Chương 5: NGĂN XẾP HÀNG ĐỢI (Stack - Queue)

Similar documents
STACK và QUEUE. Lấy STACK

Khoa KH & KTMT Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT CHỨNG THƯ SỐ HOTLINE:

Internet Protocol. Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM DIỆT VIRUS AVIRA

Tài liệu hướng dẫn: Stored Procedure

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER

Bộ môn HTMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

CẤU TRÚC DỮ LIỆU NÂNG CAO

CHAPTER 6: DANH SÁCH LIÊN KẾT (LINKED LISTS)

TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH WINDOWS C#

Tạo Project với MPLAB

Cài đặt và cấu hình StarWind iscsi trên Windows. iscsi SAN là gì?

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLESK PANEL

Nội dung chính của chương. Các công nghệ đĩa cứng Cấu tạo vật lý của đĩa cứng Cấu tạo logic của đĩa cứng Cài đặt đĩa cứng như thế nào?

Bài Thực hành Asp.Net - Buổi 1 - Trang: 1

Tạo repository mới. The working tree. The staging index. Lệnh git init tạo một repository loại git. tại thư mục hiện tại: $ git init

Chương 5. Network Layer 19/09/2016 1

BÀI 1: VBA LÀ GÌ? TẠO MACRO, ỨNG DỤNG CÁC HÀM TỰ TẠO (UDF), CÀI ĐẶT ADD-INS VBA là gì?

Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin và TT, ĐH Cần Thơ

Cụ thể những công việc mà AndroidManifest.xml thực hiện: - Đặt tên cho Java package của ứng dụng.

Chương 6. Transport Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Tình huống 1: PPPoE với Username và Password

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

Bài tập lớn số 1. Giả lập bộ định thời

Entity Framework (EF)

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. Bài 10: Thư viện Pandas (2)

Chương 5. Network Layer. Phần 1 - Địa chỉ IPv4. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Giáo trình này được biên dịch theo sách hướng dẫn của Sun Light. Vì là hướng dẫn kỹ thuật, trong này những thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Anh tôi chỉ

GIẢI THUẬT ĐỊNH TUYẾN (ROUTING ALGORITHM)

LẬP TRÌNH WINDOWS FORM VỚI CÁC CONTROL NÂNG CAO (Các control trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách)

Google Search Engine. 12/24/2014 Google Search Engine 1

ĐỌC, GHI XML VỚI C# TRONG ADO.NET --- SỬ DỤNG VISUAL STUDIO

Lecture 12. Trees (1/2) Nội dung bài học:

SIMULATE AND CONTROL ROBOT

Bài tập căn bản Visual Basic.Net Vòng lặp. txtn. txtketqua. btntinh. txtn. txtketqua. btntinh. Trang 1

Các kiểu định địa chỉ họ MSC-51

Nhấn nút New để tạo 1 biến mới Trang 17

Chương 7. Application Layer. Tài liệu : Forouzan, Data Communication and Networking

Dọn "rác" Windows 7 vào dịp cuối năm

Hướng dẫn cài đặt FPT

BÀI 6 LÀM VIỆC VỚI THÀNH PHẦN MỞ RỘNG CỦA CSS3

Kỹ thuật thu nhỏ đối tượng trong Design (Layout)

SIEMENS INDUSTRIAL NETWORKS

Bài 10: Cấu trúc dữ liệu

B5: Time to coding. Tới thư mục src/example.java và thay đổi nội dung file như sau: Mã: package at.exam;

Bài 13: C++11. EE3490: Kỹ thuật lập trình HK1 2017/2018 TS. Đào Trung Kiên ĐH Bách khoa Hà Nội

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI H.264 DVR VISION VS (4CH - 8CH - 16CH)

LÂ P TRI NH WEB ASP.NET

I. Hướng Dẫn Đăng Nhập:

Tìm hiểu Group Policy Object và các ví dụ

HƢỚNG DẪN TRIỂN KHAI KASPERSKY - MOBILE DEVICE MANAGEMENT

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational data model)

GV: Phạm Đình Sắc or

TỔNG QUAN VỀ.NET VÀ C#

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3 GIAO TIẾP KẾT NỐI SỐ LIỆU

BẢO MẬT TRONG SQL SERVER

Phần 2. SỬ DỤNG POWERPOINT ĐỂ CHUẨN BỊ NỘI DUNG TRÌNH BÀY

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. Quản trị tập tin: 1/ Tạo các thư mục sau: Bài tập thực hành linux Linuxlab. bt1 bt11 bt111. bt121. bt12. bh1 bh11 bh111.

