LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Similar documents
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Virtual LAB Summary (CCNA Routing & Switching)

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

Hướng dẫn cài đặt FPT

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

- Chạy file cài đặt: kerio-kwf-whql win32.exe. Hộp thoại Choose Setup Language chọn English (United States), chọn

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

STACK và QUEUE. Lấy STACK

Entity Framework (EF)

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Tạo Project với MPLAB

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

Cập nhật ResultSet trong JDBC

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

GV: Phạm Đình Sắc or

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Parallels Cloud Server 6.0

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Tính kế thừa-2. Bởi: Thanh Hiền Vũ. Định nghĩa lại các thành viên lớp cơ sở trong một lớp dẫn xuất:

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MINDJET MIND MANAGER

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Cấu hình Router FTTH ---X---

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

HỆ THỐNG FILE TRÊN PC

Quản trị Linux nâng cao. Tháng 9/2013

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Tröôøng Ñaïi Hoïc Baùch Khoa Tp.HCM LẬP TRÌNH MINICHAT. Bài giảng 3. Trang1. Khoa Khoa Học Và Kỹ Thuật Máy Tính

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

#1 Quét một host hoặc một địa chỉ IP (IPv4) nmap nmap ccnetvn.com. nmap -v ccnetvn.com. #2: Quét IP hoặc một giải IP (IPv4)

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load Balancing (cân bằng tải) phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức.

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

Phần 1: Hướng dẫn sử dụng PictureBox tạo Slide Show

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

MA NG MA Y TI NH (Computer Networks)

Time Picker trong Android

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

B3: Bên khung Package Explore bên trái đi tới thư mục res, bạn sẽ thấy có 3 thư mục con:

Lập trình chuyên nâng cao. Lập trình phân tán (Distributed computing

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG NÂNG CAO

B6: Time to coding. Đi tới src\at.exam tạo một class mới là CustomViewGroup với nội dung sau: Mã: package at.exam;

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

BÀI 4 GIAO TIẾP GIỮA CÁC TIẾN TRÌNH TRONG LINUX

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

Transcription:

LAB IP SLA Bài 1 Bùi Quốc Kỳ *** Yêu cầu: 1. Cấu hình cơ bản trên các thiết bị. 2. Routing: Cấu hình định tuyến tĩnh Static Route trên các thiết bị đảm bảo mạng hội tụ. 3. PAT: Cấu hình PAT (NAT Overload) trên R1 và R2 đảm bảo hệ thống mạng nội bộ có để truy cập được Internet. 4. IP SLA: a. Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.1, track bằng cách ping định kỳ tới địa chỉ 172.16.123.1.

b. Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.2, track bằng cách ping định kỳ tới địa chỉ 172.16.123.2. c. Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.1, track bằng cách ping định kỳ tới website www.vnexpress.net. d. Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.2, track bằng cách ping định kỳ tới website www.fptshop.com.vn. Thực hiện: Yêu cầu 1: Cấu hình cơ bản trên các thiết bị. Cấu hình IP cho VPC1. ip 192.168.1.2/24 192.168.1.1 Cấu hình cơ bản trên Sw1. hostname Sw1 interface vlan 1 ip address 172.16.123.4 255.255.255.0 ip default-gateway 172.16.123.3 no ip routing spanning-tree mode rapid-pvst interface range e0/0-3 switchport mode access spanning-tree portfast line vty 0 4 privilege level 15 no login line console 0 logging synchronous exec-timeout 0 0 no ip domain-lookup Cấu hình cơ bản trên R1. hostname R1 ip address dhcp ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 dhcp ip address 172.16.123.1 255.255.255.0

line vty 0 4 privilege level 15 no login line console 0 logging synchronous exec-timeout 0 0 no ip domain-lookup Cấu hình cơ bản trên R2. hostname R2 ip address dhcp ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 dhcp ip address 172.16.123.2 255.255.255.0 line vty 0 4 privilege level 15 no login line console 0 logging synchronous exec-timeout 0 0 no ip domain-lookup Cấu hình cơ bản trên R3. hostname R3 ip address 172.16.123.3 255.255.255.0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 line vty 0 4 privilege level 15 no login line console 0 logging synchronous exec-timeout 0 0 no ip domain-lookup

