colorpatch.setbackground(color.black); /* Create the applet layout, which consists of a row of

three equal-sized regions holding the JSliders, the Labels, and the color patch. The background color of the applet is gray, which will show around the edges and between components. */ setbackground(color.gray); getcontentpane().setbackground(color.gray); getcontentpane().setlayout(new GridLayout(1,3,3,3)); JPanel scrolls = new JPanel(); JPanel labels = new JPanel(); scrolls.setbackground(color.gray); labels.setbackground(color.gray); getcontentpane().add(scrolls); getcontentpane().add(labels); getcontentpane().add(colorpatch); /* Add the JSliders and the JLabels to their respective panels. */ scrolls.setlayout(new GridLayout(3,1,2,2)); scrolls.add(redslider); scrolls.add(greenslider); scrolls.add(blueslider);

labels.setlayout(new GridLayout(3,1,2,2)); labels.add(redlabel); labels.add(greenlabel); labels.add(bluelabel); } // end init(); public void statechanged(changeevent evt) { // This is called when the user has changed the value on // one of the sliders. All the sliders are checked, // the labels are set to display the correct values, // and the color patch is set to correspond to the new color. int r = redslider.getvalue(); int g = greenslider.getvalue(); int b = blueslider.getvalue(); redlabel.settext(" R = " + r); greenlabel.settext(" G = " + g); bluelabel.settext(" B = " + b); colorpatch.setbackground(new Color(r,g,b)); } // end statechanged

} // end class RGBColorChooser Bài 2: Viết chương trình tạo Menu v xử lý sự kiện tại các MenuItem như minh họ s u: Minh họa: Hướng dẫn: Menu File thuộc lớp JMenu chứ các JMenuItem menu New và Open thuộc lớp JMenuItem JMenub r chứ menu JMenu Đặt phím tắt cho các JMenu bằng cách dùng phương thức setmnemonic Ví dụ: menufile.setmnemonic('f'); Đặt phím tắt cho các JMenuItem bằng phương thức setaccelerator Ví dụ: itemnew.setaccelerator( KeyStroke.getKeyStroke("ctrl N") ); E. Kết quả thực hành. - Sinh viên thực h nh ứng dụng trên GUI - Thời gi n thực h nh: 4 tiết F. Đánh giá: - Kiểm tr lại chương trình thử các kết quả - Bắt các lỗi bằng cách sử dụng các phần bắt lỗi: try catch. -------------------Hết-------------------