Môn Học: Cơ Sở Dữ Liệu 2. Chương 3 LẤY DỮ LIỆU TỪ NHIỀU NGUỒN

Bài 10. Cấu trúc liên nối. khác nhau được gọi là cấu trúc liên nối. nhu cầu trao đổi giữa các module.

Ôn tập Thiết bị mạng và truyền thông DH07TT - Lưu hành nội bộ (không sao chép dưới mọi hình thức)

Online Appointment System will work better with below conditions/ Hệ thống đặt hẹn online sẽ hoạt động tốt hơn với điều kiện sau đây:

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOSTING PLESK PANEL

Lab01: M V C Lưu ý: Để thực hành, các bạn phải cài Visual Studio 2013 trở lên mới hỗ trợ MVC5.

BELGIUM ONLINE APPOINTMENT

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

CHƯƠNG 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN (IDE)

Bài 7: Các cấu trúc điều khiển

Mạng máy tính - Computer Network: Hệ. Giao thức - Protocol:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CDN

MỤC LỤC. Giáo trình Thiết kế web Trang 1

2.4. GIAO THỨC MQTT Các khái niệm cơ bản MQTT được phát triển bởi IBM và Eurotech, phiên bản mới nhất là MQTT 3.1 MQTT (Giao vận tầm xa) là

Đa ngôn ngữ (Internationalization) trong Servlet

BÀI 6a LẬP TRÌNH ĐA TUYẾN (MULTI THREAD)

LAB IP SLA Bài 1. Bùi Quốc Kỳ ***

Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Cần Thơ. Những hỗ trợ tiên tiến khác của SQL. Đỗ Thanh Nghị

Exceptions. Outline 7/31/2012. Exceptions. Exception handling is an important aspect of objectoriented. Chapter 10 focuses on:

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH. Giảng viên: ThS. Phan Thanh Toàn. v

Bài thực hành số 2 QUYỀN và ROLE

LINQ TO SQL & ASP.NET

BÀI 4 GIAO TIẾP GIỮA CÁC TIẾN TRÌNH TRONG LINUX

NHÚNG. Vi ñiều khiển BM Kỹ Thuật ðiện Tử - ðh Bách Khoa TP.HCM 2

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Kiến trúc 8051 và giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Assembly

Qu n ả tr h ố g t p ậ tin

Module2: Lập trình Shell và C Quản lý tiến trình A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

Kích hoạt phương thức xa (RMI- Remote Method Invocation )

BÀI LAB ĐỔI TÊN DOMAIN

Cập nhật ResultSet trong JDBC

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

biến Global có thể được áp dụng cho tất cả các extension trong tất cả các context trong Dialplan.

HTML DOM - Forms. MSc. nguyenhominhduc

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA

Khối: Cao Đẳng nghề và Trung Cấp Năm 2009

1 Bước 1: Test thử kit LaunchPad.

LỖI LÚC THỰC THI và QUÁ TRÌNH GOM RÁC

Transcription:

1 Chương 5: NGĂN XẾP HÀNG ĐỢI (Stack - Queue) Nội dung 2 Ngăn xếp (Stack) Hàng Khái đợi niệm Stack Các thao tác trên Stack Hiện thực Stack Ứng dụng của Stack Hàng đợi Stack - Khái niệm 3 Stack là một danh sách mà các đối tượng được thêm vào và lấy ra chỉ ở một đầu của danh sách (A stack is simply a list of elements with insertions and deletions permitted at one end) Vì thế, việc thêm một đối tượng vào Stack hoặc lấy một đối tượng ra khỏi Stack được thực hiện theo cơ chế LIFO (Last In First Out - Vào sau ra trước) Các đối tượng có thể được thêm vào Stack bất kỳ lúc nào nhưng chỉ có đối tượng thêm vào sau cùng mới được phép lấy ra khỏi Stack 1