Yêu cầu 2: Cấu hình định tuyến tĩnh Static Route trên các thiết bị đảm bảo mạng hội tụ. Cấu hình định tuyến trên R1. ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 172.16.123.3 Cấu hình định tuyến trên R2. ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 172.16.123.3 Yêu cầu 3: Cấu hình PAT (NAT Overload) trên R1 và R2 đảm bảo hệ thống mạng nội bộ có để truy cập được Internet. Cấu hình PAT trên R1. ip nat outside ip nat inside ip nat inside source list 1 overload access-list 1 permit 172.16.123.0 0.0.0.255 access-list 1 permit 192.168.1.0 0.0.0.255 Cấu hình PAT trên R2. ip nat outside ip nat inside ip nat inside source list 1 overload access-list 1 permit 172.16.123.0 0.0.0.255 access-list 1 permit 192.168.1.0 0.0.0.255 Yêu cầu 4.a: Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.1, track bằng cách ping định kỳ tới địa chỉ 172.16.123.1. Tại R3 cấu hình 2 default route đi Internet, một qua R1 và một qua R2; lưu lượng đi Internet sẽ cân bằng tải qua 2 đường. Tuy nhiên, nếu R1 bị down hoặc cổng e0/1 trên R1 bị down thì 50% lưu lượng di chuyển qua hướng R1 sẽ bị mất kết nối. Tương tự, nếu R2 bị down hoặc cổng e0/1 trên R1 bị down thì 50% lưu lượng di chuyển qua hướng R2 cũng sẽ bị mất kết nối. Vì thế ta cần cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track các default route trỏ tới ip next-hop của R1 và R2. ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.1 ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.2 Cấu hình IP SLA trên R3. - frequency 3: ping định kỳ 3 giây một lần tới địa chỉ 172.16.123.1

- timeout 2000: kể từ lúc gửi gói tin ping icmp-echo, sau 2 giây mà không nhận được hồi đáp icmp-reply thì được tính là một lần ping thất bại - threshold 2: nếu 2 lần ping thất bại thì tiến trình track sẽ rơi vào trạng thái down ip sla 3 icmp-echo 172.16.123.1 threshold 2 timeout 2000 frequency 3 ip sla schedule 3 life forever start-time now track 1 ip sla 3 reachability ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.1 track 1 Kiểm tra bảng định tuyến trên R3. show ip route static Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP + - replicated route, % - next hop override Gateway of last resort is 172.16.123.1 to network 0.0.0.0 S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 172.16.123.1 Kiểm tra trạng thái track trên R3. show track Track 1 IP SLA 3 reachability 1 change, last change 00:08:43 Latest RTT (millisecs) 1 Tracked by: Để khảo sát tiến trình track, ta tiến hành shutdown cổng e0/1 trên R1. Lúc này, quá trình ping từ R3 tới địa chỉ IP 172.16.123.1 của R1 sẽ thất bại khiến cho tiến trình track thất bại sau 4 giây. Thông tin default route trong bảng định tuyến của R3 lập tức bị xóa. R1(config)# R1(config-if)# shutdown R1(config-if)#

Sau 4 giây, thông điệp sau xuất hiện tại R3. *Jul 19 01:39:12.930: %TRACKING-5-STATE: 1 ip sla 3 reachability Up->Down Kiểm tra trạng thái track tại R3. show track Track 1 IP SLA 3 reachability Reachability is Down 2 changes, last change 00:02:41 Latest operation return code: Timeout Tracked by: Thông tin default route tại R3 đã bị xóa. show ip route static Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP + - replicated route, % - next hop override Gateway of last resort is not set Nếu trạng thái cổng e0/1 trên R1 khôi phục trở lại, quá trình ping từ R3 tới IP 172.16.123.1 của R1 diễn ra thành công dẫn đến tiến trình track tại R3 cũng thành công khiến cho thông tin default route sẽ xuất hiện trở lại trong bảng định tuyến của R3. R1(config)# R1(config-if)# R1(config-if)# Sau khi bật trạng thái cổng e0/1 trên R1, thông điệp sau xuất hiện tại R3. *Jul 19 01:45:43.055: %TRACKING-5-STATE: 1 ip sla 3 reachability Down->Up Kiểm tra trạng thái track và thông tin default route tại R3. show track Track 1 IP SLA 3 reachability 3 changes, last change 00:02:19 Latest RTT (millisecs) 1