Stack Các thao tác 4 Stack hỗ trợ 2 thao tác chính: Push : Thao tác thêm 1 đối tượng vào Stack Pop : Thao tác lấy 1 đối tượng ra khỏi Stack Ví dụ: 5 3 2 - - 4 Stack Các thao tác 5 Stack cũng hỗ trợ một số thao tác khác: isempty(): Kiểm tra xem Stack có rỗng không Top(): Trả về giá trị của phần tử nằm ở đầu Stack mà không hủy nó khỏi Stack. Nếu Stack rỗng thì lỗi sẽ xảy ra 6 Stack Hiện thực Stack (Implementation of a Stack) Mảng 1 chiều Kích thước stack khi quá thiếu, lúc quá thừa Danh sách LK Cấp phát động! Push / Pop hơi phức tạp Push/Pop khá dễ dàng 2

Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) 7 Có thể tạo một Stack bằng cách khai báo một mảng 1 chiều với kích thước tối đa là N (ví dụ: N =1000) Stack có thể chứa tối đa N phần tử đánh số từ 0 đến N-1 Phần tử nằm ở đỉnh Stack sẽ có chỉ số là top (lúc đó trong Stack đang chứa top+1 phần tử) Như vậy, để khai báo một Stack, ta cần một mảng 1 chiều list, và 1 biến số nguyên top cho biết chỉ số của đỉnh Stack: struct Stack DataType list[n]; int top; ; 8 Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) Lệnh top = 0 sẽ tạo ra một Stack S rỗng Giá trị của top sẽ cho biết số phần tử hiện hành có trong Stack Khi cài đặt bằng mảng 1 chiều, Stack bị giới hạn kích thước nên cần xây dựng thêm một thao tác phụ cho Stack: isfull(): Kiểm tra xem Stack có đầy chưa, vì khi Stack đầy, việc gọi đến hàm Push() sẽ phát sinh ra lỗi 9 Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) Khởi tạo Stack: void Init (Stack &s) s.top = 0; 3

Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) 10 Kiểm tra Stack rỗng hay không: int isempty(stack s) if (s.top==0) return 1; // stack rỗng else return 0; Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) 11 Kiểm tra Stack đầy hay không: int isfull(stack s) if (s.top>=n) return 1; else return 0; Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) 12 Thêm một phần tử x vào Stack void Push (Stack &s, DataType x) if (!isfull(s)) // stack chưa đầy s.list[s.top]=x; s.top++; 4

Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) 13 Trích thông tin và huỷ phần tử ở đỉnh Stack DataType Pop(Stack &s) DataType x; if (!Empty(s)) // stack khác rỗng x = s.list[s.top]; s.top--; return x; Hiện thực Stack dùng mảng (Implementation of a Stack using Array) 14 Nhận xét: Các thao tác trên đều làm việc với chi phí O(1) Việc cài đặt Stack thông qua mảng một chiều đơn giản và khá hiệu quả Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của phương án cài đặt này là giới hạn về kích thước của Stack (N) Giá trị của N có thể quá nhỏ so với nhu cầu thực tế hoặc quá lớn sẽ làm lãng phí bộ nhớ Hiện thực Stack dùng DSLK (Implementation of a Stack using Linked List) 15 Có thể tạo một Stack bằng cách sử dụng một danh sách liên kết đơn (DSLK) struct Node Khai báo các cấu trúc: DataType data; Node *pnext; ; struct Stack Node *top; ; 5

Hiện thực Stack dùng DSLK (Implementation of a Stack using Linked List) 16 Khởi tạo Stack: void Init(Stack &t) t.top = NULL; 17 Hiện thực Stack dùng DSLK (Implementation of a Stack using Linked List) Kiểm tra xem Stack có rỗng không: int isempty (Stack t) return t.top == NULL? 1 : 0; Hiện thực Stack dùng DSLK (Implementation of a Stack using Linked List) 18 Thêm một phần tử x vào Stack: void Push (Stack &t, DataType x) Node *p = new Node; if (p==null) cout<< Khong du bo nho ; return; p->data = x; p->pnext= Thêm phần NULL; tử vào đầu danh sách if (t.top==null) // if (Empty(l)) t.top = p; else p->pnext = t.top; t.top = p; 6