Tracked by: show ip route static Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP + - replicated route, % - next hop override Gateway of last resort is 172.16.123.1 to network 0.0.0.0 S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 172.16.123.1 Yêu cầu 4.b: Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.2, track bằng cách ping định kỳ tới địa chỉ 172.16.123.2. ip sla 2 icmp-echo 172.16.123.2 threshold 2 timeout 2000 frequency 3 ip sla schedule 2 life forever start-time now track 2 ip sla 2 reachability ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.2 track 2 Yêu cầu 4.c: Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.1, track bằng cách ping định kỳ tới website www.vnexpress.net. Xác định địa chỉ IP của website www.vnexpress.net trước khi cấu hình track. R3(config)# ip domain-lookup R3(config)# ip name-server 8.8.8.8 R3(config)# end ping www.vnexpress.net Translating "www.vnexpress.net"...domain server (8.8.8.8) [OK] Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 111.65.248.132, timeout is 2 seconds:!!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 2/2/2 ms Vì tiến trình track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.1 nên ta cần cấu hình định tuyến tại R3 chuyển hướng lưu lượng tới www.vnexpress.net thông qua hướng R1 như sau.

ip route 111.65.248.132 255.255.255.255 172.16.123.1 ip sla 1 icmp-echo www.vnexpress.net threshold 2 timeout 2000 frequency 3 ip sla schedule 1 life forever start-time now track 3 ip sla 1 reachability ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.1 track 3 Kiểm tra thông tin định tuyến trong file cấu hình. Ta phát hiện câu lệnh ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.1 track 3 đã đè chồng lên câu lệnh ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.1 track 1. show running-config include ip route ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.2 track 2 ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.1 track 3 ip route 111.65.248.132 255.255.255.255 172.16.123.1 Kiểm tra trạng thái track và bảng định tuyến trên R3. show track Track 1 IP SLA 3 reachability 3 changes, last change 00:30:09 Latest RTT (millisecs) 1 Track 2 IP SLA 2 reachability 2 changes, last change 00:03:04 Latest RTT (millisecs) 1 Tracked by: Track 3 IP SLA 1 reachability 2 changes, last change 00:05:09 Latest RTT (millisecs) 2 Tracked by: show ip route static

Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP + - replicated route, % - next hop override Gateway of last resort is 172.16.123.2 to network 0.0.0.0 S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 172.16.123.2 [1/0] via 172.16.123.1 111.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets S 111.65.248.132 [1/0] via 172.16.123.1 Yêu cầu 4.d: Cấu hình IP SLA tại R3 tiến hành track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.2, track bằng cách ping định kỳ tới website www.fptshop.com.vn. Xác định địa chỉ IP của website www.fptshop.com.vn trước khi cấu hình track. ping www.fptshop.com.vn Translating "www.fptshop.com.vn"...domain server (8.8.8.8) [OK] Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 103.56.156.78, timeout is 2 seconds:!!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 25/25/26 ms Vì tiến trình track default route trỏ tới ip next-hop 172.16.123.1 nên ta cần cấu hình định tuyến tại R3 chuyển hướng lưu lượng tới www.fptshop.com.vn thông qua hướng R2 như sau. ip route 103.56.156.78 255.255.255.255 172.16.123.2 ip sla 4 icmp-echo www.fptshop.com.vn threshold 2 timeout 2000 frequency 3 ip sla schedule 4 life forever start-time now track 4 ip sla 4 reachability ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.123.2 track 4