Hiện thực Stack dùng DSLK (Implementation of a Stack Using Linked List) 19 Trích thông tin và hủy phần tử ở đỉnh Stack: DataType Pop (Stack &t) if (t.top==null) cout<< Stack rỗng ; return NULLDATA; DataType x; Node *p = t.top; Lấy và xóa phần tử ở đầu danh sách p->pnext = NULL; t.top = t.top->pnext; x = p->data; delete p; return x; Stack - Ứng dụng 20 Stack thích hợp lưu trữ các loại dữ liệu mà trình tự truy xuất ngược với trình tự lưu trữ Một số ứng dụng của Stack: Trong trình biên dịch (thông dịch), khi thực hiện các thủ tục, Stack được sử dụng để lưu môi trường của các thủ tục Lưu dữ liệu khi giải một số bài toán của lý thuyết đồ thị (như tìm đường đi) Khử đệ qui Ứng dụng trong các bài toán tính toán biểu thức Stack - Ứng dụng 21 Ví dụ: thủ tục Quick_Sort dùng Stack để khử đệ qui: Bước 1. l=1; r=n; Bước 2. Chọn phần tử giữa x=a[(l+r) / 2] Bước 3. Phân hoạch (l, r) thành (l1, r1) và (l2, r2) bằng cách xét: y thuộc (l1, r1) nếu yx y thuộc (l2, r2) ngược lại Bước 4. Nếu phân hoạch (l2, r2) có nhiều hơn 1 phần tử thì thực hiện: Cất (l2, r2) vào Stack Nếu (l1, r1) có nhiều hơn 1 phần tử thì thực hiện: l = l1 r = r1 Quay lên bước 2 Ngược lại Lấy (l, r) ra khỏi Stack, nếu Stack khác rỗng thì quay lên bước 2, ngược lại thì dừng 7

Stack - Ứng dụng Bài tập: đổi số từ cơ số 10 sang cơ số x 57 2 Ví dụ: 57 =??? 2 1 28 2 57 = 111001 2 0 14 2 0 7 2 1 3 2 1 1 2 1 0 22 void main() Stack s; int coso, so, sodu; Init(s); // Nhập số cần chuyển vào so // Nhập cơ số cần chuyển vào coso while (so!= 0) sodu = so % coso; Push (s, sodu); // push so du vao stack so = so/coso; cout<<"kết quả: "; while (!isempty(s)) cout<<pop(s); // pop so du ra khoi stack 23 Stack - Ứng dụng 24 Thuật toán Ba Lan ngược (Reverse Polish Notation RPN) Định nghĩa RPN: Biểu thức toán học trong đó các toán tử được viết sau toán hạng và không dùng dấu ngoặc Phát minh bởi Jan Lukasiewics một nhà khoa học Ba Lan vào những năm 1950 8

RPN Infix : toán tử viết giữa toán hạng Postfix (RPN): toán tử viết sau toán hạng Prefix : toán tử viết trước toán hạng Examples: INFIX RPN (POSTFIX) PREFIX A + B A B + + A B A * B + C A * (B + C) A B * C + A B C + * + * A B C * A + B C A - (B - (C - D)) A B C D - - - - A - B - C D A - B - C - D A B - C - D - - - - A B C D 25 Lượng giá biểu thức RPN Kỹ thuật gạch dưới: 1. Duyệt từ trái sang phải của biểu thức cho đến khi gặp toán tử. 2. Gạch dưới 2 toán hạng ngay trước toán tử và kết hợp chúng bằng toán tử trên 3. Lặp đi lặp lại cho đến hết biểu thức. Ví dụ 2*((3+4)-(5-6)) 2 3 4 + 5 6 - - * 2 3 4 + 5 6 - - * 2 7 5 6 - - * 2 7 5 6 - - * 2 7-1 - * 2 7-1 - * 2 8 * 2 8 * 16 26 Thuật toán tính giá trị 1. Khởi tạo Stack rỗng (chứa hằng hoặc biến). 2. Lặp cho đến khi kết thúc biểu thức: Đọc 01 phần tử của biếu thức (hằng, biến, phép toán). Nếu phần tử là hằng hay biến: đưa vào Stack. Ngược lại: Lấy ra 02 phần tử của Stack. Áp dụng phép toán cho 02 phần tử vừa lấy ra. Đưa kết quả vào Stack. 3. Giá trị của biểu thức chính là phần tử cuối cùng của Stack. 27 9

2*((3+4)-(5-6)) Example: 2 3 4 + 5 6 - - * Push 2 Push 3 Push 4 Read + Pop 4, Pop 3, 3 + 4 = 7 Push 7 Push 5 Push 6 Read - Pop 6, Pop 5, 5-6 = -1 Push -1 Read - Pop -1, Pop 7, 7 - -1 = 8 Push 8 Read * Pop 8, Pop 2, 2 * 8 = 16 Push 16 4 3 2-1 7 2 16 28 8 2 6 5 7 2 Chuyển infix thành postfix 1. Khởi tạo Stack rỗng (chứa các phép toán). 2. Lặp cho đến khi kết thúc biểu thức: Đọc 01 phần tử của biếu thức hay ( ). (01 phần tử có thể là hằng, biến,phép toán, ) Nếu phần tử là: 2.1 ( : đưa vào Stack. 2.2 ) : lấy các phần tử của Stack ra cho đến khi gặp ( trong Stack. 29 Chuyển infix thành postfix 2.3 Một phép toán: + - * / Nếu Stack rỗng: đưa vào Stack. Nếu Stack khác rỗng và phép toán có độ ưu tiên cao hơn phần tử ở đầu Stack: đưa vào Stack. Nếu Stack khác rỗng và phép toán có độ ưu tiên thấp hơn hoặc bằng phần tử ở đầu Stack: - lấy phần tử từ Stack ra; - sau đó lặp lại việc so sánh với phần tử ở đầu Stack. 30 10

Chuyển infix thành postfix 2.4 Hằng hoặc biến: đưa vào kết quả. 3. Lấy hết tất cả các phần tử của Stack ra. 31 Độ ưu tiên +, _ 1 *, / 2 ^ 3 32 Example: (A+B*C)/(D-(E-F)) Push ( Output Display A A Push + Display B AB Push * Display C ABC Read ) Pop *, Display *, ABC* Pop +, Display +, Pop ( ABC*+ Push / Push ( Display D ABC*+D Push - Push ( Display E ABC*+DE Push - Display F ABC*+DEF Read ) Pop -, Display -, Pop ( ABC*+DEF- Read ) Pop -, Display -, Pop ( ABC*+DEF-- Pop /, Display / ABC*+DEF--/ * + ( - ( - ( / / + ( - ( / 33 ( 11

Ví dụ S=[]; KQ= 34 Ví dụ S=[]; S=[+]; KQ= A KQ= 35 Ví dụ S=[+]; S=[+(]; S=[+(*]; KQ=ABC 36 12

Ví dụ S=[+(-]; S=[+(]; S=[+(*]; KQ=ABC* 37 Ví dụ S=[+(-]; S=[+(-(]; KQ=ABC* 38 Ví dụ S=[+(-(]; KQ=ABC*D 39 13

Ví dụ S=[+(-(/]; S=[+(-(]; KQ=ABC*D 40 Ví dụ S=[+(-(/]; KQ=ABC*DE 41 Ví dụ S=[+(-(/^]; S=[+(-(/]; KQ=ABC*DE 42 14

Ví dụ S=[+(-(/^]; KQ=ABC*DEF 43 Ví dụ S=[+(-(/^]; S=[+(-]; S=[+(-(/]; S=[+(-(]; KQ=ABC*DEF^/ 44 Ví dụ S=[+(-]; S=[+(-*]; KQ=ABC*DEF^/ 45 15

Ví dụ S=[+(-*]; KQ=ABC*DEF^/G 46 Ví dụ S=[+]; S=[+(-*]; S=[+(-]; S=[+(]; KQ=ABC*DEF^/G*- 47 Ví dụ S=[+]; S=[+*]; KQ=ABC*DEF^/G*- 48 16

Ví dụ S=[+*]; KQ=ABC*DEF^/G*-H 49 Ví dụ S=[+*]; S=[]; KQ=ABC*DEF^/G*-H*+ 50 Nội dung 51 Ngăn xếp (Stack) Hàng đợi (Queue) Khái niệm Queue Các thao tác trên Queue Hiện thực Queue Ứng dụng Queue 17

Queue - Khái niệm 52 Queue là một danh sách mà các đối tượng được thêm vào ở một đầu của danh sách và lấy ra ở một đầu kia của danh sách (A queue is also a list of elements with insertions permitted at one end and deletions permitted from the other end) Việc thêm một đối tượng vào Queue luôn diễn ra ở cuối Queue và việc lấy một đối tượng ra khỏi Queue luôn diễn ra ở đầu Queue Vì thế, việc thêm một đối tượng vào Queue hoặc lấy một đối tượng ra khỏi Queue được thực hiện theo cơ chế FIFO (First In First Out - Vào trước ra trước) Queue - Khái niệm 53 Imaging Queue Các thao tác 54 Hàng đợi hỗ trợ các thao tác: EnQueue(): Thêm đối tượng vào cuối (rear) Queue DeQueue(): Lấy đối tượng ở đầu (front) Queue ra khỏi Queue Ví dụ: 5 3 2 - - 4 Front Rear 18

Queue Các thao tác 55 Queue còn hỗ trợ các thao tác: isempty(): Kiểm tra xem hàng đợi có rỗng không Front(): Trả về giá trị của phần tử nằm ở đầu hàng đợi mà không hủy nó. Nếu hàng đợi rỗng thì lỗi sẽ xảy ra 56 Queue Hiện thực Queue (Implementation of a Queue) Mảng 1 chiều Kích thước queue khi quá thiếu, lúc quá thừa Danh sách LK Cấp phát động! EnQueue/DeQueue hơi phức tạp EnQueue/DeQueue khá dễ dàng 57 Có thể tạo một Queue bằng cách sử dụng một mảng 1 chiều theo kiểu xoay vòng (coi phần tử a n-1 kề với phần tử a 0 ) Hàng đợi chứa tối đa N phần tử Phần tử ở đầu hàng đợi sẽ có chỉ số front Phần tử ở cuối hàng đợi sẽ có chỉ số rear The limitation of an array implementation is that the queue cannot grow and shrink dynamically as per the requirement 19

58 Dùng mảng: Có xu hướng dời về cuối mảng Hai cách hiện thực: Khi lấy một phần tử ra thì đồng thời dời ô lên một vị trí: A B C D B C D B C D E Ban đầu Lấy ra 1 phần tử: dời tất cả về trước để trống chỗ thêm vào Khi lấy một phần tử ra thì không dời ô lên: Thêm vào 1 phần tử A B C D B C D B C D Ban đầu Lấy ra 1 phần tử Thêm vào 1 phần tử E 59 Trạng thái Queue lúc bình thường: Trạng thái Queue lúc xoay vòng: 60 f A 12 1 4 2 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q) Cách dùng mảng 1 20

61 A f 1 4 2 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q) Cách dùng mảng 1 62 A f 1 4 2 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] Cách dùng mảng 1 63 f A 12 1 4 2 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] A f r A[0] A[1] A[2] Empty queue f=r Cách dùng mảng 2 21

64 f A 12 1 4 2 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q) Cách dùng mảng 2 65 f A 1 4 2 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q) EnQueue(5,Q) Cách dùng mảng 2 66 f A 1 4 2 5 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q) EnQueue(5,Q) EnQueue(5,Q) Cách dùng mảng 2 22

67 f A 1 4 2 5 5 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q) EnQueue(5,Q) EnQueue(5,Q) DeQueue(Q) DeQueue(Q) Cách dùng mảng 2 68 A 2 5 5 5 f r A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q) EnQueue(5,Q) EnQueue(5,Q) DeQueue(Q) Cách dùng mảng 2 DeQueue(Q) DeQueue(Q), EnQueue(5,Q), DeQueue(Q), EnQueue(5,Q),. 69 f A 5 5 5 5 A[0] A[1] A[2] r A[N-1] DeQueue(Q) EnQueue(5,Q) EnQueue(5,Q) DeQueue(Q) Cách dùng mảng 2 DeQueue(Q) DeQueue(Q), EnQueue(5,Q), DeQueue(Q), EnQueue(5,Q),. 23

70 r A 5 5 5 5 f A[0] A[1] A[2] A[N-1] DeQueue(Q), EnQueue(5,Q), DeQueue(Q), EnQueue(5,Q),. Cách dùng mảng 2 72 f A 1 4 2 5 r A[0] A[1] A[2] A[N-1] size(q): if (r >= f) then return (r-f) else return N-(f-r) Cách dùng mảng 2 73 r A 5 5 5 5 f A[0] A[1] A[2] A[N-1] size(q): if (r >= f) then return (r-f) else return N-(f-r) Cách dùng mảng 2 24

74 Để khai báo một Queue, ta cần khai báo: một mảng một chiều list, hai biến nguyên front, rear cho biết chỉ số của đầu và cuối của hàng đợi, hằng số N cho biết kích thước tối đa của Queue Hàng đợi có thể được khai báo cụ thể như sau: struct Queue int front, rear; DataType list[n]; ; 75 Do khi cài đặt bằng mảng một chiều, hàng đợi bị giới hạn kích thước nên cần xây dựng thêm một thao tác phụ cho hàng đợi: isfull(): Kiểm tra xem hàng đợi có đầy chưa 76 Khởi tạo Queue: void Init(Queue &q) q.front = q.rear = 0; Kiểm tra xem Queue có rỗng không: int isempty(queue q) if (q.front == q.rear == 0) return 1; if (q.front == q.rear) return 1; return 0; 25

77 Kiểm tra hàng đợi đầy hay không: int isfull(queue q) if (q.front == 0 && q.rear == N-1) return 1; if (q.front == q.rear) return 1; return 0; 78 Thêm một phần tử x vào cuối Queue: int EnQueue(Queue &q, DataType x) if (isfull(q)) return 0; // không thêm được vì Queue đầy q.list[q.rear] = x; q.rear++; if (q.rear == N) q.rear=0; return 1; 79 Trích, huỷ phần tử ở đầu hàng đợi: DataType DeQueue(Queue &q) if (Empty(q)) return NULLDATA; DataType t = q.list[q.front]; q.front++; if (q.front == N) q.front = 0; return t; 26

Xem thông tin của phần tử ở đầu Queue: DataType Front(Queue q) if (isempty(q)) return NULLDATA; return q.list[q.front]; 81 Hiện thực Queue dùng DSLK (Implementation of a Queue using Linked List) Có thể tạo một hàng đợi sử dụng một DSLK đơn Phần tử đầu DSKL (phead) sẽ là phần tử đầu Queue (front), phần tử cuối DSKL (ptail) sẽ là phần tử cuối Queue (rear) Đầu queue a 0 Cuối queue a 1 a 2 a N-2 a n-1 82 Hiện thực Queue dùng DSLK (Implementation of a Queue using Linked List) Khai báo các cấu trúc: struct Node DataType data; Node *pnext; ; struct Queue Node *front, *rear; ; 27

Hiện thực Queue dùng DSLK (Implementation of a Queue using Linked List) 83 Khởi tạo Queue rỗng: void Init(Queue &q) q.front = q.rear = NULL; Kiểm tra hàng đợi rỗng : int isempty(queue &q) if (q.front == NULL) return 1; else return 0; 84 Hiện thực Queue dùng DSLK (Implementation of a Queue using Linked List) Thêm một phần tử p vào cuối Queue: int EnQueue(Queue &q, DataType x) Node *p = new Node; if (p==null) return 0; //Khong du bo nho p->pnext = NULL; p->data = x; if (q.front == NULL) // TH Queue rỗng q.front = q.rear = new_node; else q.rear->pnext = new_node; q.rear = new_node; return 1; 85 Hiện thực Queue dùng DSLK (Implementation of a Queue using Linked List) Trích và huỷ phần tử ở đầu Queue: DataType DeQueue(Queue &q) if (isempty(q)) return NULLDATA; Node *p = q.front; p->pnext = NULL; q.front = q.front->pnext; if (q.front==null) q.rear = NULL; DataType x = p->data; delete p; return x; 28

Xem thông tin của phần tử ở đầu Queue: DataType Front(Queue q) if (isempty(q)) return NULLDATA; return q.front->data; 87 Hiện thực Queue dùng DSLK (Implementation of a Queue using Linked List) Nhận xét: Các thao tác trên Queue biểu diễn bằng danh sách liên kết làm việc với chi phí O(1) Nếu không quản lý phần tử cuối xâu, thao tác Dequeue sẽ có độ phức tạp O(n) Queue - Ứng dụng 88 Queue có thể được sử dụng trong một số bài toán: Bài toán sản xuất và tiêu thụ (ứng dụng trong các hệ điều hành song song) Bộ đệm (ví dụ: Nhấn phím Bộ đệm CPU xử lý) Xử lý các lệnh trong máy tính (ứng dụng trong HĐH, trình biên dịch), hàng đợi các tiến trình chờ được xử lý,. 29